Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Thảo luận pháp luật về chủ thể kinh doanh và phá sản những vấn đề chung về kinh doanh và chủ thể kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.92 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM
KHOA LUẬT THƯƠNG MẠI

ĐỀ CƯƠNG THẢO LUẬN
PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH VÀ PHÁ
SẢN

Trang 1


CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH
DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1. Luật chun ngành và Luật Doanh nghiệp quy định khác nhau về thành lập, tổ chức
quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì phải áp
dụng quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thơng qua mơ hình doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp.
3. Các chủ thể kinh doanh đều có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
4. Các tổ chức có tư cách pháp nhân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
5. Người thành lập doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn cho doanh nghiệp.
6. Mọi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp đều phải được định giá.
7. Chủ sở hữu doanh nghiệp có tư cách pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
8. Đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp thì đương nhiên bị cấm góp vớn vào doanh
nghiệp.
9. Tên trùng là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như
tên doanh nghiệp đã đăng ký.
10. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một
trong những tiếng nước ngoài tương ứng.


11. Chi nhánh và văn phòng đại diện đều có chức năng thực hiện hoạt động kinh doanh
sinh lợi trực tiếp.
12. Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong các ngành, nghề đã đăng ký với cơ quan
đăng ký kinh doanh.
13. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, trung thực và
chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
14. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
15. Mọi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp phải được cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp mới.
Trang 2


16. Doanh nghiệp khơng có quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh.
17. Mọi điều kiện kinh doanh đều phải được đáp ứng trước khi đăng ký kinh doanh
ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
18. Công ty con là đơn vị phụ thuộc của công ty mẹ.
19. Sở hữu chéo là việc đồng thời hai doanh nghiệp sở hữu phần vớn góp, cổ phần của
nhau.
II. LÝ THUYẾT
1.
Phân biệt quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp và quyền góp vớn vào doanh
nghiệp. Giải thích vì sao Luật Doanh nghiệp 2014 lại có các quy định phân biệt hai
nhóm quyền này.
2.
Trình bày và cho ý kiến nhận xét về thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật Việt Nam hiện hành.
3.
Phân tích các hình thức kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật? Cho

ví dụ đới với mỗi hình thức kinh doanh có điều kiện.
4.

Phân biệt vớn điều lệ, vớn pháp định, vớn có quyền biểu quyết.

5.
Hãy xác định và phân tích các yếu tớ ảnh hưởng đến việc lựa chọn loại hình doanh
nghiệp.
III. TÌNH HUỐNG
1. Tình huống 1
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) An Bình do ơng An làm chủ có trụ sở chính tại Tp.
Hồ Chí Minh, ngành nghề kinh doanh là vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Sau một thời
gian, ơng An có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, cho nên ơng đã có những dự
định sau:
- DNTN An Bình sẽ thành lập chi nhánh tại Tp. Hà Nội để kinh doanh ngành tổ
chức, giới thiệu và xúc tiến thương mại.
- Ông An thành lập thêm một DNTN khác để thực hiện kinh doanh ngành nghề là
buôn bán sắt thép.
- DNTN An Bình đầu tư vốn để thành lập một công ty TNHH một thành viên để kinh
doanh dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.

Trang 3


- Ơng An góp vốn cùng với ơng Jerry (quốc tịch Hoa Kỳ) và bà Anna Nguyễn (quốc
tịch Việt Nam và Canada) để thành lập hộ kinh doanh (HKD) kinh doanh ngành tổ chức,
giới thiệu và xúc tiến thương mại.
Anh (chị) hãy cho biết theo quy định của pháp luật hiện hành, những dự định trên
của ơng An có phù hợp hay khơng, vì sao?
2. Tình huống số 2

