Bn quyn © 2012 ca T chc Phát trin Công nghip Liên Hp
Quc và B K hoch và Đu tư ca Vit Nam.
Nhng mc đưc cho s dng và tư liu trình bày trong n phm
này không th hin bt kỳ ý kin nào ca Ban Thư ký v đa v pháp
lý ca bt kỳ quc gia, vùng lãnh th, thành ph hoc vùng nào,
hoc chính quyn đa phương ca thành ph hay vùng đó, hoc v
vic phân đnh ranh gii hoc biên gii ca quc gia, thành ph hay
vùng đó.
Các tác gi chu trách v nhng quan đim, con s và các loi ưc
lưng nêu trong Báo cáo và không đưc coi là phn ánh quan đim
hoc đưc phê duyt bi UNIDO.
Tư liu trong Báo cáo này có th đưc trích dn hoc sao chép min
phí nhưng phi đưc công nhn kèm theo mt bn sao ca n
phm có đon tài liu trích dn hoc sao chép đó.
Báo cáo này là kt qu hp tác gia B K hoch và Đu tư (MPI) và
T chc Phát trin Công nghip Liên Hp Quc (UNIDO).
Toàn b các phân tích, tính toán, và minh ha kt qu là do UNIDO
chun b tr khi đưc gii thích khác đi.
Báo cáo này chưa đưc hiu đính chính thc.
Báo cáo Đu tư
Công nghip Vit Nam 2011
Tìm hiểu về tác động của đầu tư trực tiếp
nước ngoài trong phát triển công nghiệp
T CHC PHÁT TRIN
CÔNG NGHIP LIÊN HP QUC
3Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Sau gn 25 năm m ca và hi nhp quc t, Vit
Nam đã và đang giành đưc nhiu thành tu to
ln và toàn din trong phát trin kinh t xã hi.
Đu tư tư nhân trong nưc và nưc ngoài đã đóng
góp quan trng cho tăng trưng ca nn kinh t
Vit Nam nói chung và cho ngành công nghip
nói riêng, tng bưc tr thành ngun đu tư quan
trng ca quc gia, góp phn phát trin các ngành
công nghip, nâng cao năng lc sn xut, to thêm
nhiu vic làm cũng như thúc đy nn kinh t Vit
Nam ngày càng năng đng hơn trên th trưng
toàn cu. Trong nhng năm gn đây công nghip
Vit Nam đã đt đưc tc đ tăng trưng tương đi
cao, giá tr sn xut công nghip chim mt phn
đáng k trong cơ cu kinh t ca Vit Nam trong đó
có đóng góp không nh ca khu vc có vn đu tư
trc tip nưc ngoài (FDI). Vì vy vic hiu hơn na
v vai trò thúc đy ca FDI trong vic đa dng hóa
và gia tăng hiu qu công nghip cũng như kh
năng cnh tranh ca các ngành công nghip Vit
Nam tr nên cn thit hơn bao gi ht.
Là quc gia đang phát trin, Vit Nam cn có bin
pháp giám sát các dòng và xu hưng đu tư trong
nn kinh t, đ có th đánh giá hiu sut ca các
dòng đu tư đó cũng như xác đnh tác đng ca các
loi hình đu tư lên các ch s kinh t trng đim
ca c nưc. Điu đó đòi hi các nhà hoch đnh
chính sách phi đưc tip cn mt cơ s thông tin
có tính chun xác, toàn din và phù hp.
Báo cáo Đu tư Công nghip Vit Nam 2011 là mt
n phm ra đi đúng lúc, nó đã đ cp đn các vn
đ chính sách quan trng là vai trò và tác đng
ca FDI trong nn kinh t trong bi cnh Vit Nam
đang đng ngã r quan trng trên con đưng
phát trin công nghip. Báo cáo là kt qu hp tác
thành công gia B K hoch và Đu tư (MPI), Cc
Đu tư nưc ngoài (FIA) và T chc Phát trin Công
nghip Liên Hp Quc (UNIDO). Báo cáo da trên
kt qu Kho sát Đu tư Công nghip Vit Nam
thc hin trong năm 2011. Cơ s d liu ca kho
sát s đưc đăng ti và truy cp trc tuyn công
khai phc v các mc tiêu nghiên cu khác nhau
trên H thng Theo dõi Đu tư Vit Nam (V-IMP).
H thng Theo dõi Đu tư Vit Nam và Báo cáo này
s góp phn minh bch quá trình đi thoi gia
chính ph và khu vc tư nhân cùng hưng ti
thúc đy s thnh vưng ca đt nưc.
Chúng tôi hy vng rng Báo cáo Đu tư Công
nghip Vit Nam 2011 s tr thành mt tài liu
hu ích, có th h tr các nhà hoch đnh chính
sách trong quá trình xây dng các chính sách công
nghip và chin lưc xúc tin đu tư đáp ng yêu
cu thc t trong quá trình phát trin công nghip
và hin đi hóa ca Vit Nam.
Li nói đu
Bùi Quang Vinh
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Kandeh K.Yumkella
Tổng Giám đốc UNIDO
4
Mc lc
Lời nói đầu 3
Mục lục 4
Danh sách các hộp 8
Danh sách các hình 9
Danh sách các bảng 11
Lời cảm ơn 15
Tóm tắt 17
Giới thiệu 17
Bối cảnh của Dự án 18
Kt qu chính ca Báo cáo Đu tư Công nghip Vit Nam 2011 19
Loi hình và đc đim ca hot đng đu tư Vit Nam 20
To vic làm và hình thành k năng 21
Thương mi và hi nhp quc t 21
Năng sut và hiu qu k thut 21
Hiu ng lan ta ca đu tư trc tip nưc ngoài 22
Môi trưng kinh doanh Vit Nam và các dch v h tr đu tư 23
Hot đng đu tư trc tip nưc ngoài trong các khu công nghip 24
Khuyến nghị và định hướng tiếp theo 24
Khuyến nghị về quá trình ra quyết định cấp thể chế 25
Khuyến nghị đối với các động thái chính sách 26
Định hướng tiếp theo 28
Chương 1: Giới thiệu 29
Chương 1: Gii thiu 30
Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011 của UNIDO 30
Bối cảnh 31
Phạm vi báo cáo 32
Chương 2: Cơ sở và đặc điểm đầu tư tại Việt Nam 35
Chương 2.1: Cơ s thc tin ca Báo cáo 36
5Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Giới thiệu 36
Môi trường kinh tế vĩ mô 37
Khung chính sách cho đầu tư trực tiếp nước ngoài 40
Xu hướng các dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và cổ phần 41
Đóng góp kinh tế tổng thể của đầu tư trực tiếp nước ngoài 44
Tổng quan tài liệu về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài 46
Tính hiệu quả của điều chỉnh chính sách 50
Chương 2.2: Trình bày v mu kho sát và các ch s phn ánh khái quát tác đng ca đu tư
trc tip nưc ngoài 52
Khái quát về mẫu 52
So sánh đặc điểm doanh nghiệp 58
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 61
So sánh một số chỉ số chọn lọc phản ánh tác động của loại hình sở hữu 68
Tóm tắt 72
Chương 3: Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài 73
Chương 3.1: To vic làm và hình thành k năng 74
Các xu hướng việc làm 74
Cường độ vốn và hiệu quả tạo việc làm 76
Thời gian làm việc 76
Lao động nữ và lao động nước ngoài toàn thời gian 76
Hình thành kỹ năng 77
Kỹ năng và tiền lương 79
Kỹ năng và năng suất lao động 80
Đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài trong cải thiện tay nghề lao động 81
Hiệu ứng lan tỏa lao động 83
Tóm tắt 83
Chương 3.2: Thương mi và hi nhp th trưng quc t 84
Giới thiệu 84
Tng quan 84
Tác đng ca gia nhp WTO lên hot đng xut khu 85
Thách thc 86
Tăng trưởng xuất khẩu 87
Các hạn chế đối với tăng trưởng xuất khẩu 88
Thị trường xuất khẩu khu vực và toàn cầu 90
Cơ cấu thị trường xuất khẩu 91
Thị trường nhập khẩu 93
Tác động của xuất khẩu lên năng suất lao động: phân tích hồi quy 95
Chương 3.3: Năng sut và hiu qu k thut: So sánh hiu qu hot đng gia các tnh 99
Giới thiệu 99
Phân tích mô tả hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 99
Kết quả phân tích 100
Hình thức sở hữu và hiệu quả trong tỉnh và ngành 106
Loại hình doanh nghiệp và hiệu quả trong các tỉnh và ngành 110
Giải thích hiệu quả tương đối của doanh nghiệp 113
Hiệu quả năng suất theo tỉnh và vị trí khu công nghiệp 122
Tóm tắt 125
6
Phụ lục kỹ thuật I: Mô t mu nh 130
Phụ lục kỹ thuật II: Các nhn xét k thut 132
