Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

Chuẩn quy định hiệu trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.67 KB, 63 trang )

GIỚI THIỆU QUY ĐỊNH
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2009/TT-BGDĐT
Ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Nội dung chính
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
III. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGDĐT
NGÀY 22/10/2009 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VÀ CÔNG VĂN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ SỐ 430
IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ TRONG QUI ĐỊNH
CHUẨN
A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG
CHUẨN
B. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU
TRƯỞNG THEO CHUẨN
C. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI CÔNG TÁC TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH CHUẨN
HIỆU TRƯỞNG

Để phát triển giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, Đảng và Nhà
nước

Tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý trong


việc điều hành một hệ thống giáo dục đang ngày
càng mở rộng và phát triển

Quyết định 09 của Chính phủ phê duyệt Đề án
“Xây dựng và nâng cao chất lượng của đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2004-
2010”, một trong những mục tiêu của Đề án là:
“Xây dựng Chuẩn nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục làm cơ sở cho việc bố trí, đánh giá và sàng lọc
đội ngũ,
II. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH CHUẨN HIỆU
TRƯỞNG
1. Để hiệu trưởng tự đánh giá, từ đó xây dựng kế
hoạch học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường;
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục đánh giá,
xếp loại hiệu trưởng phục vụ công tác sử dụng, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và đề xuất,
thực hiện chế độ, chính sách đối với hiệu trưởng;
3. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục xây dựng, đổi mới
chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
năng lực lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng
III. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGDĐT
NGÀY 22/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
1. Nội dung thông tư gồm 03 điều:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12
năm 2009.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lí cơ sở giáo dục, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào
tạo, hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.

III. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGDĐT
NGÀY 22/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU
TRƯỞNG
2. Văn bản ban hành kèm theo thông tư gồm:

Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.

Phụ lục 1. Phiếu hiệu trưởng tự đánh giá

Phụ lục 2. Phiếu giáo viên, cán bộ, nhân
viên tham gia đánh giá hiệu trưởng

Phụ lục 3. Tổng hợp kết quả giáo viên, cán
bộ, nhân viên tham gia đánh giá hiệu
trưởng


Phụ lục 4. Phiếu thủ trưởng cơ quan quản
lí trực tiếp đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
2. Nội dung cơ bản của công văn Số 430/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 26/01/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại
HT trường trung học theo Thông tư số: 29/2009/TT-
BGDĐT
I. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG
1. Các bước đánh giá, xếp loại
Bước 1. Hiệu trưởng tự đánh giá, xếp loại
Bước 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tham
gia góp ý và đánh giá hiệu trưởng
Bước 3. Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp hiệu
trưởng đánh giá, xếp loại hiệu trưởng
2. Minh chứng và nguồn minh chứng trong đánh giá, xếp
loại hiệu trưởng
3. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
2. Nội dung cơ bản của công văn Số 430/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 26/01/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại
HT trường trung học theo Thông tư số: 29/2009/TT-
BGDĐT
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Thời điểm đánh giá
2.Đánh giá đáp ứng mục đích khác
3.Trách nhiệm của phòng GD ĐT
4.Trách nhiệm của sở GD-ĐT
5.Trách nhiệm của các Bộ, ngành
2. Nội dung cơ bản của công văn Số 430/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 26/01/2010 về việc Hướng dẫn đánh giá, xếp loại
HT trường trung học theo Thông tư số: 29/2009/TT-

BGDĐT
III. Các phụ lục ban hành kèm theo công văn

Phụ lục 1. Các minh chứng phân định
các mức của từng tiêu chí

Phụ lục 2. Nguồn minh chứng

Phụ lục 3. Báo cáo tổng hợp kết quả xếp
loại hiệu trưởng trường trung học (của sở
GD-ĐT)

Phụ lục 4. Báo cáo tổng hợp kết quả xếp
loại hiệu trưởng trường trung học (của
bộ/ngành).
Qui định Chuẩn hiệu trưởng
1. Cấu trúc văn bản:
Qui định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG 03 điều
Chương II
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG 03 điều
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG THEO
CHUẨN 03 điều
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 02 điều
CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
Tiêu chuẩn 1:
Phẩm chất chính

trị và đạo đức
nghề nghiệp
(5 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 2:
Năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
sư phạm
(5 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 3:
Năng lực quản lí
nhà trường
(13 tiêu chí)
Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Tiêu chí 3. Lối sống
Tiêu chí 4. Tác phong làm
việc
Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng
xử
Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình
giáo dục phổ thông
. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
Tiêu chí 8. Nghiệp vụ sư phạm
Tiêu chí 9. Tự học và sáng
tạo
Tiêu chí 10. Năng lực
ngoại ngữ và ứng dụng
công nghệ thông tin
Tiêu chí 11. Phân tích và dự
báo

Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến
lược
Tiêu chí 13. Thiết kế và định
hướng triển khai
Tiêu chí 14. Quyết đoán, có
bản lĩnh đổi mới
Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt
động
Tiêu chí 16. Tổ chức bộ máy và
phát triển đội ngũ
Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học
Tiêu chí 19. Phát triển môi
trường giáo dục
Tiêu chí 20. Quản lý hành
chính
Tiêu chí 21. Quản lý công
tác thi đua, khen thưởng
Tiêu chí 22. Xây dựng hệ
thống thông tin
Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh
giá
Tiêu chí 18. Quản lý tài chính và tài sản nhà
trường
IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ
TRONG QUI ĐỊNH CHUẨN
A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Qui
định Chuẩn:
Được qui định tại Điều 4 của Điều lệ Trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và

trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành
kèm theo Quyết định số: 07/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Qui định Chuẩn:
Điều 4. Hệ thống trường trung học
1. Trường trung học có loại hình công lập và loại hình tư thục.
a) Trường công lập
b) Trường tư thục
2. Các trường có một cấp học gồm:
a) Trường trung học cơ sở;
b) Trường trung học phổ thông.
3. Các trường phổ thông có nhiều cấp học gồm:
a) Trường tiểu học và trung học cơ sở;
b) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông;
c) Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông
(. Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học)
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Qui định Chuẩn:
Điều 4. Hệ thống trường trung học
4. Các trường trung học chuyên
biệt gồm các loại trường theo
quy định tại Mục 3 Chương III
của Luật Giáo dục.
(Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm
theo Quyết định số: 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Các trường trung học chuyên biệt gồm các loại
trường theo quy định tại Mục 3 Chương III của Luật
Giáo dục.
CÁC LOẠI TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT
Điều 61. Trường phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú, trường
dự bị đại học
Điều 62. Trường chuyên, trường năng khiếu
Điều 63. Trường, lớp dành cho người tàn tật,
khuyết tật
Điều 64. Trường giáo dưỡng
A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
2. Thế nào là Chuẩn, tiêu chuẩn, tiêu chí, minh chứng
Tại điều 3 trong qui định về Chuẩn hiệu trưởng, các khái
niệm Chuẩn, tiêu chuẩn, tiêu chí, minh chứng được
hiểu như sau:
1. Chuẩn hiệu trưởng là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối
với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.
2. Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc
trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn.
3. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một
nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
4. Minh chứng là các bằng chứng (tài liệu, tư liệu, sự vật,
hiện tượng, nhân chứng) được dẫn ra để xác nhận
một cách khách quan mức đạt được của tiêu chí.
A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
3. Tại sao Hiệu trưởng trường THCS và hiệu trưởng trường
THPT có sự khác nhau về nhiệm vụ công tác, về đối tượng

quản lí... nhưng chuẩn hiệu trưởng lại không tách riêng mà
gộp chung thành một qui định
Vì:
- Điều lệ nhà trường là điều lệ chung cho cả hai cấp học,
không có sự phân biệt;
- Mục tiêu, căn cứ khoa học, nguyên tắc xây dựng chuẩn
hiệu trưởng trưởng THPT và THCS là như nhau;
- Kinh nghiệm xây dựng chuẩn hiệu trưởng trường trung
học ở các nước tiêu biểu như: Mĩ, Anh, Trung Quốc,
Úc.... chưa có quốc gia nào tách riêng chuẩn hiệu
trưởng trường THPT và THCS.
Cho nên, Chuẩn hiệu trưởng đã ban hành là chuẩn áp
dụng chung cho cả hiệu trưởng trường THCS, hiệu
trưởng trường THPT và hiệu trưởng trường phổ
thông có nhiều cấp học
A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
4. Trong các tiêu chí của Chuẩn, tiêu chí nào cần
được nhấn mạnh khi tiến hành đánh giá hiệu
trưởng?
-
Về nguyên tắc tất cả 23 tiêu chí đều là yêu cầu và điều
kiện cần đạt được ở mỗi nội dung cụ thể đối với hiệu
trưởng.
-
Về mặt định lượng, mỗi tiêu chí đều được đánh giá
ngang nhau và có điểm tối đa là 10 điểm khi đánh giá.
-
Tuy nhiên, căn cứ vào mục a, mục b của khoản 2, điều 8
Chương III của Chuẩn qui định: ” Loại trung bình: Tổng
số điểm từ 115 trở lên, các tiêu chí của tiêu chuẩn 1và 3