Vincom kiện Vincon “nhái” thương hiệu
Cho rằng công ty Công ty cổ phần (CTCP) tài chính và bất động sản Vincon “nhái”
thương hiệu của mình, ngày 23/11 CTCP Vincom đã chính thức gửi đơn khởi kiện lên
Tịa án nhân dân thành phớ Hà Nội, đồng thời gửi đơn yêu cầu xử lý vi phạm tới Thanh
tra của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Vincom cho rằng khác nhau duy nhất của hai thương hiệu là ở một chữ N và M tại
cuối từ, nhưng bản chất hai chữ này đều là phụ âm đọc tương tự nhau và nhìn cũng na ná
giớng nhau. Sự khác biệt này không đủ để phân biệt rõ ràng giữa hai tên của doanh
nghiệp, gây nhầm lẫn cho cơng ty.
Ơng Lê Khắc Hiệp, Chủ tịch Hội đồng quản trị (HĐQT) CTCP Vincom, cho rằng
hành vi trên của Vincon là cớ tình nhầm lẫn để hưởng lợi trên uy tín và danh tiếng của
Vincom, vớn đã được khẳng định trên thị trường. Ông Hiệp dẫn chứng, năm 2009,
Vincom đã có lời cảnh báo tới Vincon về việc họ công bố dự án khu du lịch sinh thái
Chân Mây – Lăng Cơ, khi dư luận có sự nhầm lẫn hai thương hiệu. Gần đây, nhất là sự
việc bắt quả tang cán bộ Vincon đánh bạc trong phòng họp, khiến dư luận hiểu lầm thành
cán bộ Vincom. Theo ông Hiệp, dù đã gửi thư tới Ban lãnh đạo yêu cầu đổi tên để tránh
nhầm lẫn, tuy nhiên phía Vincon khơng có câu trả lời hợp lý nên chúng tôi đã quyết định
khởi kiện ra Tòa để giải quyết dứt điểm vấn đề này.
(Nguồn />Anh (chị) hãy cho biết, theo Luật Doanh nghiệp 2014 thì lập luận trên của CTCP
Vincom đúng hay sai?
3. Tình huống số 3
Dương, Thành, Trung và Hải thành lập cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Thái
Bình Dương kinh doanh xúc tiến xuất nhập khẩu. Công ty được cấp chứng nhận đăng ký
kinh doanh với vốn điều lệ 5 tỷ đồng. Trong thỏa thuận góp vớn do các bên ký:
- Dương cam kết góp 800 triệu đồng bằng tiền mặt (16% vớn điều lệ).
- Thành góp vớn bằng giấy nhận nợ của Công ty Thành Mỹ (dự định sẽ là bạn hàng
chủ yếu của Công ty TNHH Thái Bình Dương), tổng sớ tiền trong giấy ghi nhận nợ là 1,3

Trang 4



tỷ đồng, giấy nhận nợ này được các thành viên nhất trí định giá là 1,2 tỷ đồng (chiếm
24% vớn điều lệ).
- Trung góp vớn bằng ngơi nhà của mình, giá trị thực tế vào thời điểm góp vớn chỉ
khoảng 700 triệu đồng, song do có quy hoạch mở rộng mặt đường, nhà của Trung dự kiến
sẽ ra mặt đường, do vậy các bên nhất trí định giá ngơi nhà này là 1,5 tỷ đồng (30% vốn
điều lệ).
- Hải cam kết góp 1,5 tỷ đồng bằng tiền mặt (30% vớn điều lệ). Hải cam kết góp
500 triệu đồng, các bên thỏa thuận khi nào cơng ty cần thì Hải sẽ góp tiếp1 tỷ cịn lại.
(Nguồn: Tổ cơng tác thi hành Luật doanh nghiệp)
Anh (chị) hãy bình luận hành vi góp vốn nêu trên của Dương, Thành, Trung, Hải.

Trang 5


CHƯƠNG 2. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH VÌ SAO?
1.

HKD khơng được sử dụng quá 10 lao động.

2.

Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên có quyền thành lập HKD.

3.

DNTN không được quyền mua cổ phần của công ty cổ phần.

4.

Chủ DNTN không được quyền làm chủ sở hữu loại hình doanh nghiệp một chủ sở
hữu khác.
5.

Chủ DNTN có thể đồng thời là cổ đông sáng lập của CTCP.

6.

Chủ sở hữu của hộ kinh doanh phải là cá nhân.

7.

Chủ DNTN luôn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

8.
Trong thời gian cho thuê DNTN, chủ doanh nghiệp vẫn là người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp.
9.

Việc bán DNTN sẽ làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.

10.
Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
III. LÝ THUYẾT
1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của DNTN. Giải thích vì sao Luật doanh nghiệp 2014
chỉ cho phép một cá nhân chỉ được làm chủ một DNTN.
2. Phân tích hệ quả pháp lý trong các trường hợp bán, cho thuê DNTN.
3. So sánh DNTN và HKD.
4. Tại sao chủ DNTN được quyền bán, cho thuê DNTN, còn chủ sở hữu các DN khác

khơng có quyền bán, cho th DN của mình.
III. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
Đầu năm 2015, bà Phương Minh có hộ khẩu thường trú tại TP. Hồ Chí Minh (bà
Minh không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp) dự định đầu tư
cùng một lúc dưới các hình thức sau để kinh doanh:
(i) Mở một cửa hàng bán tạp hóa tại nhà dưới hình thức HKD