Những cách tiếp cận về Xếp hạng So sánh 132
Xp hng theo năng sut đơn gin 132
Nhng trưng hp xp hng năng sut phc tp hơn 132
Xp hng hiu qu k thut 133
Năng suất lao động 133
Năng sut yu t tng hp 134
Hiu qu k thut 134
Chương 3.4: Tác đng lan ta ca đu tư trc tip nưc ngoài 135
Giới thiệu 135
Các mối quan hệ ngược theo chiều dọc 135
Các mối quan hệ xuôi theo chiều dọc 143
Các hiệu ứng lan tỏa của DN vốn ĐTNN 144
Tóm tắt 149
Phụ lục kỹ thuật I: Hiu ng lan ta ca đu tư trc tip nưc ngoài ti Vit Nam: Tng quan
các nghiên cu thc tin 150
Chương 4: Điều kiện môi trường kinh doanh tại Việt Nam 154
Chương 4.1: Môi trưng kinh doanh ti Vit Nam và các dch v h tr đu tư 155
Giới thiệu 155
Môi trường kinh doanh tại Việt Nam 155
Nhận biết cơ hội đầu tư 159
Quá trình đăng ký đầu tư và dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 161
Quá trình đăng ký đu tư 161
Ưu đãi đầu tư 164
Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh - tầm quan trọng, tần suất và chất lượng 166
Tầm quan trọng và chất lượng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: những gợi mở về chính sách 174
Tóm tắt 178
Chương 4.2: Hot đng đu tư nưc ngoài ti các khu công nghip 180
Giới thiệu 180
Phân bố các DN vốn ĐTNN được khảo sát 180
Một số tiêu chí so sánh đánh giá hiệu quả 182
Tóm tắt 186
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị 187
Chương 5: Kt lun và khuyn ngh 187
Bối cảnh chung 188
Khuyến nghị 189
I. KHUYN NGH V QUÁ TRÌNH RA QUYT ĐNH CP TH CH 189
i. Khung xúc tin đu tư và chc năng h tr chính sách ca
B K hoch và Đu tư và Cc Đu tư Nưc ngoài 189
ii. Đưa vn đ xúc tin đu tư vào ni dung ct lõi ca quá trình đi thoi liên b 190
7Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
II. KHUYN NGH ĐI VI CÁC ĐNG THÁI CHÍNH SÁCH 191
i. Đánh giá mô hình tăng trưng da vào xut khu ca khu vc đu tư
trc tip nưc ngoài da trên nn thông tin thc chng cp doanh nghip 191
ii. Chú trng đn các sáng kin phát trin ngun nhân lc và hình thành k năng 191
iii. Ci thin mt s đim chưa tích cc v môi trưng kinh doanh 192
iv. Đánh giá khung ưu đãi đu tư và chính sách áp dng cho các khu công nghip 193
v. Phát trin công nghip ph tr đ làm đi trng vi các hot đng vn
là lãnh đa ca DN có vn ĐTNN 194
vi. H tr nhiu liên doanh hơn na
vii. Hưng vào đu tư trc tip nưc ngoài thông qua phương thc Mua li và
Sát nhp (M&A) 194
Định hướng tiếp theo 195
Tài liệu tham khảo 196
Phụ lục chung I: Thông tin về Dự án 205
Phụ lục chung II: Phương pháp luận của Khảo sát 207
I. Dàn chọn mẫu và phân bổ mẫu
II. Quá trình thực hiện Khảo sát
Chun b Kho sát
Chu trình công vic Kho sát và đm bo cht lưng
Phụ lục chung III: Danh sách các câu hỏi Khảo sát 213
Phần i: sơ lưc v doanh nghip và cm nhn ca nhà đu tư
Phn a. Sơ lưc v doanh nghip
Phn b. Doanh nghip trong nưc (phn này ch dành cho các DN có phn s hu ca Vit
Nam trên 90%)
Phn c. Doanh nghip có vn đu tư nưc ngoài (phn này ch dành cho các DN có phn vn
đu tư ca nưc ngoài bng hoc ln hơn 10%)
Phn c1. Lch s nhà đu tư
Phn c2. Các mi quan h v t chc
Phn d. Môi trưng kinh doanh và vic la chn đa đim đu tư
Phn d1. Môi trưng kinh doanh
Phn d2. Đăng ký đu tư
Phn d3. Các dch v h tr kinh doanh
Phn e. Thương mi
Phn e1. Thương mi khu vc và quc t
Phn e2. Xut khu ca doanh nghip
Phn e3. Nhp khu ca doanh nghip
Phn f. Liên kt vi nhà cung cp và ngưi mua
Phn f1. Liên kt vi nhà cung cp
Phn f2. Liên kt vi ngưi mua
Phn g. Chng nhn sn phm và quy trình
Phần II: Thông tin v doanh nghip
Phn H. Sơ lưc v lc lưng lao đng
Phn I. Doanh thu, vn lưu đng và tài sn c đnh
Phn J. Tiêu th năng lưng
Phn K. Câu hi kt thúc
8
Danh sách các hp
Chương 2
Hộp 2.1 Chính sách ca Vit Nam trong bi cnh suy thoái kinh t năm 2008 38
Hộp 2.2 Đnh nghĩa đu tư trc tip nưc ngoài 53
Hộp 2.3 Phân loi các ngành công nghip theo cp đ công ngh 56
Hộp 2.4 Các đnh nghĩa s dng trong quá trình phân tích 57
Chương 3
Hộp 3.1 Gia nhp WTO 85
Hộp 3.2 Thâm ht thương mi ca Vit Nam vi Trung Quc 94
Hộp 3.3 Tài liu v hiu ng lan ta ca FDI 139
Chương 4
Hộp 4.1 Các khu CN ti Vit Nam 181
9Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Danh sách các hình
Chương 2
Hình 2.1 Mt s ch tiêu kinh t vĩ mô chn lc 37
Hình 2.2 Thay đi đóng góp ca các ngành vào GDP theo t l %, giai đon 1990-2010 39
Hình 2.3 Xu th s d án FDI và các dòng vn 41
Hình 2.4 Xu th vn FDI đăng ký và thc hin trong vòng hai thp k qua, 1991-2010 42
Hình 2.5 Đu tư theo hình thc s hu, giai đon 1995 - 2010 theo mc giá th trưng không đi 46
Hình 2.6 Xu hưng thương mi vn đu tư nưc ngoài, giai đon 1995 - 2010 46
Hình 2.7 Phân b mu kho sát theo ngành 54
Hình 2.8 Phân b mu kho stát theo loi/cp đ công ngh ch to 54
Hình 2.9 Phân b doanh nghip kho sát theo tnh/thành ph 58
Hình 2.10 Xut x chính ca nhà đu tư theo tr li trong Kho sát 61
Hình 2.11 Xu hưng đu tư ca các loi hình s hu 69
Hình 2.12 Lý do cn tr vic khai thác năng lc sn xut ca các loi hình s hu 71
Chương 3
Hình 3.1 Tng giá tr xut khu và giá tr xut khu trên đu ngưi, 2001-2010 84
Hình 3.2 Tc đ tăng trưng xut khu và t l xut khu trên GDP, 2001-2010 85
Hình 3.3 Thâm ht thương mi so vi xut khu trong giai đon 2001-2010 93
Hình 3.4 Giá tr gia tăng trên mi nhân công và vn trên mi nhân công, theo dng s hu 101
Hình 3.5 Các yu t quyt đnh DN vn ĐTNN thuê hp đng trong nưc 141
Hình 3.6 H qu tương tác gia các nhà cung cp ti Vit Nam vi khách hàng là DN vn ĐTNN 141
Hình 3.7 H qu quá trình tương tác gia khách hàng là DN vn ĐTNN vi nhà cung cp 141
Hình 3.8 Phn ng ca các DN ni đa vi s có mt ca DN vn ĐTNN 145
Chương 4
Hình 4.1 Xp hng tm quan trng yu t đa đim ca DN vn ĐTNN, cho ba năm gn đây 155
Hình 4.2 Đánh giá thay đi yu t đa đim trong vòng ba năm tr li, ghi nhn bi DN vn ĐTNN 158
Hình 4.3 Nhng ngun thông tin giúp nhn bit cơ hi đu tư ti Vit Nam 160
Hình 4.4 Cơ quan đăng ký đu tư, phn trăm câu tr li 161
Hình 4.5 Cơ quan đăng ký đu tư, theo các nhóm DN vn ĐTNN s dng 161
Hình 4.6 Thi gian đăng ký và cp phép, DN vn ĐTNN 161
Hình 4.7 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, theo xut x quc gia ca DN vn ĐTNN 162
Hình 4.8 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, DN vn ĐTNN đăng ký vi Cc ĐTNN hoc S KHĐT 162
Hình 4.9 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, DN vn ĐTNN đăng ký vi BQL KCX/KCN 162
Hình 4.10 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, DN vn ĐTNN đăng ký vi cơ quan cp B khác 163
Hình 4.11 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, theo các cơ quan đăng ký 163
Hình 4.12 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, theo nhóm DN vn ĐTNN và cơ quan đăng ký 163
Hình 4.13 Thi gian đăng ký và cp phép, s ngày, theo quy mô DN vn ĐTNN và cơ quan đăng ký 164
Hình 4.14 Nhng ưu đãi đu tư, theo cơ quan ban hành 164
