LOGO
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
GVHD: TS Lê Đạt Chí
NTH: Nhóm 20
Lớp: Ngân hàng đêm 2 – K22
1. Gi i thi u ớ ệ
1. Gi i thi u ớ ệ
2. Các nghiên c u tr c đây và gi thuy t ứ ướ ả ế
2. Các nghiên c u tr c đây và gi thuy t ứ ướ ả ế
NC
NC
3. Thi t k nghiên c u và Ph ng pháp nghiên ế ế ứ ươ
3. Thi t k nghiên c u và Ph ng pháp nghiên ế ế ứ ươ
c u ứ
c u ứ
Nội dung
4. K t qu th c nghi m ế ả ự ệ
4. K t qu th c nghi m ế ả ự ệ
5. K t lu n và đ xu t cho NC ti p theo ế ậ ề ấ ế
5. K t lu n và đ xu t cho NC ti p theo ế ậ ề ấ ế
1. Giới thiệu
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Ý nghĩa thực tiễn
TÌM RA CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
TÌM RA CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG
TY TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT
TY TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT
NAM.
NAM.
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU
MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU
TỐ ĐÓ ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
TỐ ĐÓ ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC.
Mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào thực tác động đến
chính sách cổ tức của các công ty tại
Việt Nam?
1
Mức độ tác động của các nhân tố?
2
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Việt Nam
Thời gian: năm 2009
Đối tượng: các công ty trên sàn
HOSE và HNX
Dự án
Dự án
nghiên
nghiên
cứu
cứu
Ý nghĩa thực tiễn
Hỗ trợ các nhà đầu tư chọn mua, nắm giữa
hay bán cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
Quản
trị
Công
ty
Đặc
điểm
công
ty
1. Khả
năng sinh
lợi
Lintner (1956), Jensen at al.
(1992) , Fama và French (2002) đều
cho rằng có mối quan hệ cùng
chiều giữa khả năng sinh lợi và
chính sách cổ tức.
H1: Có mối quan hệ cùng chiều
giữa khả năng sinh lợi và chi trả cổ
tức của các công ty trên HOSE và
HNX.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
2.Quy mô
công ty
Deshmukh (2003) cho rằng thông tin
mất cân xứng càng cao có thể cho
thấy bởi quy mô công ty nhỏ, xác xuất
đầu tư dưới mức cao hơn; vì thế cổ
tức trả cho cổ đông sẽ thấp hơn.
Maceur et al’s (2006), nghiên cứu 48
công ty trên thị trường chứng khoán
Tunisia giữa năm 1996 và 2002, đã cho
thấy rằng những công ty nhỏ muốn chi
trả cổ tức nhiều hơn bởi vì họ muốn
gây chú ý cho các nhà đầu tư tiềm
năng.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
H2: Có mối liên hệ giữa quy mô công ty và chi trả cổ
tức của các công ty trên HOSE và HNX.
3.Mức
độ nợ
Chang và Rhee (1990), Belden et
al. (2005) đã cho rằng có mối quan
hệ cùng chiều giữa đòn bẩy tài
chính và mức chi trả cổ tức.
Jensen et al. (1992) , Bebczuck
(2005) và Kowalewski et al. (2008)
cho rằng không có mối quan hệ
ngược chiều giữa tỷ lệ nợ và mức
chi trả cổ tức.
Neutrally, Al-Najjar và Hussainey
(2009); Naceur et al.’s (2006) cho
rằng không có mối quan hệ giữa 2
yếu tố trên
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
H3: có mối quan hệ giữa chi trả cổ tức và tỷ lệ nợ của
các công ty trên HOSE và HNX.
4.Khả
năng
thanh
toán
Ho (2003) tìm ra rằng các công ty
có khả năng thanh toán cao ở Nhật
có sự chi trả cổ tức cao
Mehar (2002), Myers và Bacon
(2004) có mối quan hệ ngược chiều
giữa 2 yếu tố trên.
