Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Thuyết trình: Giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.95 KB, 28 trang )

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TẠI NHTM VIỆT NAM
Nhóm 5
GVHD: TS. Lại Tiến Dĩnh
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Thực trạng về thẩm định tín dụng tại
NHTM Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm
định tín dụng tại NHTM Việt Nam
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.KHÁI NIỆM VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật
phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro
của một phương án hoặc dự án mà khách hàng xuất trình
nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay hay không cho
vay.

Mục đích: đánh giá được mức độ tin cậy của phương án
SXKD hoặc dự án đầu tư của khách hàng lập và nộp cho
ngân hàng, đồng thời phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của
phương án, dự án

Đưa ra quyết định: Chấp nhận hay từ chối cho vay
II. VAI TRÒ CỦA THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Là một khâu rất quan trọng trong quy trình tín dụng, vì:
=> Hạn chế thông tin bất cân xứng.
=> Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của PA SXKD.
=> Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro khi quyết
định cho vay.
=> Đưa ra quyết định chính xác



III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG
3.1 Các yếu tố bên trong:
Các yếu tố
bên trong
Chiến lược của NH
Chính sách Tín dụng
của NH
Quy trình TD của NH
Công tác kiểm tra, kiểm
soát nội bộ
Công tác thẩm định khoản
vay
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG
3.2 Các nhân tố bên ngoài :
IV. MÔ HÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Ở Việt Nam hiện có 2 mô hình phổ biến:
- Mô hình tổ chức quản lý rủi ro TD tập trung
- Mô hình tổ chức quản lý rủi ro TD phân tán

Các yếu tố
bên ngoài
Trình độ quản lý, đặc biệt
là quản lý tài chính của
khách hàng
Tính trung thực của khách
hàng
Rủi ro đạo đức


Điểm mạnh và điểm yếu của 2 mô hình trên:
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân
tán
Điểm mạnh
- Quản lý rủi ro một cách hệ thống trên quy mô
toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài.
- Thiết lập và duy trì môi trường quản lý rủi ro
đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với
hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao
năng lực đo lường giám sát rủi ro.
- Xây dựng chính sách quản lý rủi ro thống nhất
cho toàn hệ thống.
- Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
- Gọn nhẹ.
- Cơ cấu tổ chức đơn giản.
- Thích hợp với ngân hàng
quy mô nhỏ
Điểm yếu
- Việc xây dựng và triển khai mô hình quản lý
tập trung này đòi hỏi phải đầu tư nhiều công sức
và thời gian.
- Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và
biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn
- Nhiều công việc tập trung
hết một nơi, thiếu sự chuyên
sâu.
- Việc quản lý hoạt động tín
dụng đều theo phương thức từ
xa dựa trên số liệu chi nhánh

báo cáo lên hoặc quản lý gián
tiếp thông qua chính sách tín
dụng
V. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
Quy trình phân tích tín dụng phải đáp ứng yêu cầu:

Được xây dựng và thống nhất trong toàn NH, tránh tuỳ tiện,
duy ý chí

Được xây dựng chi tiết trong nội dung phân tích,tránh
chung chung

Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tín dụng:
Thứ nhất, tính khoa học, chính xác, toàn diện của các kết
quả thẩm định
Thứ hai, thời gian thẩm định.
Thứ ba, sự phù hợp của các dự báo
Thứ tư, mức độ cung cấp cho khách hàng những tiện ích về
kế hoạch kinh doanh.
Thứ năm, những chỉ số phản ánh chất lượng hoạt động cho
vay khách hàng của NH
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM HIỆN NAY
I. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM VIỆT NAM :

Một số nguyên tắc cơ bản trong c/s Tín dụng
Tăng trưởng h/quả,
bền vững
Phù hợp với

chiến lược
HĐKD của
NH
Tuân thủ pháp luật
Quan điểm
bình đẳng và
hướng tới
kh/hàng
KD Tín dụng theo ng/tắc
thương mại và t/trường
II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM VIỆT NAM
6 bước căn bản của một quy trình tín dụng như sau:

Bước 1 : Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Bước 2 : Phân tích tín dụng

Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng Tín dụng

Bước 4 : Giải ngân

Bước 5 : Giám sát tín dụng

Bước 6 : Thanh lý hợp đồng Tín dụng
Mô tả qui trình tín dụng cơ bản tại các NHTM hiện nay
Xử lý:
Toà án
Cơ quan thẩm quyền
Không đủ,
Không đúng hạn

Không đủ,
Không đúng hạn
Vi phạm HĐTổ chức giám sát:
- Nhân viên kế toán.
- Nhân viên Tín dụng.
- Thanh tra kiểm soát viên.
Giám sát
Tín dụng
Thanh lý HĐTD bắt buộc
Thu nợ cả gốc và lãi
Đầy đủ và đúng hạn
Biện pháp: Cảnh cáo, tăng cường
kiểm soát, ngừng giải ngân, tái xét
Tín dụng.
Thanh lý HĐTD mặc nhiên
Cập nhật thông tin thị
trường, chính sách, khung
pháp lý.
Khách hàng:
Cung cấp các tài liệu và
thông tin
Nhân viên Tíndụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn.
- Phỏng vấn KH .
Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay.
- Hồ sơ pháp lý.
- Phương án/ dự án.
Thu thập thông tin qua
phỏng vấn, viếng thăm trao