Hình 4.15 Ưu đãi nhn đưc, theo xut x quc gia ca DN vn ĐTNN 165
Hình 4.16 Ưu đãi đu tư DN vn ĐTNN nhn đưc, theo ngành công nghip 165
10
Hình 4.17 Ưu đãi đu tư DN vn ĐTNN nhn đưc, theo tnh thành 165
Hình 4.18 Tip nhn ưu đãi và tm quan trng ca chúng, theo phn hi ca DN vn ĐTNN 166
Hình 4.19 Các giai đon ca chu kỳ đu tư 166
Hình 4.20 Tm quan trng ca dch v h tr kinh doanh đi vi DN vn ĐTNN
(1=không quan trng, 3=rt quan trng) 167
Hình 4.21 Tm quan trng ca dch v h tr kinh doanh vi DN vn ĐTNN,
theo loi hình s hu (1=không quan trng, 3=rt quan trng) 168
Hình 4.22 Tm quan trng ca dch v h tr kinh doanh vi DN vn ĐTNN, theo quy mô
(1=không quan trng, 3=rt quan trng) 168
Hình 4.23 DN vn ĐTNN nhn đưc dch v h tr, theo phn trăm s phn hi 170
Hình 4.24 Cht lưng dch v, đánh giá theo cm nhn ca DN vn ĐTNN
(1=không hu ích, 3=rt hu ích) 172
Hình 4.25 Cht lưng dch v h tr doanh nghip, theo loi hình DN vn ĐTNN
(1=không hu ích, 3=rt hu ích) 173
Hình 4.26 Cht lưng dch v h tr doanh nghip, theo quy mô DN vn ĐTNN
(1=không hu ích, 3=rt hu ích) 173
Hình 4.27 Dch v h tr kinh doanh: mi liên h cht lưng-tm quan trng 174
Hình 4.28 Cm nhn ca DN vn ĐTNN v tm quan trng và cht lưng dch v
h tr kinh doanh (1=thp nht, 3=cao nht) 175
Hình 4.29 Xp hng tnh thành theo t l tm quan trng trên cht lưng dch v
h tr kinh doanh, theo cm nhn ca DN vn ĐTNN (1=ti ưu) 178
Hình 4.30 Các DN vn ĐTNN đưc chn lc trong mu kho sát đang hot đng ti
các KCN/KCX, theo nưc xut x 182
11Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Chương 2
Bảng 2.1 Vn đu tư nưc ngoài theo phân ngành kinh t, tích lũy đn cui năm 2011 43
Bảng 2.2 S d án đu tư nưc ngoài đưc cp phép và vn đăng ký, theo xut x quc gia 44
Bảng 2.3 Đóng góp trc tip ca DN vn ĐTNN theo các tiêu chí đưc chn, giai đon 2005-2010 45
Bảng 2.4 Phân loi doanh nghip ch to trong mu kho sát theo loi công ngh 55
Bảng 2.5 So sánh đc đim ca doanh nghip theo các loi hình s hu 59
Bảng 2.6 Phân b ca các loi hình s hu doanh nghip theo ngành 60
Bảng 2.7 Các loi hình s hu doanh nghip theo tnh/thành ph 61
Bảng 2.8 Phân loi xut x chính ca nhà đu tư theo cp đ công ngh 62
Bảng 2.9 Mt s đc đim chn lc ca DN có vn ĐTNN 63
Bảng 2.10 Đc đim DN có vn ĐTNN phân theo ngun gc 64
Bảng 2.11 Đc đim DN có vn đu tư nưc ngoài phân theo loi nhà đu tư 65
Bảng 2.12 Đc đim DN có vn đu tư nưc ngoài theo phương thc đu tư 67
Bảng 2.13 So sánh mt s ch s chn lc phn ánh tác đng ca các loi hình s hu 70
Chương 3
Bảng 3.1 Các ch s cơ cu cho ngành công nghip ch to, theo dng s hu, 2006-2009 74
Bảng 3.2 S lao đng dài hn trung bình theo ngành và hình thc s hu 75
Bảng 3.3 S gi làm vic trung bình và s ngày làm vic trung bình trong năm,
theo loi công vic và hình thc s hu 76
Bảng 3.4 T l lao đng n và nưc ngoài theo phân loi ngh nghip và s hu 77
Bảng 3.5 Các lao đng dài hn toàn thi gian phân theo loi ngh nghip và s hu 77
Bảng 3.6 Tm quan trng ca yu t chi phí lao đng và thay đi cm nhn theo thi gian 78
Bảng 3.7 Cm nhn thay đi yu t chi phí lao đng trong 3 năm, theo đnh hưng th trưng 78
Bảng 3.8 Tm quan trng ca s sn có lao đng k năng và s thay đi theo thi gian 79
Bảng 3.9 Nhng thay đi v s sn có lao đng k năng trong vòng 3 năm qua 79
Bảng 3.10 Lương tháng trung bình cho nhân viên toàn thi gian dài hn 80
Bảng 3.11 Các ch s năng sut lao đng, theo loi hình s hu 80
Bảng 3.12 Sn lưng và giá tr gia tăng trên mi lao đng, theo ngành công nghip 81
Bảng 3.13 Chi phí ca DN cho đào to ni b 82
Bảng 3.14 Chi phí ca DN cho đào to bên ngoài 82
Bảng 3.15 Xut khu ca DN có vn ĐTNN ti các công ty m nưc ngoài, theo mt s ngành 87
Bảng 3.16 Tc đ tăng trưng xut khu, 2009 đn 2011, trong mt s ngành 88
Bảng 3.17 Các hn ch đi vi tăng trưng xut khu, theo hình thc s hu 89
Bảng 3.18 Tm quan trng ca dch v tiêu chun do các nhà cung cp dch v trong nưc 90
Bảng 3.19 Tm quan trng ca các hip đnh thương mi khu vc, theo loi hình s hu 91
Bảng 3.20 Các th trưng xut khu và dng s hu 92
Bảng 3.21 Các th trưng xut khu quan trng nht trong khu vc ASEAN, theo dng s hu 92
Bảng 3.22 T l giá tr nhp khu theo th trưng và theo dng s hu 94
Bảng 3.23 Nhng th trưng nhp khu quan trng nht trong khu vc ASEAN 94
Bảng 3.24 Hi quy I: Yu t quyt đnh năng sut lao đng mc doanh nghip 97
Danh sách các bng
12
Bảng 3.25 Hi quy II: Các yu t quyt đnh năng sut lao đng cp DN 97
Bảng 3.26 Thng kê mô t ca các mu nh 100
Bảng 3.27 Năng sut trung bình, ch s hiu qu liên quan ti công ty và công ty
đng đu nhóm, theo hình thc s hu 101
Bảng 3.28 Năng sut trung bình, ch s hiu qu liên quan ti công ty và công ty
đng đu nhóm, theo tnh 102
Bảng 3.29 Năng sut trung bình, ch s hiu qu liên quan ti công ty và công ty
đng đu nhóm, theo ngành 103
Bảng 3.30 Năng sut trung bình, ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo công ngh 103
Bảng 3.31 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo cưng đ vn 104
Bảng 3.32 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo vn nhân lc 104
Bảng 3.33 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo tui ca DN 105
Bảng 3.34 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo c DN 105
Bảng 3.35 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo trng thái xut khu 105
Bảng 3.36 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo hình thc s hu 106
Bảng 3.37 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo hình thc công ty 106
Bảng 3.38 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo xut x nhà đu tư 106
Bảng 3.39 Năng sut trung bình và ch s hiu qu liên quan ti DN và DN đng đu nhóm,
theo đa đim 106
Bảng 3.40 Năng sut và hiu qu trung bình ca tnh, theo hình thc s hu 107
Bảng 3.41a Năng sut và hiu qu trung bình ngành đi vi các công ty tư nhân trong nưc 108
Bảng 3.41b Năng sut và hiu qu trung bình ngành đi vi các công ty nưc ngoài 109
Bảng 3.41c Năng sut và hiu qu trung bình ngành đi vi các DNNN 110
Bảng 3.42 Năng sut và hiu qu trung bình ca tnh, theo xut x DN 111
Bảng 3.43 Năng sut công ngh và hiu qu trung bình, theo s hu 111
Bảng 3.44 Năng sut công ngh và hiu qu trung bình, theo dng s hu 112
Bảng 3.45 Năng sut và hiu qu trung bình ca dng s hu, theo cưng đ vn 113
Bảng 3.46 Năng sut và hiu qu trung bình ca liên doanh, theo cưng đ vn 113
Bảng 3.47 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = tt c 115
Bảng 3.48 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = tt c 116
Bảng 3.49 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = tt c 117
Bảng 3.50 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = tt c 118
Bảng 3.51 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = tt c 119
Bảng 3.52 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = tt c 120
Bảng 3.53 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = các DN nưc ngoài 121
