Phân phối nguồn lực cho dự án
Đặt vấn đề
•
Để thực hiện dự án cần phải huy động các yếu tố nguồn lực
o
o
o
•
Đặc điểm
o
o
•
Các yếu tố nguồn lực đều được nghiên cứu trong mối tương quan với yếu
tố thời gian thực hiện dự án.
Các yếu tố nguồn lực đều có giới hạn
Vấn đề nghiên cứu
o
Thời gian – Yếu tố nguồn lực đặc biệt
Tiền vốn, lao động, vật tư, máy móc thiết bị …
Các dịch vụ hạ tầng
Nội dung
o
o
o
Điều phối các nguồn lực một cách hợp lý, bảo đảm sự phù hợp giữa giới
hạn các nguồn lực, các ràng buộc về kỹ thuật với việc hoàn thành dự án
đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
Các công cụ sử dụng để điều phối nguồn lực
Cơ sở để điều phối nguồn lực
Các kỹ thuật điều phối nguồn lực
1
Các công cụ sử dụng
Sơ đồ PERT cải tiến
Biểu đồ phụ tải nguồn lực
2
Sơ đồ PERT cải tiến
Khái niệm
•
Sơ đồ PERT cải tiến là sự biến đổi của sơ đồ PERT; trong đó việc
biểu diễn các công việc và mối quan hệ giữa chúng theo tiến trình
được thể hiện trên hệ trục tọa độ hai chiều, với trục hoành biểu thị
thời gian thực hiện các hoạt động và trục tung biểu thị biểu thị trình
tự theo tiến trình và mối quan hệ bên trong giữa các cơng việc theo
tiến trình đó.
Đặc điểm
•
•
Là sự kết hợp giữa sơ đồ PERT và sơ đồ GANTT
Kết hợp được các ưu điểm của hai loại biểu đồ
o
Trực quan
o
Thể hiện các quan hệ logic cơng việc
o
Có thể sử dụng các bài toán tối ưu trong quản lý
3
Ví dụ về PERT cải tiến
A3
1
2
A1
3
4
2
2
0
0
2
3
A6
4 A5
0
0
4
0
0
13
0
3
A8
5
13
2
6
15
15
0
A7
A2
5
2
3
4
1
A4
4
4
8
8
0
4
Ví dụ về PERT cải tiến
CV
Tuần thứ
1
0
0
2
A1
2
3
4
1
A2
3
2
5
6
7
8
9
3’
A6
3
A3 3
2
A5
4
4
A4
4
4’
10
11
12
13
14
15
5’
A7
5
5 A8
6
2
5
Biểu đồ phụ tải nguồn lực
Khái niệm
•
Biểu đồ phụ tải nguồn lực là một loại biểu đồ phản ánh số lượng
từng loại nguồn lực cần thiết theo kế hoạch tiến độ trong một thời
kỳ nhất định cho từng công việc hoặc tồn bộ dự án.
Tác dụng
•
•
•
Trình bày bằng hình ảnh nhu cầu cao thấp khác nhau về một loại
nguồn lực trong từng thời đoạn.
Là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất, cung ứng NVL, các nguồn lực
cho dự án.
Là cơ sở để điều phối, bố trí hợp lý nhu cầu nguồn lực.
6
Ví dụ về biểu đồ phụ tải nguồn lực
CV
Tuần thứ
1
2
A1
11
11
A2
10
10
3
5
6
7
8
9
10
11
12
13
30
13
12
26
12
12
12
A5
14
14
14
A6
10
10
10
48
14
56
30
16
A7
16
16
16
16
A8
BĐ
Huy
Độn
g
Chi
phí
21
21
15
10
A4
TC
14
22
13
A3
4
TC
23
25
36
36
36
14
16
16
16
16
16
80
8
8
16
8
8
308
7
Nguyên tắc xây dựng
Biểu đồ phụ tải nguồn lực
Bước 1
•
Bước 2
•
Xây dựng biểu đồ PERT/CPM
Xây dựng biểu đồ PERT/CPM điều chỉnh
Bước 3 – Vẽ biểu đồ phụ tải
•
Trước hết vẽ biểu đồ phụ tải cho CV theo thứ tự có thời gian dài nhất, trung
bình và ngắn nhất.
•
Trên một biểu đồ chỉ vẽ cho một loại nguồn lực.
•
Thống nhất chung một loại đơn vị cho yếu tố nguồn lực trên cùng một sơ đồ.
•
♦
8
Bố trí cơng việc theo thời gian
Các cơng việc găng: Khơng thể thay đổi
Các cơng việc khơng găng: có thể lựa chọn một số cách
•
•
•
Cách 1: Các cơng việc khơng găng bắt đầu công sớm và kết thúc
sớm. Tiến độ có mức an tồn cao vì các cơng việc có nhiều thời
gian dự trữ.
