Tải bản đầy đủ (.ppt) (263 trang)

Quản lsy và phát triển tổ chức hành chính nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 263 trang )

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA
Môn học:

QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
ThS. Nguyễn Xuân Tiến
Tel: 0913 968 965
Email:
1


Các chủ đề nghiên cứu
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Organizational culture
Max Weber – Bureaucracy – Bureaucrat
Impersonality
Lines and staffs
Organization chart
Matrix (structure)
Task force (structure)


Organisation life-cycle
Span of control

2


10. Song trùng lãnh đạo – Trực thuộc hai đầu
11. Trách nhiệm (responsibility) và trách nhiệm giải trình
(accountability)
12. Participative
13. Hiệu lực (Effectiveness) & Hiệu quả (Efficiency)
14. Abraham Lincoln: “government of the people, by the
people, for the people”
15. Referendium
16. Democratic centralizm

3


17. NT Tập quyền (centralisation), NT Phân quyền
(decentralisation), NT Tản quyền (deconcentralisation)
18. Tổng thống chế - Nghị viện chế (Presidential and
parliamentary systems)
19. Cabinet, government.
20. ministry
21. independent agencies
22. The city-manager
23. Mô hình chun viên trực tuyến
24. Mơ hình chính quyền đơ thị
25. OD. Organization Development

4


Nội dung môn học
Chương 1. Lý luận cơ bản về tổ chức
Chương 2. Tổ chức hành chính nhà nước
Chương 3. Tổ chức hành chính nhà nước trung
ương
Chương 4. Tổ chức hành chính nhà nước ở địa
phương
Chương 5. Thiết kế tổ chức các CQHCNN
Chương 6. Hiệu quả TCHCNN
Chương 7. Phát triển TCHCNN
5


Tóm tắt Chương I

6


Định nghĩa tổ chức

7


Bản chất của tổ chức – Một số cách tiếp
cận

8



Bureaucracy và cơ cấu linh họat hữu cơ

9


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

10


Sơ đồ hệ thống các cơ quan thực thi quyền hành pháp của nước CHXHCN Việt Nam

Chính phủ Bộ & Các CQ
ngang Bộ

UBNDTỉnh

UBNDHuyện

UBND Xã

Các CQ thuộc
CP

Các CQ
chuyên môn


Các CQ
chuyên môn

Các TC tư vấn
– liên ngành

Các TC tư vấn
– liên ngành

Các TC tư vấn
– liên ngành

Các chức danh chuyên môn

11


Sơ đồ hệ thống các cơ quan thực thi quyền hành pháp của nước CHXHCN Việt Nam

Chính phủ
Bộ & Các CQ
ngang Bộ

UBNDTỉnh

Các CQ thuộc
CP

Các CQ
chun mơn


Chú thích
Quan hệ cấp
trên trực tiếp

UBNDHuyện

UBND Xã

Quan hệ chỉ
đạo chuyên
môn, nghiêp
vụ

Các CQ
chun mơn

Các chức danh chuyên môn

12


Chương II. Tổ chức hành chính nhà nước
I. Tổ chức hành chính nhà nước trong Hệ thống tổ

chức nhà nước
II. Những đặc trưng cơ bản của TCHCNN
III. Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
các cơ quan HCNN
IV. Các nguyên tắc cơ bản trong mối quan hệ giữa

TCHCNN ở trung ương và địa phương
V. Các chức năng cơ bản của TCHCNN
VI. Cơ cấu tổ chức hành chính nhà nước
13


I. Tổ chức hành chính nhà nước trong Hệ
thống tổ chức nhà nước
1. Khái quát về hệ thống tổ chức nhà nước
1.1. Hệ thống các tổ chức thực thi quyền Lập pháp
1.2. Hệ thống các tổ chức thực thi quyền Tư pháp
1.3. Hệ thống các tổ chức thực thi quyền Hành
pháp
1.3.1. Tổ chức hành chính trung ương
1.3.2. Tổ chức hành chính địa phương
14


Hệ thống tổ chức nhà nước
• Tổ chức nhà nước của một quốc gia, là một hệ
thống bao gồm nhiều cơ quan nhà nước có tính
chất, vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
khác nhau, có thể ở cấp liên bang, cấp bang, cấp
trung ương hay cấp địa phương, nhưng có quan
hệ mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống
nhất, vì được tổ chức và hoạt động theo những
nguyên tắc chung do hệ thống pháp luật của
quốc gia đó quy định.
15