Bảng 3.54 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = các DN nưc ngoài 122
Bảng 3.55 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = các DN nưc ngoài 123
Bảng 3.56 Phân tích hi quy năng sut và hiu qu k thut, mu kho sát = các DN nưc ngoài 124
Bảng 3.57 Th nghim chính sách công nghip lên năng sut và hiu qu k thut,
mu kho sát = tt c 125
Bảng 3.58 Th nghim chính sách công nghip v năng sut và hiu qu k thut,
mu kho sát = tt c 126
Bảng 3.59 Th nghim chính sách công nghip v năng sut và hiu qu k thut,
mu kho sát = tt c 127
13Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Bảng 3.60 Th nghim chính sách công nghip v năng sut và hiu qu k thut,
mu kho sát = công ty nưc ngoài 128
Bảng 3.61 Các quan h ngưc theo chiu dc ca DN vn ĐTNN, theo loi hình đu tư 136
Bảng 3.62 Các quan h ngưc theo chiu dc ca DN vn ĐTNN, theo quc gia xut x đu tư 137
Bảng 3.63 Các quan h ngưc theo chiu dc ca DN vn ĐTNN, theo cp đ công ngh ch to 138
Bảng 3.64 Các quan h ngưc theo chiu dc ca DN vn ĐTNN, theo đnh hưng th trưng 139
Bảng 3.65 Các quan h dc xuôi chiu ca DN vn ĐTNN, theo loi hình đu tư 143
Bảng 3.66 Các quan h dc xuôi chiu ca DN vn ĐTNN, đim đn ca hàng hóa 144
Bảng 3.67 Các kt qu hi quy – I: Bin ph thuc: bán hàng trong nưc 146
Bảng 3.68 Các kt qu hi quy – II: Bin ph thuc: bán hàng trong nưc 147
Chương 4
Bảng 4.1 Tm quan trng ca yu đ đa đim, theo quc gia xut x ca nhà đu tư 156
Bảng 4.2 Tm quan trng ca yu t đa đim, theo nhóm đu tư và đnh hưng
th trưng ca DN vn ĐTNN 157
Bảng 4.3 Thay đi trong cm nhn ca DN vn ĐTNN v yu t đa đim, theo khu vc xut x 159
Bảng 4.4 Dch v h tr kinh doanh: đnh nghĩa 166
Bảng 4.5 Tm quan trng ca dch v h tr kinh doanh vi DN vn ĐTNN,
theo loi dch v và lĩnh vc hot đng (1=thp nht, 3=cao nht) 169
Bảng 4.6 Các nhóm DN vn ĐTNN nhn dch v h tr kinh doanh, theo phn trăm 170
Bảng 4.7 Các nhóm quy mô DN vn ĐTNN nhn h tr kinh doanh, theo phn trăm 171
Bảng 4.8 DN vn ĐTNN tip nhn dch v h tr kinh doanh, theo ngành kinh t,
theo phn trăm phn hi 172
Bảng 4.9 Dch v h tr kinh doanh cho DN vn ĐTNN, theo nhóm nhà cung cp dch v 176
Bảng 4.10 Dch v h tr kinh doanh cho DN vn ĐTNN, đim trung bình v
tm quan trng và cht lưng, theo tnh thành (1=thp nht, 3=cao nht) 177
Bảng 4.11 DN vn ĐTNN trong mu kho sát đang hot đng ti các KCN, theo tnh thành 180
Bảng 4.12 DN vn ĐTNN trong mu kho sát đang hot đng ti các KCN,
theo trình đ công ngh ch bin, ch to 182
Bảng 4.13 Nhng tiêu chí đánh giá la chn cho DN vn ĐTNN hot đng trong và
ngoài KCN 182
Bảng 4.14 Nhng tiêu chí đánh giá la chn cho DN vn ĐTNN hot đng trong và
ngoài KCN, theo trình đ công ngh 183
Bảng 4.15 Các ch s vic làm chn lc ca DN vn ĐTNN hot đng trong và ngoài các KCN 184
Bảng 4.16 Chi phí đào to ca DN vn ĐTNN trong và ngoài KCN, theo quc gia xut x
15Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Li cm ơn
Báo cáo Đu tư Công nghip Vit Nam 2011 (Báo
cáo) là kt qu hp tác đi tác gia B K hoch
và Đu tư, Cc Đu tư Nưc ngoài (FIA) và T chc
Phát trin Công nghip Liên Hp Quc (UNIDO)
trong khuôn kh Chương trình “H thng Theo
dõi Đu tư và Phát trin Nhà Cung cp ti Vit
Nam” (FBVIE09009) do Qu K hoch chung ca
Liên Hp Quc tài tr.
Báo cáo đưc chun b dưi s ch đo chung
ca Kandeh K. Yumkella, Tng Giám đc UNIDO,
Mohamed-Lamine Dhaoui, Giám đc Chi nhánh
Dch v Kinh doanh, Đu tư và Công ngh (BIT),
và Mithat Külür, Trưng Đơn v Đu tư và Công
ngh (ITU). Bà Nilgun Tas là đi din ca UNIDO
ti Vit Nam trưc đây và ông Patrick Gilabert là
đi din ca UNIDO ti Vit Nam hin nay, ông
Đ Nht Hoàng, Cc trưng, và ông Nguyn
Ni, Cc phó Cc Đu tư Nưc ngoài đã h tr
cũng như đưa ra ý kin tham kho và hưng dn
chung cho toàn b D án và cho Báo cáo.
Stefan Kratzsch, cán b ca UNIDO và là Qun
đc D án chu trách nhim thit k, trin khai
thc hin d án và đưa ra khung lý thuyt và
đnh hưng cho Báo cáo. Brian Portelli, tư vn ca
UNIDO đã h tr k thut và tư vn cho d án và
điu phi quá trình chun b và son tho Báo cáo.
Nhóm nòng ct ca Báo cáo Đu tư Công
nghip Vit Nam 2011 gm Anders Isaksson
(cán b ca UNIDO) và Michela Bello, Martin
Ingvarsson, Nguyn Th Tu Anh và Nguyn Th
Phương Hoa (các cán b tư vn ca UNIDO).
Nhóm nghiên cu nòng ct đã nhn đưc ý kin
đánh giá, góp ý và h tr quý báu ca Manuel
Albaladejo (cán b ca UNIDO), Lê Th Hi Vân
(Trưng phòng Tng hp Thông tin, Cc Đu
tư Nưc ngoài), Giáo sư John Henley (Giáo sư
Trưng Kinh doanh, Trưng Đi hc Edinburgh),
Bùi Quang Tun (Phó Giám đc Vin Kinh t
Vit Nam) và Mai Th Thu (Giám đc Trung tâm
Thông tin D báo Kinh t Xã hi Quc gia, B K
hoch và Đu tư).
Báo cáo cũng nhn đưc s h tr quý báu ca
Shyam Upadhyaya (Thng kê trưng ca UNIDO),
Florian Kaulich, Tamer Tandogan, Thomas Vipin,
Lê Th Bích Ngc và Nguyn Th Thu Trang (các
cán b tư vn ca UNIDO), Đng Th Nhung, Vũ
Hi Hà và Ngô Minh Nam (các cán b ca Cc
Đu tư Nưc ngoài), Phm Đình Thúy và Dương
Thanh Hng (tương ng là V trưng và V phó,
V Thng kê Công nghip, Tng cc Thng kê).
Võ Th Châu Giang, Qun đc D án Quc gia, và
Lê Th Thanh Tho (Cán b Chương trình Quc
gia ca văn phòng UNIDO ti Vit Nam) đã đóng
góp cho chương trình và chun b cho Báo cáo
này trong tng giai đon hoàn thin các chi tit.
Ông Malachy Scullion đã hiu đính Báo cáo và
bà Brigitte Roecklinger đã h tr chung v mt
hành chính cho Chương trình.
17Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
Tóm tt
GII THIU
K t khi thc hin chính sách Đi mi năm 1986,
Vit Nam đã n lc đy nhanh quá trình chuyn
đi nn kinh t mt cách toàn din và sâu sc.
Quá trình này đã đem li không ít thành tu kinh
t xã hi cho Vit Nam. GDP thc không ngng
tăng cao đt mc bình quân 7,1%/năm trong
giai đon 1990-2010, t l nghèo gim mnh t
58% năm 1990 xung ch còn 10,6% năm 2010.
GDP bình quân đu ngưi tính theo thi giá đã
vưt mc 1.000 Đô la M trong năm 2010 (Tng
Cc Thng kê 2010), đưa Vit Nam vào hàng các
quc gia đt mc thu nhp trung bình thp. Quá
trình chuyn đi Vit Nam da trên nn tng
ba ct tr chính là: (i) các ci cách đnh hưng
th trưng; (ii) n đnh môi trưng kinh t vĩ mô;
và (iii) Vit Nam ch đng hi nhp tham gia vào
kinh t khu vc và th gii. Mt lot các bin
pháp đưc thc hin nht quán vi các mc tiêu
chính sách va nêu đã góp phn m rng đáng
k các cơ hi kinh t và nâng cao hơn na năng
lc ca Vit Nam đ hin thc hóa các cơ hi này.
Đi đôi vi các đnh hưng chính sách đang đà tin
trin nhanh chóng, tăng trưng kinh t ch yu
din ra trên cơ s m rng thương mi và đu tư
ca Vit Nam, trong đó có đu tư trc tip nưc
ngoài (FDI). Các dòng vn đu tư trc tip nưc
ngoài đ vào Vit Nam gia tăng vi quy mô khng
l trong nhng năm qua đã phn ánh rõ nét c
gng ca các nhà đu tư nưc ngoài trong vic khai
thác các cơ hi đang đưc m rng và xut hin
song song vi quá trình tăng trưng ca Vit Nam.