Al-Najjar và Hussainey (2009) đã
chứng minh rằng chi trả cổ tức cao
hay thấp không phụ thuộc vào khả
năng thanh toán của công ty
H4: Có mối quan hệ giữa khả
năng thanh toán và chính sách cổ
tức của các công ty trên HOSE và
HNX.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
5.Cấu
trúc tài
sản
Myers (1984) cho rằng các công ty
sở hữu tài sản hữu hình càng lớn thì
chi trả cổ tức cao hơn.
Aivazian et al.’s (2003a) ; Al-Najjar
và Hussainey (2009) đều cho rằng
công ty có tài sản hữu hình càng lớn
thì chỉ trả cổ tức càng nhỏ.
H5: Có mối quan hệ giữa cấu trúc
tài sản và chính sách cổ tức của các
công ty trên thị trường HOSE và HNX.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
6.Loại
hình công
ty
Có nghiên cứu cho rằng có mối
quan hệ giữa loại hình công ty và chi
trả cổ tức.
H6: Có mối quan hệ giữa loại hình
công ty với chính sách cổ tức của các
công ty trên HOSE và HNX.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
7.Cơ hội
tăng
trưởng
Myers và Majluf (1984); Chang và
Rhee (1990) cho rằng gia tăng cơ hội
tăng trưởng thì chi trả cổ tức giảm.
Naceur et al. (2006) nghiên cứu ở
Tunisia, Kowalewski et al. (2008)
nghiên cứu ở Ba Lan thì cho rằng
không có mối quan hệ giữa 2 yếu tố
trên.
H7: Có mối quan hệ giữa cơ hội
tăng trưởng và chính sách cổ tức của
các công ty trên HOSE và HNX.
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
8.Rủi ro
kinh
doanh
Holder et al. (1998) cho rằng một
chính sách cổ tức thấp hơn áp dụng
với những công ty có rủi ro cao hơn.
Chang và Rhee (1990) đã cho rằng
rằng nguyên nhân của mối quan hệ
ngược chiều là một công ty với rủi ro
thấp hay thu nhập ổn định hơn có
nhiều năng lực duy trì thu nhập hoặc
trả cổ tức cao hơn trong tương lai
H8: Có mối quan cùng chiều giữa
rủi ro kinh doanh và chính sách cổ tức
của các công ty Việt Nam trên HOSE
và HNX
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
9.Quyền
sở hữu
Jense et al. (1992) và Short et al.
(2002) đã chứng minh rằng chi trả cổ
tức là quan hệ ngược chiều với quyền
sở hữu bên trong công ty
Khan (2006) khám phá ra rằng quyền
sở hữu tập trung càng cao thì việc chi
trả cổ tức càng thấp khi nghiên cứu ở
Anh.
Naceur et al. (2006) đã tìm ra rằng
sự tập trung sở hữu không ảnh hướng
lên CSCT ở Tunisia
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
H9: Có mối quan hệ giữa chính sách cổ tức và quyền sở
hữu của ban quản trị.
H10: Có mối quan hệ giữa chi trả cổ tức và tập trung sở hữu
của các công ty Việt Nam trên HOSE và HNX.
10.Thành
phần ban
quản trị
Belden et al. (2005) ở Mỹ, đã tìm ra
rằng có nhiều nhà quản lý bên ngoài
thì cổ tức chi trả cao, chi phí đại diện
thấp và tự do hơn khi các cổ đông
dùng tiền của họ
Bathala và Rao (1995) cũng như Al-
Najjar và Hussainey (2009) đã đưa ra
mối quan hệ ngược chiều giữa các yếu
tố này.
Schellenger et al.’s (1989) cho rằng
thành phần ban quản lý không ảnh
hưởng lên chính sách cổ tức
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
H11: Thành phẩn ban quản trị công ty không ảnh hưởng đến
chi trả cổ tức ở các công ty Việt Nam trên HOSE và HNX.