Trang 6


(ii) Thành lập doanh nghiệp tư nhân kinh doanh quần áo may sẵn do bà làm chủ
sở hữu, dự định đặt trụ sở tại tỉnh Bình Dương
(iii) Đầu tư vớn để thành lập công ty TNHH 1 thành viên do bà làm chủ sở hữu,
cũng dự định đặt trụ sở tại tỉnh Bình Dương.
(iv) Làm thành viên của cơng ty hợp danh (CTHD) X có trụ sở tại tỉnh Bình
Dương.
Anh (chị) hãy cho biết dự định của bà Phương Minh có phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành khơng? Vì sao?
2. TÌNH HUỐNG 2
Hộ gia đình ơng M do ơng M làm chủ hộ gồm có ơng M, vợ của ông M (quốc tịch
Canada) và một người con (25 tuổi, đã đi làm và có thu nhập). Hỏi:
(i) Hộ gia đình ơng M có được đăng ký thành lập một HKD do hộ gia đình làm
chủ được khơng?
(ii) Giả sử, hộ gia đình ơng M đã thành lập một HKD. Con của ông M thành lập
thành lập thêm một DNTN (hoặc 1 HKD) do mình làm chủ. Hành vi con của
ơng M có phù hợp với quy định của pháp luật khơng? Vì sao?
(iii) Ơng M ḿn mở rộng quy mô kinh doanh của HKD bằng cách mở thêm chi
nhánh tại tỉnh P và thuê thêm lao động. Những kế hoạch mà ông M đưa ra có
phù hợp với quy định của pháp luật khơng? Vì sao?

3. TÌNH HUỐNG 3
Ngày 10/6/2010, Ơng An là chủ DNTN Bình An chết nhưng khơng để lại di
chúc. Ơng An có vợ và 2 người con 14 và 17 tuổi. Hai tuần sau, đại diện của công ty
TNHH Thiên Phúc đến yêu cầu Bà Mai vợ ông An thực hiện hợp đồng mà chồng bà đã
ký trước đây. Đại diện công ty Thiên Phúc yêu cầu rằng nếu không thưc hiện hợp đồng
thì bà Mai phải trả lại sớ tiền mà cơng ty đã ứng trước đây là 50 triệu đồng và lãi 3% /1
tháng cho công ty X, bà Mai không đồng ý. Bằng những quy định của pháp luật hiện
hành, anh/chị hãy cho biết:
a) Bà Mai có trở thành chủ DNTN Bình An thay chồng bà hay khơng? Vì sao?
b) Bà Mai sau đó đề nghị bán lại một phần doanh nghiệp mà chồng bà là chủ sở
hữu cho công ty TNHH Thiên Phúc để khấu trừ nợ. Hỏi bà Mai có thực hiện được việc
này hay khơng? Nếu được thì bà Mai và cơng ty Thiên Phúc phải thực hiện những thủ tục
gì? Giải thích tại sao?
Trang 7


CHƯƠNG 3: CÔNG TY HỢP DANH
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Tất cả những cá nhân thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp đều không thể
trở thành thành viên công ty hợp danh.
2. Mọi thành viên trong CTHD đều là người quản lý công ty.
3. Trong tất cả các trường hợp, thành viên hợp danh của cơng ty hợp danh đều có thể là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh không được quyền rút vốn khỏi công ty
nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
5. Chỉ có thành viên hợp danh mới có quyền biểu quyết tại Hội đồng thành viên (HĐTV).
6. CTHD không được thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
7. Thành viên hợp danh phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường
thiệt hại gây ra cho công ty khi nhân danh cá nhân thực hiện các hoạt động kinh
doanh.

II. LÝ THUYẾT
1. Phân tích sự khác nhau trong chế độ trách nhiệm của thành viên hợp danh và thành
viên góp vốn trong công ty hợp danh đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của
công ty. Tại sao có sự khác nhau đó?
2. Tại sao pháp luật lại hạn chế quyền quản lý công ty của thành viên góp vốn?
3. Các cách thức tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty hợp danh.
4. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân có mâu thuẫn với quy định của BLDS 2014
không? Tại sao?
5. Có ý kiến cho rằng pháp luật nên quy định thành viên hợp danh công ty hợp danh cũng
có thể là tổ chức. Anh (chị) có đồng tình hay khơng? Cho ý kiến riêng.
III. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
Công ty hợp danh Phúc Hưng Thịnh (có vốn điều lệ là 100.000.000 đồng) gồm ba
thành viên hợp danh là (Phúc góp 40% vốn điều lệ), Hưng (góp 30%), và Thịnh (góp
Trang 8


10%); và hai thành viên góp vốn là An (góp 10% vốn điều lệ) và Nhàn (góp 10%). Sinh
viên hãy giải quyết các tình h́ng sau:
(i) Sau 02 năm hoạt động, Phúc đề nghị chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của
mình cho em trai là Phát và yêu cầu cơng ty khơng được tiếp tục sử dụng tên mình ghép
vào tên công ty. Các đề nghị của Phúc gặp một số vấn đề sau đây, về việc chuyển nhượng
vốn, Hưng chấp nhận nhưng Thịnh không đồng ý; về yêu cầu đổi tên, cả 02 thành viên
Hưng và Thịnh đều khơng đồng ý với lý do uy tín của cơng ty đã gắn liền với cái tên
“Phúc Hưng Thịnh”. Hỏi:
- Phát có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty không khi mà việc này chỉ
được sự đồng ý của Hưng?
- Việc Phúc đề nghị công ty đổi tên có phù hợp với quy định của pháp luật không?
(ii) Thành viên An do tai nạn giao thông nên mất khả năng nhận thức và bị Tịa án
tun bớ mất năng lực hành vi dân sự. Các thành viên cịn lại trong cơng ty cho rằng tư