đổi
Tổ chức phân tích và thẩm định:
- Pháp lý Bảo đảm nợ vay.
Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo.
- Tờ trình.
- Giấy tờ về bảo đảm nợ.
Quyết định Tín dụng:
- Hội đồng phán quyết.
- Cá nhân phán quyết.
Từ chối
Chấp nhận
Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài khoản khách
hàng.
-Trả cho nhà cung cấp.
Hợp đồng Tín dụng:
- Đàm phán.
- Ký kết HĐ Tín dụng.
- Ký kết HĐ phụ khác.
Giấy báo lý
do
III. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI MỘT SỐ NHTM
VIỆT NAM
3.1 Đối với khách hàng cá nhân: Cần tập trung phân tích
thẩm định các nội dung:

Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự của khách hàng


Thẩm định tính cách và uy tín và khả năng quản lý của
khách hàng

Thẩm định mục đích đề nghị vay vốn

Thẩm định khả năng tài chính, tính khả thi của phương
án vay - trả nợ :

Thẩm định khả năng tài chính

Thẩm định tính khả thi của phương án vay trả nợ

Thẩm định TSBĐ
3.2 Đối với khách hàng là tổ chức kinh tế:
Quy trình thẩm định khách hàng là tổ chức kinh tế:
IV. MỘT SỐ THÀNH TỰU CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ ĐẠT
ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
NHTM VIỆT NAM

Một số NHTM đã thực hiện tách các chức năng quan hệ
khách hàng, thẩm định rủi ro, quyết định tín dụng, quản lý nợ.

Chức năng cho vay tín dụng chính sách và cho vay
tín dụng thương mại đã được tách bạch

Bước đầu tạo nên quĩ dự phòng đủ lớn để xử lý tổn thất
theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN

Các khoản tín dụng có xu hướng không chạy theo tăng
trưởng quy mô tín dụng mà hướng sang chất lượng tín dụng


Hệ số an toàn vốn toàn hệ thống được duy trì ở mức cao
(từ 13 - 14% trong năm); tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung dài
hạn được kiểm soát tốt (dưới 18%)
Một số chỉ tiêu cơ bản theo thống kê NHNN:

Trung tâm thông tin tín dụng NHNN (CIC) đã dần nâng
cao chất lượng, bằng cách cung cấp thông tin đã qua phân
tích, xử lý, kết hợp với việc đánh giá xếp loại DN thông qua
các sản phẩm cảnh báo.

Nâng cao hình ảnh của Ngân hàng trong mắt khách hàng
thông qua việc xếp hạng các NHTM
 Trình độ và kinh nghiệm của cán bộ thẩm định đang dần
được nâng cao và mang tính chuyên nghiệp hơn.
V. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG
TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
NHTM VIỆT NAM
5.1 Những hạn chế:

Cách thức tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động thẩm
định ở một số nơi còn yếu kém

Chất lượng thu thập thông tin chưa được tốt
 Quy trình thẩm định ở một số nơi còn bất cập

Trình độ lập và thực hiện dự án của một số chủ đầu tư
yếu kém làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng thẩm định

Trình độ, năng lực và ý thức đạo đức của một số cán bộ

thẩm định còn hạn chế

Hành lang pháp lý chưa ổn định
5.2 Nguyên nhân của những tồn tại

Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao
 Đạo đức xã hội ngày càng đi xuống, tại một số ngân
hàng kể cả cán bộ cấp trung, cao cũng xuất hiện tư tưởng
vụ lợi cá nhân
 Nền kinh tế chưa phát triển, cơ chế thiếu đồng bộ cùng
với sự bất ổn của các điều kiện vĩ mô hạn chế việc cung
cấp thông tin xác thực phản ánh đúng diễn biến, mối quan
hệ thị trường.
 Cơ cấu tổ chức quản lý tín dụng nhiều nơi không đảm
bảo được tính gọn nhẹ, quá rườm rà nhưng lại không hợp


Hệ thống văn bản pháp luật hiện nay khá chồng chéo
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
I. ĐỊNH HƯỚNG TRONG CÔNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
VÀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

Kiên quyết thu hồi các khoản nợ xấu, nợ đã đầu tư chưa
đầy đủ thủ tục, vi phạm quy trình, chế độ đã phát hiện sau
kiểm tra, nợ đã xử lý rủi ro.