11.Chất
lượng
kiểm toán
Deshmukh (2003) cho rằng thông tin
mất cân xứng càng cao có thể được
cho thấy thông qua chất lượng kiểm
toán thấp của các báo cáo tài chính, cổ
tức thấp hơn được chi trả cho các cổ
đông
Milton (2004) đã tìm ra rằng những
công ty được kiểm toán bởi 5 công ty
kiểm toán hàng đầu dường như trả cổ
tức cao hơn.
H12: Chất lượng kiểm toán ảnh
hướng cùng chiều lên chính sách cổ
tức của các công ty ở Việt Nam trên
HOSE và HNX
2. Các nghiên cứu trước đây
và giả thuyết nghiên cứu
3. Thiết kế nghiên cứu
Số lượng mẫu nghiên cứu cuối cùng là 116 công
ty, bao gồm 63 công ty từ sàn HOSE và 53 công ty từ
HNX.
Có 12 biến dự kiến sẽ có một mối tương quan với
việc chi trả cổ tức tại Việt Nam và chúng có thể được
chia thành nhóm đặc điểm công ty và nhóm quản trị
công ty.
•
Chi trả cổ tức: DPS (Cổ tức trên mỗi cổ phần)
•
Khả năng sinh lời: ROA (tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản)
•
Quy mô công ty: LoA (tổng tài sản)
•
Mức độ nợ: DtA (tỷ lệ nợ trên tổng tài sản)
•
Khả năng thanh toán: Cur (khả năng thanh toán ngắn
hạn)
•
Cấu trúc tài sản: TANGtA (tỷ lệ tài sản cố định trên
tổng tài sản.
3. Thiết kế nghiên cứu
•
Loại hình công ty: INTdum
•
Cơ hội tăng trưởng: MBV (tỷ số giá trị thị trường của
vốn cổ phần trên tổng giá trị sổ sách của vốn cổ phần)
•
Rủi ro kinh doanh: hệ số Beta
•
Quyền sở hữu: Modum (tỷ lệ vốn cổ phần thuộc sở hữu
của các giám đốc và những người liên quan của họ)
•
Sở hữu tập trung: NuLs (số cổ đông lớn nắm giữ 5% cổ
phiếu trở lên)
•
Thành phần ban quản trị: INDtD (tỷ lệ giữa số quản lý
độc lập trên tổng số quản lý)
•
Chất lượng kiểm toán: AuSdum
3. Thiết kế nghiên cứu
Mô hình
DPS = a + b
1
ROA + b
2
LoA + b
3
DtA + b
4
Cur
+ b
5
TANGtA + b
6
MBV + b
7
BETA +
b
8
Modum + b
9
NuLs + b
10
INDtD
4.Kết quả thực nghiệm
Correlations
Pear Correlation Sig. (1-tailed) N
DPS DPS
DP
S
DPS 1.000 . 116
ROA .523
**
.000 116
LoA -0.141 .065 116
DtA 199
*
.016 116
Cur 0.148 .056 116
TANGtA 0.004 .484 116
MBV .202
*
.015 116
BETA .223
**
.008 116
OM -0.099 .146 116
NuLS -0.001 .495 116
INDtD 0.24 .400 116
**
Correlation is significant at the 0.01 level (1-tailed)
*
Correlation is significant at the 0.05 level (1-tailed)
Bảng 1:
Tương quan
giữa 10 biến
độc lập và cổ
tức mổi cổ
phần
4.Kết quả thực nghiệm
Variables Entered/Removed
Mod
el
Variables
Entered
Variables
Removed
Method
1 ROA
Stepwise (Criterial: Probability-
of-F-to-enter <= .050,
Probability-of-F-to-remove >= .
100)
2 BETA
Stepwise (Criterial: Probability-
of-F-to-enter <= .050,
Probability-of-F-to-remove >= .
100)
a. Dependent Variable: DPS
Bảng 2: Tóm tắt mô hình hồi quy