cách thành viên góp vốn của An đã chấm dứt nhưng sau đó vợ của An có yêu cầu công ty
giữ nguyên tư cách thành viên góp vốn của An để chị tiếp tục quản lý. Vậy, yêu cầu của
vợ An có phù hợp với quy định của pháp luật không?
2. TÌNH HUỐNG 2
Công ty hợp danh X gồm năm thành viên hợp danh là A, B, C, D và E; và một
thành viên góp vốn là F. Điều lệ của công ty không có quy định khác với các quy đinh
của luật doanh nghiệp. Tại công ty này có xảy ra các sự kiện pháp lý sau:
(i) Ngày 25/8/2015, C với tư cách là chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc
công ty đã triệu tập họp Hội đồng thành viên để quyết định một dự án đầu tư của công ty.
Phiên họp được triệu tập hợp lệ với sự tham dự của tất cả các thành viên. Khi biểu quyết
thông qua quyết định dự án đầu tư của công ty thì chỉ có A, C, D và E biểu quyết chấp
thuận thông qua dự án. Vậy quyết định của Hội đồng thành viên có được thông qua hay
không?
(ii) B muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vớn của mình tại cơng ty cho người khác
và B cho rằng việc chuyển nhượng này nếu được Hội đồng thành viên công ty X đồng ý
thì sẽ được. Ý kiến của B có đúng không? Tại sao?
(iii) Ngày 16/06/2018, Công ty X bị phá sản. Các thành viên hợp danh yêu cầu ông
G (là một thành viên hợp danh cũ bị công ty khai trừ vào năm 2016) liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ của công ty. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật
không?
3. TÌNH HUỐNG 3
Trang 9


Cơng ty Luật hợp danh Trí Nghĩa gồm bớn thành viên hợp danh là Nhân, Lễ, Tín,
Tâm. Ơng Tâm là chủ tich hội đồng thành viên kiêm giám đốc công ty. Trong quá trình
hoạt động, giữa các ơng nảy sinh bất đồng trong việc điều phối và phân chia lợi nhuận.
Ơng Nhân ngoài việc đảm nhận các cơng việc của cơng ty cịn tự nhận khách hàng tư vấn
với danh nghĩa cá nhân và hưởng thù lao trực tiếp từ khách hàng. Khi các thành viên còn
lại biết việc làm của ông Nhân đã triệu tập Hội đồng thành viên để giải quyết vấn đề này.

Tuy nhiên, ông Nhân không tham dự cuộc họp. Sau đó, vì cơng việc của cơng ty ngày
càng trì trệ do mâu thuẫn giữa các thành viên, ông Tâm triệu tập họp Hội đồng thành viên
nhưng khơng mời ơng Nhân vì nghĩ có mời ơng Nhân cũng khơng đi. Kết quả, ơng Lễ,
Tín và Tâm đều biểu quyết thông qua quyết định khai trừ ông Nhân ra khỏi công ty với lý
do làm mất đoàn kết nội bộ và cạnh tranh trực tiếp với công ty.
(i) Hành vi của ông Nhân có phải là hành vi vi phạm pháp luật doanh nghiệp?
(ii) Công ty có quyền khai trừ ông Nhân không?
(iii) Cuộc họp ra quyết định khai trừ ông Nhân có hợp pháp không?

Trang 10


CHƯƠNG 4. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? VÌ SAO?
1. Người thừa kế phần vớn góp của thành viên cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ
trở thành thành viên của công ty đó.
2. Công ty TNHH không được huy động vớn bằng cách phát hành chứng khốn.
3. Mọi tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp
đều không thể trở thành thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
4. Các thành viên HĐTV của công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều có thể được
bầu làm Chủ tịch HĐTV.
5. Mọi tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp cấm thành lập và quản lý doanh
nghiệp đều có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH 1 thành viên.
6. Trong mọi trường hợp, thành viên hoặc nhóm thành viên cơng ty TNHH 2 thành
viên trở lên sở hữu dưới 25% vốn điều lệ khơng có quyền u cầu triệu tập họp
HĐTV.
7. Mọi trường hợp tăng vốn điều lệ trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều làm
thay đổi tỷ lệ vớn góp của các thành viên hiện hữu.
8. Cơng ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành trái phiếu chuyển đổi.
9. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân với chủ sỡ hữu

công ty phải được sự phê duyệt của cơ quan đăng ký kinh doanh.
10. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HĐTV hoặc
Chủ tịch công ty, GĐ hoặc TGĐ và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa
số.
II. LÝ THUYẾT
1. Phân tích các trường hợp tăng, giảm vớn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên
trở lên và cho biết hậu quả pháp lý của từng trường hợp tăng, giảm vớn điều lệ?
2. Phân tích cơ chế kiểm sốt các giao dịch có nguy cơ tư lợi trong cơng ty TNHH 1
thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu? Các quy định về kiểm sốt giao dịch có
nguy cơ tư lợi ở công ty TNHH 1 thành viên có khác với cơng ty TNHH 2 thành
viên trở lên không?
Trang 11


