MỤN TRỨNG CÁ
(ACNE VULGARIS)
Ths BS VÕ NGUYỄN THÚY ANH
ĐH Y PHẠM NGỌC THẠCH
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG
2. CƠ CHẾ BỆNH SINH
3. YẾU TỐ LIÊN QUAN
4. LÂM SÀNG
5. ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU
• Trình bày được cơ chế bệnh sinh của mụn trứng cá
• Mơ tả được biểu hiện lâm sàng của mụn trứng cá
thơng thường
• Nêu được ngun tắc điều trị mụn trứng cá thơng
thường
• Kể tên một số thuốc thoa và uống thường dùng trong
điều trị mụn trứng cá
ĐẠI CƯƠNG
•
Bệnh da do hiện tượng viêm của hệ thống nang lơng tuyến bã
•
Rất thường gặp
•
Xuất hiện ở 1 số vùng da trên cơ thể (vùng tiết bã)
•
Biểu hiện lâm sàng bằng nhiều dạng sang thương
•
Di chứng: sẹo
•
Điều trị khỏi hoàn toàn mụn trứng cá ???
DỊCH TỄ
▫Tần suất:
85% người trẻ
▫Tuổi khởi phát:
-10-17 tuổi/nữ
-14-19 tuổi/nam
-Có thể bắt đầu ở tuổi ≥ 25
▫Giới:
-Nữ> Nam
-Nam biểu hiện bệnh nặng hơn nữ
▫Yếu tố di truyền: di truyền đa yếu tố
-Yếu tố gia đình: mụn trứng cá nốtnang
-Hội chứng XXY: mụn nặng
CẤU TẠO DA
3 lớp:
Thượng bì
Bì
Hạ bì
Phần phụ của da:
Nang lông
Tuyến bã
Mụn hình thành như thế nào?
Mụn hình thành như thế nào?
CƠ CHẾ BỆNH SINH
YẾU TỐ CHÍNH
Bất thường sừng hóa nang lơng gây sinh nhân mụn.
Androgens kích thích gây tăng tiết chất bã nhờn.
Tăng sinh vi khuẩn Propionibacterium acnes thường trú ở
nang lơng.
Viêm do hiện tượng hóa hướng động bạch cầu gây phóng
thích các chất trung gian tiền viêm
CƠ CHẾ MỚI
•
Vai trị của vi khuẩn sinh mụn
•
Vai trị của thành phần chất béo/ tuyến bã
•
Vai trị của chế độ dinh dưỡng
•
…
ĐA YẾU TỐ
Yếu tố thúc đẩy
Các chất sinh nhân mụn: dầu khoáng,
Thuốc: lithium, hydantoin, isoniazid, glucocorticoids,
thuốc tránh thai uống, iodides, bromides, androgens
(vd testosterone).
Yếu tố khác: stress tâm lý, áp lực hay tắc nghẽn trên da
Liên quan đến thức ăn (?): sản phẩm liên quan sữa,
đường
SANG THƯƠNG DA (nguyên phát)
• Comedone: nhân trứng cá mở (mụn đầu đen) hay đóng
(mụn đầu trắng) là những nút chặn ở lỗ nang lơng.
• Sẩn, sẩn-mụn mủ
LÂM SÀNG
• Nốt, nang
• Những nốt, nang có thể tiến triển hịa vào nhau tạo
thành các xoang, đường hầm.
Vị trí sang thương: vùng tiết bã (mặt, cổ, phần trên
ngực lưng, phần trên cánh tay, mông)
Sang thương da (thứ phát)
LÂM SÀNG
Sẹo
• Hồng ban sau mụn (đỏ sau mụn), tăng sắc tố
sau viêm (sẹo thâm, giả sẹo)
• Sẹo teo lõm
• Sẹo phì đại/ sẹo lồi
Biểu hiện đi kèm:
• Tăng tiết chất bã nhờn: thường ở mặt và da đầu
Nhân trứng cá mở
NHÂN TRỨNG CÁ: MỤN ĐẦU ĐEN
Nhân trứng cá mở: mụn đầu đen
MỤN ĐẦU ĐEN
NHÂN TRỨNG CÁ ĐÓNG: MỤN ĐẦU TRẮNG
SANG THƯƠNG VIÊM: SẨN, MỤN MỦ
SANG THƯƠNG VIÊM: NỐT
LÂM SÀNG