Vi vic gia nhp T chc Thương mi Th gii vào
tháng 12 năm 2006, Vit Nam thc s đưc coi là
tip tc m ca kinh t đ tip nhn các dòng đu
tư trc tip nưc ngoài ln hơn bao gi ht. Trong
năm 2011, tng vn đu tư đăng ký tính gp cho
các d án theo báo cáo đã đt xp x 198 t Đô la
M vi khong hơn 13.600 d án đu tư trc tip
nưc ngoài, mc dù tng vn thc hin ca các
d án này mc thp hơn, vào khong 80 t Đô
la M. Trong mt thi gian dài, xu hưng gia tăng
đu tư trc tip nưc ngoài tin trin theo chiu
hưng n đnh chc chn, ngoi tr hai năm đu
tư cao đim là 1996 và 2008. Trong giai đon 1988
đn 2010, lưng vn đu tư trc tip nưc ngoài
đăng ký đã đt mc tăng trưng hàng năm khá
n tưng là 34%, vưt xa mc tăng trưng ca các
quc gia đang phát trin cũng va là các quc gia
tip nhn đu tư trc tip nưc ngoài. Vn đu tư
trc tip nưc ngoài đăng ký trong giai đon 2000-
2010 cao gp bn ln lưng vn đăng ký thp niên
trưc đó. Trong khi th gii phi đương đu vi
khng hong tài chính toàn cu và suy thoái kinh
t, lưng vn đu tư trc tip nưc ngoài đăng ký
trong các năm 2009 và 2010 cũng vn mc tích
cc và xp x bng mc đt đưc trong năm 2007,
là mc vn cao hơn các năm trưc đó. Mc tăng
trưng vn đu tư trc tip nưc ngoài đăng ký
và thc hin cũng theo đà tương t khin khong
vênh đã dn đưc điu chnh – du hiu cho thy
lưng vn thc hin Vit Nam trong nhng năm
gn đây là tương đi tích cc. Đu tư trc tip nưc
ngoài phân b tp trung ch yu trong hai lĩnh vc
là ch bin ch to và bt đng sn. Đn cui năm
2011, hai lĩnh vc này chim vào khong 67% tng
s d án đu tư trc tip nưc ngoài và 77% tng
vn đăng ký. Đa s hot đng đu tư trc tip nưc
ngoài Vit Nam ch yu xut phát t các quc gia
châu Á. Đn cui 2011, căn c vào tng vn đăng
ký tính gp ca các d án đu tư trc tip nưc
ngoài Vit Nam, by (7) trên mưi (10) nhà đu tư
trc tip nưc ngoài ln nht là các quc gia trong
khu vc gm có Đài Loan, Hàn Quc, Singapore,
Nht Bn, Trung Quc (bao gm c Hng Kông),
Malaysia, và Thái Lan. By quc gia này đã đem
đn lưng vn đu tư cao hơn mt na tng vn
đu tư trc tip nưc ngoài tính gp Vit Nam,
trong khi Hoa Kỳ và các quc gia châu Âu li đóng
vai trò ít quan trng hơn. Tuy nhiên, đu tư nưc
18 Tóm tt
ngoài phân b không đng đu gia đa phương.
Năm đa ch tip nhn đu tư trc tip nưc ngoài
nhiu nht Vit Nam là thành ph H Chí Minh,
Hà Ni, Đng Nai, Bà Ra Vũng Tàu và Bình Dương.
Nhng đa phương này chim gn 60% lưng vn
đu tư nưc ngoài trên toàn quc.
Gi đây đi vi Vit Nam, vic xây dng chính
sách xúc tin đu tư vi trng tâm chuyn t khi
lưng sang chú trng cht lưng đu tư đưc
nhìn nhn là cn thit, đây cht lưng đưc đo
lưng bng tác đng ca đu tư trc tip nưc
ngoài trong nn kinh t Vit Nam cũng như tác
đng đn quy mô phát trin năng lc sn xut
ca khu vc kinh t trong nưc. Tuy nhiên, trong
quá trình xây dng chính sách nói trên thách
thc đt ra là hu ht thông tin sn có rng rãi v
hot đng kinh doanh cp đ doanh nghip
li chưa hn đy đ. D liu, thông tin v môi
trưng đu tư và cơ hi kinh doanh thưng là
manh mún và chưa đ làm cơ s chc chn phc
v vic ra quyt đnh. Mc dù cng đng các
nhà tài tr đã nhn ra vn đ thiu ht thông tin
trong lĩnh vc này và nhiu sáng kin gii quyt
đã đưc đưa ra thì thông tin đã đưc tp hp vn
chưa đt đn quy mô tng hp cũng như chưa có
công c nào giúp cho vic tip cn tìm kim các
thông tin loi này tr nên d dàng. Các th ch
cp quc gia liên quan đn nhiu khía cnh đu
tư, mà ch yu đây là Cc Đu tư Nưc ngoài
(Cc ĐTNN) vì vy cn đưc trang b nhng công
c mi hơn cũng như nâng cao hơn na năng lc
đ có th đánh giá thay đi và bt kp nhng xu
hưng mi phát trin trên bn đ đu tư ca Vit
Nam cùng vi đó là các d liu thc chng cn
thit có cơ s chn chn đ giúp đ và h tr th
ch này trong vai trò tư vn và h tr chính sách.
BI CNH CA D ÁN
T chc Phát trin Công nghip Liên Hp Quc
(UNIDO) thc hin D án “H thng Theo dõi
Đu tư và Phát trin nhà Cung cp, Giai đon 1”
ti Vit Nam k t năm 2009 đn tháng 6, 2012.
Mc tiêu ca D án là h tr các th ch cp
quc gia cũng như nhng ch doanh nghip tư
nhân, nhng ngưi ra quyt đnh có th qun
lý và giám sát tt hơn các dòng đu tư và trang
b hành trang cn thit đ giúp ngành ch bin
ch to trong nưc đng vng và tng bưc tr
thành cơ s cung cp mang tính cnh tranh cho
các doanh nghip trên th gii. D án đưc thit
k đ h tr quá trình chuyn dch chin lưc xúc
tin đu tư, vi trng tâm chuyn t khi lưng
sang nhn mnh hơn na v cht lưng trong
khi vn duy trì đà tăng v khi lưng đu tư,
đây cht lưng đưc phn ánh bng nh hưng
ca đu tư trc tip nưc ngoài đi vi nn kinh
t trong nưc
1
.
D ÁN GM BA KT QU ĐU RA
CHÍNH:
Kết quả Đầu ra I: Hệ thống Theo dõi Đầu
tư được xây dựng trên nền cơ sở dữ liệu về
các doanh nghiệp trong và ngoài nước: H
thng Theo dõi Đu tư Vit Nam (V-IMP) da
trên nn Kho sát tng hp v Đu tư Công
nghip Vit Nam ca UNIDO do UNIDO tin
hành trên cơ s hp tác vi Cc ĐTNN, B K
hoch và Đu tư (B KH & ĐT), Phòng Thương
mi và Công nghip Vit Nam, và Tng Cc
Thng kê. Hot đng thu thp d liu trên
quy mô rng đưc tin hành trong vòng bn
tháng bt đu t cui 2010 và kt thúc đu
2011 trên phm vi 1.493 doanh nghip công
nghip trong nưc và nưc ngoài hot đng
trong lĩnh vc ch bin ch to, xây dng, và
dch v công ích ti 9 tnh/thành ph Vit
Nam gm: Bà Ra - Vũng Tàu, Bc Ninh, Bình
Dương, Đng Nai, Vĩnh Phúc, Đà Nng, Hà
Ni, Hi Phòng và thành ph H Chí Minh.
Báo cáo Đu tư Công nghip Vit Nam 2011
(VIIR 2011) trình bày kt qu phân tích d liu
kho sát và đưc các cán b, chuyên gia ca
UNIDO biên son trên cơ s hp tác vi các
quan chc cao cp ca chính ph cũng như
các tư vn ca Vit Nam. H thng Theo dõi
Đu tư có th tip cn trc tuyn theo đưng
dn: giúp
ngưi s dng (đã đăng ký) tip cn cơ s d
liu Kho sát và tin hành các phân tích mang
tính tương tác ri sau đó có th đưa hin th
kt qu phân tích chia s vi nhng ngưi s
dng khác trên cùng h thng.
Kết quả Đầu ra II: Liên kết các thể chế quốc
gia với Hệ thống Theo dõi Đầu tư và nâng
cao năng lực của các thể chế này trong
1 Xem Mô t d án trong Ph lc I.
19Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
việc phân tích và tổng hợp dữ liệu đầu vào
phục vụ quá trình hoạch định chính sách:
Cán b ca các th ch này đưc tp hun
tìm hiu cơ s d liu Kho sát Đu tư và
din dch kt qu phân tích nhm xác đnh
(các) loi hình đu tư kèm theo nhng tác
đng c th ca tng loi hình. Hot đng
tp hun cũng lng ghép nhng ni dung
nhm giúp hc viên đnh hình các chin lưc
ngn, trung và dài hn hưng đn các nhóm
nhà đu tư mc tiêu mà thông qua Kho sát
đưc xác đnh là có tim năng tác đng đáng
k trong nn kinh t Vit Nam. Mc đích tp
hun cũng là đ cng c các k năng hưng
đn các nhóm nhà đu tư mc tiêu và đáp
ng nhu cu ca h mt cách phù hp và
kp thi hơn na. Ví d h thng theo dõi
đu tư cho phép các nhà đu tư tim năng
có th liên lc trc tip và nhanh chóng vi
bt kỳ mt cơ quan đu tư nào đ đưc h
tr thông tin v quy hoch, ra quyt đnh và
thc thi trong lĩnh vc đu tư.