3. So sánh chuyển nhượng vớn góp và mua lại vớn góp trong cơng ty TNHH 2 thành
viên trở lên?
4. Hãy phân biệt công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu và
công ty TNHH một thành viên do một tổ chức làm chủ sở hữu. Giải thích vì sao
lại có những quy định khác biệt này.
III. TÌNH HUỐNG
1. TÌNH HUỐNG 1
Chế độ tài chính công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH X (Cơng ty X) có 04 thành viên với tỷ lệ vốn góp như sau: A (10% vốn
điều lệ), B (20% vốn điều lệ), C (30% vốn điều lệ), D (40% vốn điều lệ). Giá trị vốn điều
lệ công ty là 02 tỷ đồng.
(1) Nếu công ty này tăng vốn điều lệ thêm 1 tỷ đồng thì có những cách thức tăng vốn
điều lệ nào?
Giả sử Công ty X tăng vốn điều lệ bằng cách điều chỉnh tăng mức vốn điều lệ tương
ứng với giá trị tài sản tăng lên của cơng ty thì có phù hợp với quy định của Luật
Doanh nghiệp khơng? Giải thích.

(2) A ḿn chuyển tồn bộ phần vớn góp của mình cho người khác thì A phải làm gì?
A có thể chuyển nhượng tồn bộ phần vớn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hoặc 100
triệu đồng hay không? Nếu A chuyển nhượng với giá đó thì vớn điều lệ của cơng ty
có thay đổi không?
(3) B bỏ phiếu không tán thành quyết định của HĐTV, thì B có thể u cầu Cơng ty mua
lại phần vớn góp của mình để rút khỏi Cơng ty hay không?
- Nếu B thuộc trường hợp được quyền u cầu cơng ty mua lại phần vớn góp, B có thể
bán phần vớn góp của mình với giá 01 tỷ đồng hay không?
- Nếu Công ty mua lại vốn của B với giá 01 tỷ thì vớn điều lệ của công ty có thay đổi
không?
(4) Anh/chị hãy cho biết những người sau đây có được trở thành thành viên cơng ty X
khơng?
- M được A tặng tồn bộ phần vớn góp của A?
-

N được thừa kế phần vớn góp của B?
Trang 12


-

Y được C trả nợ bằng tồn bộ phần vớn góp của C?

2. TÌNH HUỐNG 2
Cuộc họp HĐTV cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Công ty TNHH X (Công ty X) có 05 thành viên, vớn điều lệ là 1 tỷ đồng.
(1)

A sở hữu 10% vốn điều lệ của Cơng ty X thì A có quyền triệu tập họp HĐTV
không?


(2)

Cuộc họp HĐTV của Công ty X được triệu tập và chỉ có 1 thành viên dự họp có
thể hợp lệ khơng?

(3)

Cuộc họp HĐTV chỉ có sớ thành viên đại diện cho 10% vớn điều lệ dự họp thì có
thể hợp lệ không?

(4)

Cuộc họp HĐTV đầu tiên dự định tổ chức vào ngày 03/03/2016 nhưng chỉ có sớ
thành viên đại diện cho 50% vốn điều lệ dự họp. Cho nên, ngày 30/03/2016 công
ty tổ chức cuộc họp khác và cũng chỉ có sớ thành viên dự họp đại diện cho 50%
vốn điều lệ của công ty. Cuộc họp ngày 30/03/2016 có hợp lệ khơng?

(5)

Cơng ty X dự định bán một tài sản có giá trị 05 tỷ đồng. Việc bán tài sản này có
cần phải triệu tập cuộc họp HĐTV để thơng qua hay khơng?

(6)

Ơng A là thành viên sở hữu 40% vốn điều lệ của Công ty X, ông cũng là Giám
đốc công ty. Công ty X thuê nhà của ông A để mở chi nhánh. Hợp đồng này có
cần được HĐTV Cơng ty X thơng qua hay khơng? Nêu điều kiện để nghị quyết
HĐTV được thơng qua?


