RỐI LOẠN THỂ TÍCH
DỊCH ỐI
BS. MẠC QUỐC NHƯ HÙNG
MỤC TIÊU
Biết được vai trò của nước ối trong thai kỳ - trên lâm
sàng.
Hiểu được sinh lý điều hịa nước ối.
Nêu được các cơng cụ đánh giá thể tích nước ối trên
lâm sàng.
Trình bày được ngun nhân và ảnh hưởng của thiểu ối
– đa ối lên thai kỳ
Trình bày kế hoạch quản lý thai kỳ có thiểu ối – đa ối.
VAI TRÒ CỦA DỊCH ỐI TRONG
THAI KỲ
Phục vụ như là hồ dự trữ dịch và dinh dưỡng cho thai.
Cung cấp dịch cần thiết, khỗng khơng, và yếu tố phát
triển để cho phép phát triển bình thường của phổi thai
và hệ cơ xương và dạ dày ruột.
Thành phần để bảo vệ khỏi nhiễm trùng.
Giúp bảo vệ thai khỏi chấn thường từ bụng mẹ.
Làm cho dây rốn khỏi sự chèn ép giữa thai và tử cung.
SẢN XUẤT VÀ THẢI TRỪ
SẢN XUẤT VÀ THẢI TRỪ
SẢN XUẤT VÀ THẢI TRỪ
THAI QUÝ 2 VÀ 3
• THẬN: bắt đầu từ tuần
thứ 18, đạt đến 800
mL/ngày
• PHỔI: ước tính khỗng
60 – 100 mL/kg/ ngày
(đủ tháng)
• Đường trong màng
• Đường xuyên màng
SẢN XUẤT
SẢN XUẤT VÀ THẢI TRỪ
THAI QUÝ 2 VÀ 3
SẢN XUẤT
SẢN XUẤT VÀ THẢI TRỪ
THAI QUÝ 2 VÀ 3
ĐƯỜNG TIÊU HĨA:
thơng qua động tác nuốt,
khỗng ½ lượng nước ối
sản xuất hàng ngày.
• Đường trong màng
• Đường xuyên màng
HẤP THU
VAI TRÒ CỦA DỊCH ỐI TRÊN LÂM
SÀNG
Phản ánh thụ động của tình trạng thai và bệnh lý của mẹ.
Khi thai giảm dòng máu tới thận, dẫn tới giảm sản xuất nước tiểu gây
thiểu ối
Bất thường chức năng tuần hồn của thai
Bất thường thai mà khơng thể nuốt do tắc ruột gây ra đa ối.
Mẹ mất nước làm tăng áp suất thẩm thấu, gây ra vận chuyển nước từ
thai tới mẹ mà làm cho chuyển nước từ dịch ối sang thai bằng con
đường trong màng, xuyên màng
Mẹ bị đái tháo đường có thể dẫn tới tăng bài thải nước tiểu và gây ra đa
ối.
CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ THỂ TÍCH
ỐI
XOANG ỐI LỚN
NHẤT
Thiểu ối: xoang ối lớn
nhất ≤ 2cm.
Bình thường: xoang ối >
2cm và < 8cm.
Đa ối: xoang ối ≥ 8cm
CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ THỂ TÍCH
ỐI
CHỈ SỐ ỐI (AFI)
Thiểu ối: AFI ≤ 5cm.
Ối giảm: AFI > 5cm và <
8cm.
Bình thường: AFI ≥ 8cm
và < 25cm
Đa ối: AFI ≥ 25cm.
THIỂU ỐI
ĐỊNH NGHĨA
Thiểu ối là thể tích dịch ối
dưới mức mong đợi của tuổi
thai và màng ối và màng đệm
còn nguyên vẹn.
Thiểu ối được định nghĩa là
khi thể tích nước ối ít hơn
300mL – 500mL sau quý 2
thai kỳ.
Tỷ lệ mới mắc của thiểu ối là
khoảng 11%
THIỂU ỐI
Mẹ
Các tình trạng nội khoa hay sản khoa kết hợp với suy tuần hoàn nhau (VD
TSG, THA mãn tính, bệnh lý collagen mạch máu, bệnh thận, thrombophilia).
Thuốc (VD thuốc ức chế men chuyển, ức chế sinh tổng hợp prostaglandin…)
Bánh nhau
Nhau bong non
Truyền máu song thai
Huyết khối hay nhồi máu bánh nhau.
Thai
Bất thường NST
Dị tật bẩm sinh, đặc biệt kết hợp với suy giảm sản xuất nước tiểu.
Thai chậm tăng trưởng.
Thai lưu
Thai quá ngày
Vô căn.
THIỂU ỐI
HẬU QUẢ
Trong thai kỳ
AFI ≤ 5cm ở thai 24 – 34 tuần, có
tăng nguy cơ chết lưu, sẩy thai hay
sanh non, bất thường nhịp tim thai
và thai chậm tăng trưởng.
Đặc biệt trước 20 – 22 tuần, thiểu
sản
Hậu quả Potter.
Trong chuyển dạ
Tăng gấp 2 lần sanh mổ vì thai suy
Tăng gấp 5 lần điểm số Apgar < 7
lúc 5 phút so với thai kỳ có AFI
bình thường.
THIỂU ỐI
Đánh giá bệnh nguyên
TIẾP CẬN THIỂU ỐI:
Dùng thuốc
Bệnh sử gợi ý của tiền sản
giật, bệnh lý nội khoa của mẹ
Cấu trúc giải phẩu của thai.
Đánh giá tăng trưởng của thai
bằng đường cong tăng trưởng.
NST đồ
Đánh giá mức độ
Siêu âm đánh giá:
THIỂU ỐI
Thiểu ối: AFI ≤ 5cm.
Ối giảm: AFI > 5cm và < 8cm.
Có thiếu hụt tăng trưởng qua
các chỉ số sinh trắc của thai
Đánh giá cấu trúc giải phẩu
của thận, hệ niệu và bất thường
khác.
Siêu âm màu Doppler để:
TIẾP CẬN THIỂU ỐI:
Quan sát động mạch thận
Khảo sát dòng máu tới thai và
tử cung: giúp cũng cố chẩn
đoán thai chậm tăng trưởng
trong tử cung và đánh giá sức
khỏe của thai.
THIỂU ỐI
QUẢN LÝ
Tuổi thai lúc khởi phát,
Nguyên nhân (thai chậm
tăng trưởng, thai quá
ngày, bất thường cấu trúc
giải phẩu)
Độ nặng
Thời gian thiểu ối.
ĐA ỐI
ĐỊNH NGHĨA
Về mặt bệnh học và lâm
sàng, đa ối được định
nghĩa là khi lượng nước
ối vượt quá 1500 –
2000mL.
Chiếm 1 – 2% thai kỳ
ĐA ỐI
ĐỊNH NGHĨA
Về mặt bệnh học và lâm
sàng, đa ối được định
nghĩa là khi lượng nước
ối vượt quá 1500 –
2000mL.
Chiếm 1 – 2% thai kỳ
THỐNG KÊ NGUYÊN NHÂN ĐA ỐI
Thai bất thường và rối loạn di
truyền (8 - 45 %)
Mẹ đái tháo đường (5 – 26%)
Đa thai (8 – 10%)
Thiếu máu thai (1 – 11%)
Khác (VD nhiễm trùng bẩm
sinh, hội chứng Bartter, phù
thai, rối loạn thần kinh cơ, mẹ
tăng calci huyết)