Kết quả Đầu ra III: Thiết lập hoạt động
Đối chuẩn nhà Cung cấp và Trao đổi Thầu
phụ (SPX): Trung tâm Lp Quan h Đi tác
và Phát trin Thu ph (SPX) Vit Nam đưc
thành lp và đt ti Phòng Thương mi và
Công nghip Vit Nam
2
, mc tiêu ca Trung
tâm là liên kt các doanh nghip trong nưc
vi chui cung ng ca các công ty ln trong
và ngoài nưc. Vai trò chính ca SPX Vit
Nam là đánh giá yêu cu ca ngưi mua và
lôi cun h tham gia vi tư cách là đi tác
chin lưc đ t đó có th xác đnh s khác
bit gia yêu cu ca h vi năng lc thc s
ca doanh nghip/nhà cung cp trong nưc,
s khác bit đây có th đưc xác đnh
trên cơ s tin hành hot đng lp h sơ
doanh nghip ca các nhà cung cp và sau
đó là so sánh đi chiu năng lc ca doanh
nghip vi chun (còn gi tt là so sánh đi
chun hay benchmarking). SPX áp dng các
phương pháp đi chun nhm giúp đ các
doanh nghip trong nưc hiu hơn v v th
cnh tranh ca doanh nghip bng cách so
sánh đi chiu hiu qu hot đng và thc
tin sn xut kinh doanh/qun lý ca DN
mình vi các đi th cnh tranh quc t và
2 />vi yêu cu ca ngưi mua. Các s kin, hot
đng nhm khuch trương và kt ni ngưi
mua vi nhà cung cp và ngưc li đã đưc
t chc và tin hành ht sc thành công.
KT QU CHÍNH CA BÁO CÁO ĐU TƯ
CÔNG NGHIP VIT NAM 2011
Kho sát Đu tư Công nghip 2011 ca UNIDO và
sau đó là Báo cáo Đu tư Công nghip Vit Nam
2011 là hai ni dung cơ bn trong kt qu đu ra
th nht ca D án “H thng Theo dõi Đu tư và
Phát trin nhà Cung cp, Giai đon 1”. Kho sát
và Báo cáo đã c gng phn ánh nhng mt tác
đng quan trng ca đu tư trc tip nưc ngoài
đi vi công nghip Vit Nam; nó cũng phn
ánh mt nn công nghip đang vươn mình đt
ti thành công trên nhng th trưng toàn cu
đang ngày càng cnh tranh gay gt hơn. Nhng
dòng vn đu tư trc tip nưc ngoài vi quy mô
ln chưa tng có đã tác đng tích cc đn nn
kinh t, c th là đn tăng trưng vic làm, xut
khu, bơm vn, công ngh, và đã có nhng tác
đng lan ta nht đnh. Mt khác, hiu qu đu
tư trc tip nưc ngoài gia tăng đng thi cũng
khin nhng thách thc tim n v cơ cu kinh
t Vit Nam có th b khuych đi. Xét nhng yu
t hin đang đóng vai trò nn tng trong mt
ngành công nghip mà ch yu cn nhiu lao
đng, vn và nguyên liu nhp khu thì yêu cu
đt ra là phi xem xét li mô hình tăng trưng
xut khu da vào đu tư trc tip nưc ngoài
cũng như khn trương đưa Vit Nam lên nhng
nc thang tin b công nghip cao hơn trên cơ s
xây dng nhng li th cnh tranh mang tính dài
hn. Mt điu không th ph nhn là các li th
cnh tranh đang bin đi theo hưng tích cc
cn phi là các li th da trên nn tng tay ngh
lao đng tt hơn, h thng h tng ci thin hơn,
và các điu kin môi trưng kinh doanh mà đc
trưng là cơ s h tr công nghip đã có sn và
ngày càng ln mnh.
LOI HÌNH VÀ ĐC ĐIM CA HOT ĐNG ĐU
TƯ VIT NAM
Báo cáo khng đnh li mt s nhn đnh quan
trng đc thù v đu tư trc tip nưc ngoài
Vit Nam. Da trên s mu gm 1,493 doanh
nghip, kt qu cho thy hot đng đu tư tp
trung ch yu mt s tnh/thành có hot đng
20 Tóm tt
kinh t sôi đng và ni bt Vit Nam. Mu kho
sát đưc xây dng trên nn Danh sách Doanh
nghip do Tng Cc Thng kê Vit Nam qun
lý. Đa s doanh nghip nưc ngoài trong mu,
tương đương vi khong 51,6% s mu, là doanh
nghip c ln trong khi ch có 28% là doanh
nghip c nh và khong 20% là doanh nghip
c va; khong 70% là công ty xuyên quc gia
và ch có 1/3 (hay 31%) là doanh nghip đơn l.
D liu có tính cân xng tương đi v ngun gc
nhà đu tư nưc ngoài: 57% nhà đu tư đn t
các nưc công nghip hóa và 43% t các nưc
đang phát trin. Doanh nghip nưc ngoài ch
yu hot đng tnh Bình Dương (33,5%), thành
ph H Chí Minh (22,4%), tnh Đng Nai (21,5%)
và thành ph Hà Ni (khong 10%). V phân b
theo ngành, ba ngành ni bt là sn xut sn
phm t kim loi đúc sn tr máy móc và thit
b, sn xut trang phc, và sn xut các sn phm
t nha chim gn 1/4 doanh nghip trong mu,
và doanh nghip trong các ngành khác như sn
xut ni tht, dt và sn xut máy vi tính, sn
phm đin t và quang hc cũng chim t l cao.
Theo phm trù cp đ công ngh (da vào đnh
nghĩa ca t chc OECD 2005), phn ln doanh
nghip rơi vào các ngành công ngh thp (47%).
Khong 28% doanh nghip nưc ngoài là t các
ngành công ngh cao và 22% là t các ngành
công ngh trung bình.
S khác bit đáng k th hin rõ gia ba nhóm
loi hình doanh nghip trong mu, là doanh
nghip có vn đu tư nưc ngoài (DN có vn
ĐTNN), doanh nghip ngoài nhà nưc (DN
ngoài NN) và doanh nghip nhà nưc (DNNN),
ba nhóm này chim tương ng 57%, 33% và
10% mu Kho sát. Cũng không nm ngoài d
đoán, bình quân các DN có vn ĐTNN có mc
đu tư, tuyn dng lao đng, và đóng góp cho
xut khu cao hơn là các doanh nghip trong
nưc. H cũng đóng nhiu thu hơn, trong
sn xut kinh doanh h đt t l khai thác năng
lc sn xut cao hơn và nói chung đt đưc li
nhun cao hơn. Mt doanh nghip (có vn đu
tư nưc ngoài) trung bình trong mu có th
đưc coi là DN s hu 100% ca nưc ngoài,
đu tư theo phương thc đu tư mi hoàn toàn
vi đng cơ chính là tip cn th trưng Vit
Nam hoc là đ tăng hiu qu hot đng ca
DN đó. Các DN có vn ĐTNN đc thù thưng là
có c ln, đã có t 6 đn 20 năm tui, và đnh
hưng th trưng toàn cu ch không dng
th trưng khu vc ASEAN. Đnh hưng th
trưng khu vc và toàn cu ca các DN có vn
ĐTNN cũng là đim khác bit rõ rt so vi nhóm
DN tư nhân trong nưc và DNNN, là nhng DN
cơ bn hưng vào th trưng trong nưc. DN có
vn ĐTNN dưng như hot đng lâu dài trong
c ngành ch bin ch to công ngh cao và
ch bin ch to công ngh thp và thưng là
công ty con ca các công ty xuyên quc gia đn
t nhng quc gia đã công nghip hóa, và ba
quc gia đu tư ln nht là Hàn Quc, Đài Loan
và Nht Bn.
Doanh nghip có vn ĐTNN ti Vit Nam hoàn
toàn không ging nhau, và đây là mt phát hin
quan trng có ý nghĩa trong vic xây dng chin
lưc xúc tin đu tư có đnh hưng đưc thit
k sát hp hơn na. V cơ bn, các DN có vn
ĐTNN t các quc gia đã công nghip hóa có l
b chi phi bi đng cơ tìm kim hiu qu đu
tư, và h tìm cách tăng hiu qu ch yu bng
cách tip cn nhng ngun chi phí sn xut
thp hơn thay vì khai thác ngun tài nguyên
thiên nhiên và các đu vào khác. Trái ngưc
vi các DN này là các DN đn t các quc đang
phát trin, đng cơ đu tư ca các DN này li
là tìm kim th trưng, đc bit là h không ch
dng vic tìm kim th trưng Vit Nam mà
còn m rng ra th trưng khu vc ASEAN. Đi
đa s công ty con ca các công ty xuyên quc
gia (ch yu là t các quc gia đã công nghip
hóa) trong mu đã đu tư vào Vit Nam vi
mc đích gia tăng hiu qu trong khi đi đa s
doanh nghip doanh nhân nưc ngoài đơn l
(FE) li đu tư đ tìm kim th trưng ni đa ca
Vit Nam. Mt khác, mt doanh nghip s hu
100% trung bình thông thưng là mt công ty
xuyên quc gia, và doanh nghip này thưng
đưc hình thành do đng cơ tìm kim hiu qu
ri sau đó DN dn phát trin đnh hưng ra th
trưng toàn cu.