Ba loại cơng việc lớn của nhà nước
• Làm luật,
• Thi hành luật và
• Xét xử các vi phạm luật
Hình thành 3 ngành quyền
• Lập pháp,
• Hành pháp và
• Tư pháp.
16


NHÀ NƯỚC
NHÀ NƯỚC
(The State)
(The State)

LẬP PHÁP
LẬP PHÁP

HÀNH PHÁP
HÀNH PHÁP

TƯ PHÁP
TƯ PHÁP

QUỐC HỘII
QUỐC HỘ

CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ

TAND &VKSND
TAND &VKSND

The Legislature
The Legislature

The National
The National
Assembly
Assembly

The Executive
The Executive

The Government
The Government

The Judiciary
The Judiciary

The Peopl’s Court
The Peopl’s Court
The Peopl’s Office of
The Peopl’s Office of
Supervision and
Supervision and
Control
Control


17


1.1. Hệ thống các tổ chức thực thi
quyền lập pháp
• Các tên gọi của cơ quan lập pháp






Nghị viện
Quốc hội lập hiến
Quốc hội lập pháp
Quốc hội một viện
Quốc hội lưỡng viện (Thượng nghị viện, Hạ nghị
viện)
– Congress: cuộc họp chính thức hoặc một loạt các cuộc
họp của các đại biểu để bàn luận; đại hội (cơ quan lập
pháp của Hoa Kỳ; quốc hội Hoa Kỳ)
– Assembly: Quốc hội (The National Assembly)
18


Quốc hội - Nghị viện
• Quốc hội hay Nghị viện, là cơ quan lập
pháp của một quốc gia. Quốc hội được
người dân bầu cử và có nhiệm vụ thơng qua

hiến pháp và các bộ luật.

19


(điều 83) Hiến pháp, (điều 1) Luật tổ chức quốc hội

Điều 1
• Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của
nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
• Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến
và lập pháp.
• …

20


Quyền lực của quốc hội

• Quyền lực của quốc hội là một trong ba
quyền quan trọng nhất trong hệ thống chính
trị của các quốc gia trên thế giới: quyền lập
pháp.
• Quyền lực của Quốc hội được thể hiện khác
nhau tại mỗi Quốc gia.

21



Quốc hội Hoa Kỳ
• Là cơ quan lập pháp của chính quyền liên bang
Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ. Là một định chế
quyền lực theo mơ hình lưỡng viện, gồm:
– Viện Dân biểu (House of Representatives) hay Hạ
Nghị viện,
– Và Thượng Nghị viện (Senate).

22


Một viện
• Quốc hội chỉ bao gồm một viện duy nhất. Ví
dụ: Việt Nam, Trung Quốc...
Lưỡng viện
• Quốc hội bao gồm hai viện
– Thượng viện
– Hạ viện

• Ví dụ: Hoa Kỳ, Canada, Nga, Anh, Pháp...

23


• Thượng viện là một trong hai viện của quốc
hội lưỡng viện. Thành viên của thượng viện
được gọi là thượng nghĩ sĩ.
Hoa Kỳ
• Thượng viện do dân cử và mỗi bang có 2
thượng nghị sĩ.

Canada
• Thành viên của thượng viện do Thủ tướng chỉ
định.
24


• Thượng viện Hoa Kỳ, cùng với Hạ viện, là một trong
hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ. Trong Thượng viện, mỗi
tiểu bang đều được hai thượng nghị sĩ; vì thế, viện có
tổng cộng 100 ghế. Nhiệm kỳ dành cho thượng nghị sĩ là
sáu năm, được sắp xếp sao cho cứ mỗi hai năm có một
phần ba số ghế tại Thượng viện được bầu lại. Phó tổng
thống Hoa Kỳ là Chủ tịch Thượng viện; người này không
bầu phiếu trừ khi số phiếu bầu tại Thượng viện ngang
nhau. Thượng viện cũng bầu ra một chủ tịch tạm quyền
trong trường hợp Phó tổng thống vắng mặt. Cả Phó tổng
thống lẫn chủ tịch tạm quyền đều không chủ tọa các phiên
họp, nhiệm vụ này được đảm trách bởi các thượng nghị sĩ
khác.
25


×