Cách 2: Các công việc không găng bắt đầu muộn và kết thúc muộn.
Tiến độ có mức an tồn thấp vì các cơng việc khơng có thời gian
dự trữ.
Cách 3: Xếp thời điểm khởi công của các công việc không găng ở
trong vùng giới hạn giữa thời điểm bắt đầu sớm và bắt đầu muộn.
9
Các tình huống có thể xảy ra đối với nguồn lực
Tình huống thứ nhất
•
Có thể bảo đảm đủ nguồn lực (hạn chế) cho tất cả các công việc tại
mọi thời điểm.
Tình huống thứ hai
•
•
Tại một số thời điểm, khơng đủ nguồn lực để thực hiện do nhu cầu
nguồn lực tại những thời điểm đó vượt khỏi mức tối đa có thể huy
động của nguồn lực đó.
Nhà quản lý dự án cần tiến hành các hoạt động điều phối công
việc.
10
Điều phối nguồn lực thực hiện dự án
Khái niệm
•
Điều phối nguồn lực là quyết định điều chỉnh thời gian bắt đầu
hoặc kết thúc của các công việc, trên cơ sở đó tạo ra sự phù
hợp giữa nhu cầu và khả năng về nguồn lực trong từng giai
đoạn và trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án.
11
Cơ sở điều phối nguồn lực
Cơ sở
•
Cơ sở điều phối nguồn lực là: Dự trữ thời gian của công việc – Dij
o
Dij là khoảng thời gian tối đa nhà quản lý dự án có thể xê dịch
thời điểm bắt đầu của cơng việc ij
o
Dij là khoảng thời gian có thể kéo dài tối đa thực hiện cơng
việc ij
Điều phối
•
Dij = 0 - Cơng việc găng – Khơng thể điều chỉnh
•
Dij > 0 - Cơng việc khơng găng. Có thể điều chỉnh thời điểm bắt
đầu (bắt đầu sớm hoặc bắt đầu muộn), hoặc kéo dài công việc ij
trong giới hạn Dij để điều phối làm giảm căng thẳng về nguồn lực
trong từng khoảng thời gian.
12
Cơ sở điều phối nguồn lực
Ví dụ
•
Cơng việc 3-5
o
t35 = 3; D35 = 6
o
T35bds = 5; T35bdm = 11; Tkts = 8; Tktm = 14
Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T35bds = 5
3
5
10.000
Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T35 bdm = 11
3
5
10.000
13
Cơ sở điều phối nguồn lực
Ví dụ
•
Cơng việc 3-5
o
t35 = 3; D35 = 6
o
T35bds = 5; T35bdm = 11; Tkts = 8; Tktm = 14
Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T35bds = 5
3
5
8.000
Phụ tải nguồn lực với bắt đầu bằng T35 bdm = 11
3
5
8.000
14
Cân bằng tuyệt đối
Khái niệm
•
Đặc điểm
•
Cân bằng tuyệt đối là trạng thái tối ưu tuyệt đối trong hoạt động quản
trị nguồn lực, khi đó được mức huy động nguồn lực trong tất cả thời
gian thực hiện dự án là bằng nhau.
Đường điều hòa nguồn lực là một đường thẳng song song với trục
hoành
Điều kiện
o
o
Chỉ xảy ra trong điều kiện lý tưởng
Ít xảy ra trong thực tế
15
Đơn vị
nguồn
lực
Cân bằng tuyệt đối
A1
A2
A3
A4
Thời
gian
16
Cân bằng tương đối
Khái niệm
•
Đặc điểm
•
Cân bằng tương đối là trạng thái huy động các nguồn lực sao cho
mức huy động nguồn lực theo thời gian được tăng dần đến cực đại
vào giữa vòng đời dự án và giảm dần khi kết thúc dự án.
Đường điều hịa nguồn lực có dạng Parabol
Điều kiện
•
Xảy ra trong điều kiện bình thường
•
Tính khả thi cao
•
Tùy theo đặc điểm cụ thể của từng dự án, các nhà quản trị dự án cần
xác định sơ đồ cân bằng nguồn lực một cách hợp lý.
17
Đơn vị
nguồn
lực
Cân bằng tương đối
A1
A2
A3
A4
A5
A4
Thời
gian
18
Quy trình điều phối nguồn lực
1.
Xây dựng sơ đồ PERT/CPM
2.
Vẽ biểu đồ phụ tải nguồn lực
3.
Nhận dạng “Đỉnh” và “Hốc lõm” của biểu đồ phụ tải
4.
Căn cứ vào thời gian dự trữ, BĐ sớm và BĐ muộn của các công
việc để đưa ra các phương án điều phối nguyồn lực.
5.
So sánh và lựa chọn phương phương án điều phối tối ưu
19
A1
A2
A3
Đỉnh lồi
A4
A5
A4
Hốc lõm
20