3. TÌNH HUỐNG 3
Công ty TNHH Sông Tranh (Công ty Sông Tranh) có trụ sở chính tại tỉnh Bình Dương và
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 21/12/2015. Cơng ty có vớn
điều lệ là 01 tỷ đồng, có 04 thành viên với vốn góp như sau: ông M sở hữu 91% vốn điều
lệ, ông N sở hữu 04% vốn điều lệ, ông E sở hữu 03% vốn điều lệ và ông F sở hữu 02%
vốn điều lệ. Các thành viên bầu ông M làm Chủ tịch HĐTV; ông M cũng là Giám đốc
của Công ty.
Trang 13


Giả định Điều lệ của Công ty Sông Tranh không có quy định khác với Luật Doanh
nghiệp, anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các sự việc sau đây:
1. Tháng 2/2016, ơng E và ơng F có dự định gửi văn bản yêu cầu Chủ tịch HĐTV triệu
tập họp HĐTV để giải quyết một số vấn đề liên quan đến hoạt động của Cơng ty. Ơng E
và ơng F có thể thực hiện việc này hay khơng? Vì sao?
2. Tháng 7/2016, ông M đã nhân danh Công ty Sông Tranh ký hợp đồng thuê một tài sản
của ông N.
Các thành viên còn lại cho rằng việc làm này của ông M là trái với quy định của pháp
luật, bởi vì đây là loại hợp đồng phải được sự chấp thuận của HĐTV Công ty Sông
Tranh. Anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về việc làm của ơng M và ý kiến của các
thành viên còn lại?
3. Giả sử HĐTV Công ty họp để xem xét việc thông qua hợp đồng nêu trên, nhưng ông F
không tham gia, anh/chị hãy nêu điều kiện để hợp đồng được thông qua.
4. TÌNH HUỐNG 4
A, B, C cùng góp vốn thành lập Công ty TNHH X kinh doanh thương mại và dịch vụ.
Ngày 05/07/2016, Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì
phần vớn góp của các bên vào vớn điều lệ được xác định như sau:







A góp bằng một căn nhà tại đường Nguyễn Tất Thành, Quận 4, trị giá 400 triệu
đồng, chiếm 40% vốn điều lệ. Căn nhà này được Cơng ty sử dụng làm trụ sở
giao dịch.
B góp vớn bằng một sớ máy móc xây dựng trị giá 300 triệu đồng, chiếm 30% vớn
điều lệ.
C góp 300 triệu đồng tiền mặt, chiếm 30% vốn điều lệ.

Sau khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên đã
thực hiện thủ tục góp vớn vào Công ty theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp 2014.
Để tổ chức bộ máy quản lý nội bộ Công ty, các thành viên nhất trí cử A làm Chủ tịch
HĐTV, B làm Giám đốc, và C là Kế toán trưởng Công ty. Điều lệ của Công ty quy định
B là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Trang 14


Do sự biến động trên thị trường bất động sản nên giá trị thực tế của căn nhà mà A mang
ra góp vớn đã lên tới 1 tỷ đồng. Với lý do trước đây khơng có tiền mặt để góp vớn nên
phải góp bằng căn nhà, nay đã có tiền mặt, A yêu cầu rút lại căn nhà trước đây đã mang
góp vớn, và góp thế bằng 500 triệu đồng tiền mặt. B và C không đồng ý.
Giá trị căn nhà tăng lên thuộc về A hay thuộc về công ty?A có thể rút căn nhà trước đây
đã mang góp vốn để góp thế bằng 500 triệu đồng tiền mặt được không? Căn cứ pháp lý?
Giả sử B và C đồng ý cho A rút lại căn nhà và góp tiền thay thế vào thì có đúng pháp
luật khơng? Căn cứ pháp lý của việc này có thể tham chiếu ở đâu?
5. TÌNH HUỐNG 5
Cơng ty TNHH Phương Đơng
An, Bình, Chương và Dung thành lập công ty TNHH Phương Đông kinh doanh mua bán

thủy sản, vật tư ngành thủy sản với vớn điều lệ là 1 tỉ đồng. An góp 200 triệu đồng bằng
tiền mặt (20% vớn điều lệ); Bình góp một chiếc ơ tơ được định giá 200 triệu đồng (20%
vốn điều lệ); Chương góp kho bãi kinh doanh, một số thiết bị vật tư được định giá 500
triệu đồng (50% vớn điều lệ); và Dung góp 100 triệu đồng bằng tiền mặt (10% vốn điều
lệ).
Theo Điều lệ công ty, Chương là Chủ tịch HĐTV, Bình là giám đớc, An là Phó
giám đớc; Giám đớc là người đại diện theo pháp luật cho công ty. Sau một năm hoạt động
phát sinh mâu thuẫn giữa Chương và Bình. Với tư cách là Chủ tịch HĐTV và là người
góp nhiều vớn nhất, Chương ra một quyết định cách chức Giám đốc của Bình và bổ
nhiệm An làm Giám đớc thay thế. Khơng đồng ý với quyết định kể trên, Bình vẫn tiếp tục
giữ con dấu của công ty. Sau đó với danh nghĩa cơng ty Phương Đơng, Bình kí hợp đồng
vay 700 triệu đồng của công ty TNHH Trường Xuân. Theo hợp đồng, công ty Trường
Xuân chuyển trước 300 triệu đồng cho công ty Đông Phương. Toàn bộ số tiền này được
Bình chuyển sang tài khoản cá nhân của minh. Theo sổ sách, tài sản của công ty Phương
Đông vào thời điểm này khoảng 1,2 tỷ đồng.
Chương kiện Bình ra Tịa án, u cầu Bình nộp lại con dấu cho cơng ty, phải hồn
trả sớ tiên 300 triệu đồng cho cơng ty và bồi thường thiệt hại cho công ty. Thêm nữa,