Tăng cường công tác kiểm tra tới các Chi nhánh về việc
thực hiện tuân thủ quy trình thẩm định tín dụng, xử lý
nghiêm đối với tập thể và cá nhân vi phạm


Kiểm soát chặt chẽ hơn trong việc thẩm định phương án,
dự án vượt quyền phán quyết, bao gồm cả các dự án,
phương án nâng quyền phán quyết.

Tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt chẽ dư nợ và cho vay
đối với khách hàng là doanh nghiệp tại các Chi nhánh có
tỷ lệ nợ xấu > 5%.

Tổ chức kiểm tra các Chi nhánh có tỷ lệ nợ xấu > 10%,
xây dựng phương án, giải pháp cụ thể xử lý nợ xấu.
II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÍN DỤNG
2.1Biện pháp nhằm hoàn thiện nội dung thẩm định

Xây dựng kho dữ liệu về khách hàng, đánh giá tình hình
tài chính, thẩm định năng lực hoạt động kinh doanh của
khách hàng một cách bài bản

Cần phân tích sâu hơn các rủi ro liên quanđối với từng
loại tín dụng

Hoàn thiện các chỉ tiêu quy định xếp loại khách hàng
trong hệ thống

Hoàn thiện hệ thống tra cứu thông tin nội bộ ở từng
NHTM
2.2 Nâng cao năng lực cán bộ tín dụng

CBTD có khả năng đánh giá, phân tích tài chính khách

hàng một cách chính xác, và thẩm định phương án, dự án
sản xuất kinh doanh (SXKD) một cách khoa học trên cả 2
phương diện là tính chính xác và thời gian thực hiện

CBTD làm việc đúng chức năng, vai trò và nhiệm vụ
được giao.

CBTD phải có trình độ tư vấn cho khách hàng để làm sao
khách hàng có thấy những thuận lợi và rủi ro trong hoạt
động KD của mình.

CBTD phải hiểu, nắm bắt và vận hành tốt công nghệ
thông tin vào trong công việc; phải có trình độ ngoại ngữ
nhất định
2.3 Các TCTD cần có chính sách sử dụng nhân tài hợp lý

Quy hoạch, kiện toàn, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ thẩm
định theo yêu cầu công việc.

Có chính sách sàng lọc, sử dụng có hiệu quả đội ngũ
CBTD

Tăng cường tính kỷ luật, tính kỷ cương đối với CBTD
2.4 Tuân thủ đúng nguyên tắc và tiến trình thẩm định

Trong quá trình thẩm định, yêu cầu nhân viên thẩm định
phải thực hiện đúng nguyên tắc và tiến trình của công tác
này đòi hỏi, không nên bỏ qua hay nhảy bước.

Đề cao đạo đức nghề nghiệp

2.5. Xây dựng hệ thống thông tin có chất lượng cao
Hệ thống thông tin cần đáp ứng:

Phản ánh được tính đặc thù của ngành hàng và khách
hàng trong nền kinh tế và đối với việc vay vốn ngân hàng.

Phản ánh được thực trạng của ngành hàng, khách hàng
về hoạt động kinh doanh, tài chính.

Những ảnh hưởng của cơ chế chính sách và triển vọng
phát triển của ngành hàng, khách hàng.
2.6 Xây dựng hệ thống trang thiết bị công nghệ thông
tin tiên tiến, hiện đại

Cần ưu tiên trang bị hệ thống máy tính hiện đại, tốc độ
cao và nối mạng cho các phòng tín dụng tại Trụ sở chính
và chi nhánh

Tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp các chương trình phần
mềm phục vụ cho công tác thẩm định dự án, như: Chương
trình Quản lý tín dụng; chương trình quản lý văn bản và
diễn đàn trao đổi nghiệp vụ trong toàn hệ thống.

Xây dựng các phần mềm hiện đại phục vụ trực tiếp cho
công tác thẩm định để nâng cao hiệu quả và rút ngắn thời
gian xử lý thông tin thẩm định, khắc phục tình trạng thẩm
định thủ công như hiện nay.

Thường xuyên tập huấn nghiệp vụ tin học cho cán bộ tín
dụng và cán bộ làm công tác thẩm định dự án trong toàn hệ

thống.
2.7. Tăng cường công tác thẩm định tài sản đảm bảo

Tiếp tục khuyến khích việc thực hiện bảo đảm tín dụng
bằng tài sản tự có của khách hàng, tài sản được hình thành
từ nguồn vốn vay, bảo lãnh…

Khi đánh giá tài sản đảm bảo cần có sự đánh giá chéo và
thật kỹ lưỡng sao cho tài sản luôn phải đảm bảo đủ vai trò
của tài sản bảo đảm.
2.8. Những giải pháp khác

Tăng cường tổ chức các cuộc thi các cuộc thi cán bộ tín
dụng giỏi, cán bộ thẩm định giỏi

Tăng cường các buổi toạ đàm, giao lưu với giữa chi
nhánh trong hệ thống

Tách biệt cụ thể giữa lương và thưởng cho cán bộ, nhân
viên

Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa ngân hàng với các
cơ quan hữu quan

×