phải từ 5 điểm trở lên, không có tiêu chí 0 điểm nhưng
không xếp được ở các loại cao hơn, ta có thể thấy rằng
các tiêu chí thuộc tiêu chuẩn 1 và tiêu chuẩn 3 là
những yêu cầu bắt buộc đối với hiệu trưởng đạt
chuẩn
A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
5. Tại sao các tiêu chuẩn khác như độ tuổi của hiệu
trưởng, tình trạng sức khỏe lại không được qui định
trong chuẩn?
- Khoản 1, điều 18 của Điều lệ trường THCS và trường
THPT đã qui định về nhiệm kì đối với hiệu trưởng («…
Nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời gian đảm
nhận chức vụ Hiệu trưởng không quá 2 nhiệm kỳ ở
một trường trung học ») ; điểm b, khoản 2 của điều 18
cũng qui định về yêu cầu sức khỏe đối với hiệu
trưởng. Vì lẽ đó, Chuẩn hiệu trưởng không cần thiết
đưa các tiêu chuẩn này vào.
- Việc đánh giá hiệu trưởng là đánh giá các hiệu
trưởng đương nhiệm, là những người khi xét được đề
bạt đã bảo đảm được các tiêu chuẩn theo qui định của
nhà nước, của ngành.
A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
6. Vai trò lãnh đạo của hiệu trưởng được
thể hiện như thế nào trong chuẩn?

Vai trò lãnh đạo của hiệu trưởng được thể hiện trong
tiêu chuẩn 3 là tiêu chuẩn về năng lực quản lí nhà
trường:

Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo;


Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược;

Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai;

Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đổi mới;

Tại điểm d, khoản 6, điều 3 cũng qui định: Động viên
đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên phát huy sáng kiến
xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây
dựng đoàn kết ở từng đơn vị và trong toàn trường; mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo... -
A.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
7. Hiểu thế nào về qui định hiệu trưởng phải sử dụng được
một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc và sử dụng được công
nghệ thông tin trong công việc
Khoản 5, điều 5 của Chuẩn qui định: ”5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại
ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu
trưởng công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc
thiểu số);
được hiểu là:
- Biết sử dụng một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Trung, Pháp,
Đức) trong giao tiếp cơ bản, hoặc sử dụng được tiếng dân tộc khi
công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng đồng bào dân
tộc. Trong trường hợp hiệu trưởng biết được nhiều hơn một ngoại
ngữ hoặc hiệu trưởng vừa biết tiếng dân tộc, vừa biết ngoại ngữ
đương nhiên tiêu chí này sẽ được đánh giá, xếp loại ở mức cao hơn
so với chuẩn

b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.”
- Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc được hiểu
là biết sử dụng máy tính, sử dụng được tin học văn phòng ( đối với
mức trung bình)
A. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI NỘI DUNG CHUẨN
8. Hiểu thế nào về tầm nhìn chiến lược
của hiệu trưởng?
Tại khoản 2 điều 6 của Chuẩn qui định: ” Tiêu chí 12. Tầm nhìn
chiến lược “ được hiểu:
-
người hiệu trưởng phải hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế,
xã hội của đất nước, địa phương;
-
nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành
giáo dục;
-
phân tích tình hình và dự báo được xu thế phát triển kinh tế-xã
hội của địa phương, nhu cầu phát triển giáo dục của địa
phương và khả năng phát triển của nhà trường ( khoản 1, điều
6) ít nhất là trước 5 năm,
-
để từ đó xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường hướng
tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất
lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển giáo dục của địa phương.
B.CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU
TRƯỞNG THEO CHUẨN
1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng

có ý kiến cho rằng nên qui định cụ thể loại

nhân viên nào được đánh giá hiệu trưởng vì
sợ rằng có nhân viên không đủ trình độ để
đánh giá hiệu trưởng như nhân viên phục vụ
hay nhân viên bảo vệ;

cũng có ý kiến khác lại cho rằng nên qui định
cả nhân viên biên chế và hợp đồng cùng
được tham gia đánh giá hiệu trưởng
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU
TRƯỞNG THEO CHUẨN
1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng
Về điểm này, tại khoản 1, Điều 9. Lực lượng
và quy trình đánh giá, xếp loại hiệu
trưởng đã qui định: ” Lực lượng đánh giá,
xếp loại hiệu trưởng gồm:

hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, cấp ủy
Đảng, Ban Chấp hành Công đoàn và Ban
Chấp hành Đoàn TNCS HCM trường;

cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ hữu của nhà
trường; thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp
hiệu trưởng”
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI ĐÁNH GIÁ HIỆU
TRƯỞNG THEO CHUẨN
1. Về thành phần tham gia đánh giá hiệu trưởng
có nghĩa là:

việc đánh giá hiệu trưởng là nghĩa vụ và
trách nhiệm của các cán bộ, giáo viên, nhân

viên cơ hữu của nhà trường,

=> là những người gắn bó nhiều hơn với nhà
trường, với hiệu trưởng nên có đủ điều kiện
hơn để đánh giá hiệu trưởng so với các đối
tượng khác.

×