Trang 15


công ty TNHH Trường Xuân cũng khởi kiện công ty Phương Đơng, u cầu hồn trả sớ
tiền 300 triệu đồng mà Trường Xuân đã cho Phương Đông vay.
Câu hỏi:
1. Quyết định cách chức giám đốc Bình và bổ nhiệm giám đốc An có đúng khơng?
Tại sao?
2. Việc Bình nhân danh công ty Phương Đông ký hợp đồng vay nợ của Trường Xn
có đúng pháp luật khơng?

Trang 16



CHƯƠNG 5. CÔNG TY CỔ PHẦN
I. CÁC NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH TẠI SAO?
1. Mọi cổ đơng của CTCP đều có quyền sở hữu tất cả các loại cổ phần của CTCP.
2. HĐQT CTCP có thẩm quyền chấp thuận các hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của cơng ty nếu điều lệ công
ty không quy định một tỷ lệ khác.
3. Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
cổ đông CTCP có quyền tự do chuyển nhượng các cổ phần thuộc sở hữu của mình cho
người khác.
4. Cổ đơng nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết ln có sớ phiếu biểu quyết cao hơn
cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông.
5. Tất cả các cổ đơng CTCP đều có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ
đông.
6. CTCP có quyền mua lại tất cả các loại cổ phần đã bán với sớ lượng khơng hạn chế.
7. CTCP có trên 11 cổ đơng phải có Ban Kiểm sốt.
8. Chủ tịch HĐQT luôn là người đại diện theo pháp luật của CTCP.
9. CTCP có thể tăng vớn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu.
10. Thành viên HĐQT CTCP không được là thành viên HĐQT của CTCP khác.
11. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng sớ cổ phần
phổ thơng được quyền chào bán của công ty.
II. LÝ THUYẾT
1. Nêu điểm khác biệt giữa công ty TNHH 2 thành viên trở lên với CTCP.
2. Nêu điểm khác biệt giữa thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên với cổ đông
CTCP.
3. Phân biệt các loại cổ phần của CTCP (CP phổ thông với CP ưu đãi/Cổ phần ưu đãi
với nhau). Nếu có thể lựa chọn, bạn sẽ chọn loại cổ phần nào để sở hữu? Giải thích lý
do?
4. Phân tích và cho ví dụ về nguyên tắc bầu dồn phiếu trong CTCP.

5. Hãy phân tích các điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ cấu tổ chức quản lý giữa CTCP
và công ty TNHH 2 thành viên trở lên và nhận xét về các sự khác biệt đó.
Trang 17


6. Thế nào là cổ đông thiểu số? Hãy phân tích các quy định mang tính chất bảo vệ quyền
lợi cổ đông thiểu số của Luật Doanh nghiệp 2014.
7. Hãy phân tích các trường hợp tăng, giảm vớn điều lệ của CTCP.
8. Phân tích và so sánh cơ chế kiểm soát các giao dịch có nguy cơ tư lợi trong cơng ty
TNHH 2 thành viên trở lên và CTCP.
III.

TÌNH HUỐNG

1. TÌNH HUỐNG 1
CTCP Xây dựng Bình Minh có bớn (04) cổ đông sáng lập là ông A, ông B, bà C và
ơng D. Ơng A là Chủ tịch HĐQT đồng thời là Tổng giám đốc công ty. Công ty được cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào tháng 10/2015. Tại thời điểm đăng ký doanh
nghiệp, các cổ đông đã đăng ký mua và thanh toán đủ một số lượng cổ phần như sau:
Ông A: 5000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thơng
Ơng B: 10.000 cổ phần phổ thông
Bà C: 15.000 cổ phần ưu đãi cổ tức và 5000 cổ phần phổ thơng
Ơng D: 20.000 cổ phần phổ thông
Căn cứ vào quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, anh (chị) hãy giải quyết các tình
h́ng sau đây:
1. Tháng 01/2016, bà C ḿn chuyển nhượng tồn bộ 15.000 cổ phần ưu đãi cổ
tức cho bạn thân của bà là bà M nhưng bị các cổ đông cịn lại phải đới vì chưa được Đại
hội đồng cổ đơng chấp thuận.
Theo anh/chị, bà C có thực hiện được việc chuyển nhượng cổ phần nêu trên một
cách hợp pháp khơng? Vì sao?