TO VIC LÀM VÀ HÌNH THÀNH K NĂNG
Báo cáo mt ln na xác nhn ý kin đã đưc
khng đnh, đó là s đông các doanh nghip ch
bin ch to Vit Nam s dng nhiu lao đng
và đu tư trc tip nưc ngoài đã có tác đng
tích cc và quan trng trong to vic làm. Đa s
cơ hi vic làm do các DN có vn ĐTNN to ra
ch yu là công vic sn xut trc tip và đa s
lao đng n đm đương loi công vic này. Tip
21Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
theo phát hin này có l nên tin hành nghiên
cu v ý nghĩa kinh t và xã hi ca hin tưng
lao đng n ph bin trong mt s ngành/lĩnh
vc công nghip nht đnh vi mc lương và
tay ngh không cao, ch yu là ngành sn xut
trang phc và dt Vit Nam. Đi đa s DN có
vn ĐTNN ph thuc nhiu vào vn và các đu
vào nhp khu trong khi đó hot đng ch bin
ch to ca h có giá tr gia tăng thp. Tu trung
li thì nhng yu t này s hn ch năng sut
lao đng bình quân ca ngưi lao đng và có xu
hưng làm gim hàm lưng giá tr gia tăng. Vì DN
có vn ĐTNN thưng s dng lao đng có tay
ngh thp hoc chưa có tay ngh, nên có th các
DN buc phi thu hp khong thiu ht v tay
ngh bng cách tăng chi phí đào to nhân viên
thông qua hai hình thc đào to ni b doanh
nghip và đào to bên ngoài.
THƯƠNG MI VÀ HI NHP QUC T
Hot đng xut khu ca các DN trong Kho sát
Đu tư Công nghip Vit Nam 2011 nói chung đã
phn ánh các xu hưng đi cương v hi nhp
quc t ca ngành ch bin ch to Vit Nam
vi mc đ hi nhp ngày càng tăng. S kin gia
nhp T chc Thương mi Th gii đưc coi là
có tác đng quan trng nht đn các xu hưng
thương mi quc t ca DN, c th là xu hưng
đa dng hóa sn phm xut khu và m rng th
trưng xut khu. Kt qu kho sát ch ra rng
trong khi đa s DN xut khu có hot đng xut
khu quy mô toàn cu (tc là không ch dng
th trưng khu vc ASEAN), thì phn nhiu hot
đng nhp khu ch tp trung trong phm vi th
trưng khu vc – và h qu là xy ra tình trng
thâm ht cán cân thương mi cp đ khu vc.
Tăng trưng xut khu vn duy trì mc cao nu
xét v giá tr danh nghĩa nhưng dưng như mt
s ngành/lĩnh vc xut khu trng đim đang có
xu hưng đi xung nu so vi mc tăng trưng
trong nhng năm trưc đây. Xu hưng này có
th là h qu ca vic suy gim doanh thu xut
khu mà lý do ch yu đây là cnh tranh trên
các th trưng quc t ngày càng khc lit, còn
lý do th yu là khi lưng xut khu gim sút.
Khu vc DN có vn ĐTNN gi vai trò đnh hưng
hot đng xut khu ca Vit Nam nhưng ch
tp trung trong các ngành ch bin ch to s
dng nhiu lao đng. Đa s DN xut khu còn
ph thuc nhiu vào các đu vào nhp khu,
đc bit là các DN trong nhóm DN có vn ĐTNN,
và xu hưng này không ch ni bt trong nhóm
DN này: Các DN trong nưc cũng phi đi đu
vi thách thc tương t và nói chung tình trng
thiu các ngành công nghip ph tr hoc sn
phm ca nhng ngành ph tr chưa mang tính
cnh tranh cho thy mt mt yu trong cơ cu
kinh t Vit Nam. V nhn đnh rng tăng trưng
da vào xut khu ca khu vc đu tư trc tip
nưc ngoài có th có tác đng đn năng sut
lao đng: kt qu kho sát cho thy nhn đnh
này không hn đúng đi vi mt s DN có vn
ĐTNN Vit Nam, đây các DN hưng vào xut
khu đã chu năng sut lao đng thp do b hn
ch bi nn tng lao đng tay ngh thp các
DN này.
NĂNG SUT VÀ HIU QU K THUT
Báo cáo cũng đã phân tích năng sut tương
đi và hiu qu hot đng ca các nhóm loi
hình doanh nghip, ca các ngành/lĩnh vc, và
các tnh/thành ph Vit Nam. Trong Kho sát,
thng kê mô t đã đưa ra mt phát hin quan
trng đó là s khác bit tương đi nh v hiu
qu hot đng gia nhóm DN có vn ĐTNN, DN
ngoài nhà nưc và DN nhà nưc. Đi vi mt s
tiêu chí phn ánh hiu qu, trái ngưc vi nhng
ý kin trưc đây, DN nhà nưc dưng như đt
mc năng sut tương đi và hiu qu k thut
cao nht. Bên cnh đó, phân tích hi quy cho
thy DN có vn ĐTNN li đt hiu qu cao hơn
đáng k so vi DN nhà nưc và DN ngoài nhà
nưc, đc bit là v năng sut lao đng tương
đi và năng sut yu t tng hp (TFP), và cơ s
đ đưa ra kt lut này là các DN s dng lưng
lao đng di dào và vn ln. Không có s khác
bit ln gia nhóm công ty xuyên quc gia và
doanh nghip nưc ngoài đu tư đơn l và gia
nhóm DN có gc Bc và Nam. đây có th thy
chính sách tìm cách thu hút các đu tư trc tip
nưc ngoài có quy mô vn ln cũng như lưng
lao đng và tài sn hu hình di dào có th làm
thay đi thành phn các doanh nghip có mt
ti Vit Nam theo hưng nghiêng v nhóm DN
có năng sut và hiu qu k thut cao hơn. Tóm
li, mc dù các nhóm DN gn như không khác
bit v hiu qu hot đng thì nhóm DN có vn
ĐTNN dưng như vn đt mc năng sut lao
đng và năng sut yu t tng hp cao hơn.
Mt yu t khác có l cũng quan trng đi vi
năng sut và hiu qu k thut đó là loi hình
22 Tóm tt
DN, mà c th là DN là liên doanh hay DN s hu
100%. Phân tích tác đng ca loi hình doanh
nghip liên doanh đn hiu qu cho thy DN
nưc ngoài liên doanh vi đi tác Vit Nam đt
năng sut yu t tng hp và hiu qu k thut
cao hơn so vi DN s hu 100%. Vì vy, điu
quan trng là phương thc đu tư cơ bn trong
cơ cu công nghip Vit Nam nên có thêm các
liên doanh bên cnh các DN s hu 100% ca
nưc ngoài. Kt qu Kho sát cho thy, các liên
doanh vi lc lưng lao đng và tài sn hu hình
di dào là các doanh nghip có hiu qu hot
đng cao nht và có th là đi tưng sát hp hơn
ca hot đng xúc tin đu tư. Phát hin này là
đc bit quan trng trong bi cnh s lưng liên
doanh ít hơn s lưng DN s hu 100% và điu
kin môi trưng gn đây tương đi thun li hơn
cho liên doanh sau khi Lut Đu tư Nưc ngoài
ca Vit Nam năm 2007 đã bãi b mt s quy
đnh hn ch.
Kt qu Kho sát cũng cho thy, trong các tnh/
thành, vic doanh nghip đt hot đng trong
các khu công nghip (KCN) thc ra là yu t quan
trng đi vi năng sut và hiu qu k thut ca
các doanh nghip Vit Nam. Phát hin này có
l vô cùng quan trng đi vi yu t năng sut
tng hp và hiu qu k thut ca DN và không
quan trng đi vi năng sut lao đng tương đi.
Kt qu nhn mnh rng c DN có vn ĐTNN và
DN ngoài nhà nưc đu đưc li khi hot đng
trong KCN. Kt qu cũng cho thy DN nưc ngoài
có l không hn đt năng sut lao đng cao hơn
nhưng chc chn đt hiu qu k thut cao hơn
khi hot đng trong KCN.