2. Do nhu cầu tăng vớn điều lệ và mở rộng quy mơ sản xuất kinh doanh, CTCP
Bình Minh đã thỏa thuận với hai CTCP khác để thực hiện hoạt động sáp nhập cơng ty,
theo đó CTCP Bình Minh là công ty nhận sáp nhập.
Anh (chị) hãy cho biết việc sáp nhập này có phù hợp với quy định của pháp luật
khơng? Vì sao? Nếu việc sáp nhập này là hợp pháp, anh (chị) hãy cho biết hậu quả pháp
lý đối với các công ty tham gia sáp nhập?
2. TÌNH HUỐNG 2
A, B, C, D và E cùng nhau thành lập CTCP X với tổng số 100.000 cổ phần, trong
đó có 70% cổ phần phổ thơng (CPPT), 20% cổ phần ưu đãi biểu quyết (ƯĐBP), 10% cổ
phần ưu đãi cổ tức (ƯĐCT) và ưu đãi hoàn lại (ƯĐHL). Theo Điều lệ công ty, 01 cổ
phần ƯĐBP sẽ tương ứng với 02 phiếu biểu quyết.
Trang 18


CTCP X được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào ngày 10/05/2015.
Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập là A, B, C, D và E đã đăng ký
mua cổ phần cụ thể như sau: A đăng ký mua 10.000 CPPT; B đăng ký mua 10.000 CPPT
và 10.000 cổ phần ƯĐBP ; C đăng ký mua 20.000 CPPT và 10.000 cổ phần ƯĐBP; D
đăng ký mua 5000 CPPT, E đăng ký mua 5000 CPPT.
Giả định Điều lệ của CTCP X khơng có quy định khác với Luật Doanh nghiệp
2014, anh/chị hãy cho biết ý kiến của mình về các vấn đề pháp lý sau đây:
1. Vốn điều lệ của Công ty X tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là bao
nhiêu?
2. Cổ đơng B đang có dự định bán tồn bộ cổ phần của mình cho người khác (biết
rằng vào tháng 7/2015, cổ đông B đã mua 10.000 cổ phần phổ thông từ cổ đông C).
3. Tháng 07/2015, công ty X tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông để quyết định việc
thay đổi cơ cấu tổ chức công ty và xem xét chấp thuận cho cổ đông A bán cổ phần của
mình cho ơng M là bạn của A. Tại cuộc họp này, cổ đông D không tham dự và khi bỏ
phiếu thì cổ đơng B bỏ phiếu khơng tán thành.
4. Tháng 7/2015, công ty X tiến hành họp ĐHĐCĐ để bầu 3 thành viên HĐQT.

Anh/chị hãy xác định số phiếu để bầu thành viên HĐQT của các cổ đông công ty này.
5. CTCP X đang có dự định ký hợp đồng thuê nhà của cổ đông C để làm trụ sở với
thời hạn thuê là 10 năm, tổng giá trị hợp đồng là 1,2 tỷ đồng. Anh/chị hãy cho biết CTCP
X sẽ cần phải tiến hành thủ tục gì để ký kết được hợp đồng này một cách hợp pháp?
(Lưu ý 05 câu hỏi khơng liên quan với nhau)
3. TÌNH HUỐNG 3
HĐQT của CTCP A có 08 thành viên. HĐQT dự định tổ chức họp để xem xét quyết
định các vấn đề sau:
(i) Miễn nhiệm Giám đốc công ty là ông Toàn và xem xét để quyết định một trong
hai phương án sau:
- Phương án 1: Ký hợp đồng thuê ông Thắng làm Giám đốc mới. Tuy nhiên, ông
Thắng cũng đang là Giám đốc của một doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 51% vốn điều
lệ.
- Phương án 2: Bổ nhiệm ông Minh, cũng đang là Chủ tịch HĐQT của CTCP A
làm Giám đốc.
(ii) Quyết định chào bán 100.000 cổ phần chưa bán trong số cổ phần được quyền
chào bán của công ty; đồng thời quyết định chào bán thêm 100.000 CP phổ thông để huy
động vốn.

Trang 19


(iii) Xem xét miễn nhiệm tư cách thành viên HĐQT đới với ơng Bình, bởi vì ơng
này đã khơng tham gia các hoạt động của HĐQT trong 06 tháng liên tục.
(iv) Xem xét để chấp thuận một hợp đồng có giá trị lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của CTCP A.
a. Hãy cho biết những việc mà HĐQT công ty này dự định thực hiện có phù hợp với
quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 khơng, vì sao?
b. Một cuộc họp HĐQT của CTCP A được triệu tập để xem xét các vấn đề thuộc
thẩm quyền của HĐQT. Cuộc họp này có 06 thành viên HĐQT tham dự và 02 thành viên

không tham dự nhưng có gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư điện tử.
Khi thơng qua nghị quyết thì có 03 thành viên dự họp bỏ phiếu đồng ý, 03 thành
viên dự họp còn lại bỏ phiếu không đồng ý.
Hãy cho biết, cuộc họp HĐQT của CTCP A có đáp ứng điều kiện tiến hành khơng?
Nếu có thì nghị quyết của HĐQT có được thông qua không?

Trang 20



×