HIU NG LAN TA CA ĐU TƯ TRC TIP
NƯC NGOÀI
Báo cáo cũng phân tích tác đng ca DN có vn
ĐTNN Vit Nam bng cách nghiên cu liên kt
ngưc và xuôi chiu gia các công ty trong và
ngoài nưc. Kt qu Kho sát xác nhn rng vi
các doanh nghip nưc ngoài, lưng đu vào
trung gian đưc cung ng ti th trưng trong
nưc là thp và h phi nhp khu phn ln đu
vào sn xut. Ch khong 25% tng lưng giá tr
đu vào là do các doanh nghip sn xut trong
nưc cung ng. Trong s các doanh nghip nưc
ngoài, DN có vn đu tư nưc ngoài đơn l có
liên kt chiu dc mnh m hơn các công ty
xuyên quc gia Vit Nam và các DN này mua
phn ln lưng giá tr đu vào sn xut ti th
trưng trong nưc. Có l ch yu vì h chú trng
đn các cơ hi ti th trưng trong nưc hơn là
các công ty xuyên quc gia hot đng trong các
khu công nghip vi đnh hưng cơ bn là xut
khu quy mô toàn cu. Phân tích cho thy quc
gia xut x ca nhà đu tư nưc ngoài cũng nh
hưng đn xu hưng hot đng cung ng ca
h. Nhà đu tư Nht Bn có th ít mua đu vào
cung ng trong nưc còn nhà đu tư châu Âu và
châu Á li liên kt vi nhà cung cp trong nưc
mc đ cao hơn. Tương t như vy, nhà đu
tư Hoa Kỳ xây dng nhiu mi quan h lâu dài
vi nhà cung ng trong nưc hơn là các nhà
đu tư đn t các quc gia khác. Kho sát cũng
phát hin thy khác bit gia các ngành/lĩnh vc
hot đng: doanh nghip trong ngành ch bin
ch to công ngh thp có th s mua t nhng
ngun cung ng trong nưc nhiu hơn. Đnh
hưng xut khu ca các doanh nghip ngành
này có l cũng nh hưng đn mc đ tương
tác vi các doanh nghip trong nưc: doanh
nghip nưc ngoài đnh hưng vào th trưng
trong nưc dưng như mua t các kênh trong
nưc nhiu hơn là các doanh nghip hưng vào
xut khu. V liên kt xuôi, các công ty con Vit
Nam ca các công ty xuyên quc gia dưng như
bán hàng hóa ca h ch yu là cho nhóm ngưi
mua nưc ngoài đóng ngoài Vit Nam. Biu hin
ca loi hành vi bán hàng này th hin rõ trong
nhóm nhà đu tư Nht Bn, đây ch có 14%
doanh thu ca h là đưc bán cho nhng ngưi
mua trong nưc.
Kt qu phân tích hi quy cho thy có hiu ng
chèn ln doanh nghip trong nưc khi doanh
nghip nưc ngoài xâm nhp vào cùng mt
ngành/lĩnh vc. Điu này nghĩa là hot đng
chuyn giao công ngh tim năng ca doanh
nghip nưc ngoài vi các đi tác trong nưc
ca h trong cùng ngành/lĩnh vc là ln hơn
so vi mc đ cnh tranh khi doanh nghip
nưc ngoài xâm nhp vào ngành lĩnh vc đó.
Vì vy s hin din ca các doanh nghip nưc
ngoài trong liên kt chiu ngang có tác đng
thun mc âm đi vi doanh thu bán hàng
ca các doanh nghip trong nưc. Mt khác,
s hin din ca doanh nghip nưc ngoài
trong cùng mt tnh/thành ph li mang đn
tác đng tương đi vi hiu qu hot đng ca
các doanh nghip trong nưc và đây là h qu
ca hiu ng trình din, nhiu kh năng din ra
23Báo cáo Đầu tư Công nghiệp Việt Nam 2011
do khong cách đa lý gn nhau ca các doanh
nghip trong cùng mt tnh/thành ph. Hiu
ng này dưng như b thúc đy bi c hai loi
liên kt, ngưc và xuôi chiu ca doanh nghip
trong nưc vi doanh nghip nưc ngoài. C
th hơn, kt qu Kho sát nói lên rng, khi
doanh nghip trong nưc mua các đu vào
t các doanh nghip nưc ngoài (đưc coi là
liên kt xuôi nu v trí ca doanh nghip có
vn đu tư nưc ngoài, và liên kt ngưc nu
v trí ca doanh nghip trong nưc) DN trong
nưc có th đưc li t công ngh và bí quyt
hin đi th hin trong các đu vào đó. Liên kt
ngưc gia doanh nghip trong nưc và doanh
nghip nưc ngoài tuy nhiên li ch có tác đng
rt không đáng k đi vi doanh thu ca doanh
nghip trong nưc. Căn c vào nhn đnh rng
các doanh nghip ch bin ch to nưc ngoài
Vit Nam ưa thích nhp khu đu vào trung
gian và h qu là t trng đu vào trong nưc
là thp, thì tác đng lan ta ca các liên kt
ngưc là yu hoc hoàn toàn không xy ra.
Phân tích cũng khng đnh gi thit là quc gia
xut x ca đu tư nưc ngoài có nh hưng
đn mc đ tác đng lan ta. Yu t doanh thu
ca các doanh nghip trong nưc tương quan
t l thun vi yu t s có mt ca các doanh
nghip châu Âu trong cùng ngành/lĩnh vc,
nhưng li tương quan t l nghch vi yu t s
có mt ca các nhà đu tư Hoa Kỳ và châu Á.
Ngưc li, trong cùng mt tnh/thành ph, yu
t s hin din ca các doanh nghip châu Âu
li tương quan t l nghch vi doanh thu ca
các doanh nghip trong nưc trong cùng tnh/
thành ph trong khi yu t s hin din ca
nhà đu tư Hoa Kỳ li tương quan t l thun.
S hin din ca nhà đu tư châu Á có tác đng
không đáng k đi vi doanh thu trong nưc
xét trong phm vi các tnh/thành ph kho sát.
MÔI TRƯNG KINH DOANH VIT NAM VÀ
CÁC DCH V H TR ĐU TƯ
Báo cáo phân tích phn tr li ca các nhà đu tư
v mt s câu hi vi mc đích tìm hiu xem đâu
là các yu t nh hưng đn quyt đnh đu tư
ca các doanh nghip nưc ngoài và cm nhn
ca h v môi trưng kinh doanh và các dch v
h tr kinh doanh Vit Nam. Kt qu cho thy
doanh nghip có vn đu tư nưc ngoài chu nh
hưng bi các yu t n đnh v kinh t và chính
tr, thu, chi phí lao đng, và khung pháp lý ca
Vit Nam. Các nhóm nhà đu tư t các quc gia
khác nhau li có cùng ý kin v các yu t này,
mc dù các nhà đu tư châu Á t ra lo ngi nhiu
hơn v an toàn cho cá nhân so vi các nhà đu tư
nưc ngoài khác. Nhà đu tư Hàn Quc rõ ràng
là quan tâm hơn ti cht lưng cơ s h tng ti
Vit Nam. Còn các nhà đu tư châu Âu li coi dch
v h tr ca các cơ quan chính ph là rt quan
trng vi h. Còn vic doanh nghip có phi là
xut khu hay không, hoc có phi là công ty
con ca mt công ty xuyên quc gia hay không
hay là nhà đu tư đơn l thì hu như không dn
đn ý kin khác nhau v môi trưng kinh doanh.
Mt kt qu ni bt là nhà đu tư nưc ngoài
cho rng các yu t đa đim kinh doanh ca Vit
Nam đã đưc ci thin trong vòng 3 năm qua,
đc bit là các dch v h tr ca các cơ quan
nhà nưc, cht lưng cuc sng nói chung, n
đnh chính tr, và khung pháp lý ca Vit Nam. C
th hơn, tính trung bình thì nhà đu tư gc Nam
lc quan hơn nhà đu tư gc Bc v các thay đi
trong môi trưng đu tư Vit Nam.
Mt kt qu phân tích quan trng khác là nhà
đu tư tim năng nhn bit v các cơ hi đu tư
Vit Nam ch yu là qua cng đng các nhà
đu tư đã và đang hot đng ti Vit Nam. Kt
qu này cho thy rõ, bên cnh các bin pháp
hin ti đ liên lc trc tip vi nhà đu tư trin
vng, các cơ quan xúc tin đu tư Vit Nam cn
chú trng các dch v sau cp phép đ xây dng
hoc tăng cưng quan h vi cng đng các
nhà đu tư đã và đang hot đng ti Vit Nam
vì bn thân các nhà đu tư này s đóng vai trò
h tr xúc tin đu tư bng chính các k năng
và hiu bit ca h. Kênh xúc tin thông qua tr
s ca các công ty và các công ty m cũng là
nhng kênh thông tin quan trng đi vi nhiu
nhà đu tư trong Kho sát trong khi vi các nhà
đu Hoa Kỳ và Nht Bn, liên lc trc tip vi
Cc Đu tư Nưc ngoài hoc các S K hoch và
Đu tư mi là kênh thông tin chính. Các cơ quan
nhà nưc là kênh cung cp các dch v h tr
kinh doanh hoc t bn thân doanh nghip huy
đng da vào các ngun lc ni b ca mình.
Các dch v này đưc coi là rt quan trng vi
các nhà đu tư nưc ngoài tr li trong Kho
sát; đây hai loi dch v cn phi ci thin là
dch v tìm đa đim hot đng phù hp và tìm
nhân s phù hp. Doanh nghip có vn đu tư
nưc ngoài đơn l t ra nhn đưc nhiu dch
v hơn trong giai đon trưc đu tư/trưc khi