Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về di truyền và biến dị cấp tế bào luyện thi THPT quốc gia phần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.51 KB, 7 trang )

14 – Ôn tâp cơ chế di truyền và biến dị cấp độ tế bào số 4
Câu 1: Nguyên nhân bên ngoài gây ra đột biến nhiễm sắc thể là:
A. Các tác nhân lí, hố học với liều lượng và cường độ phù hợp
B. Tác động của các nhân tố hữu sinh
C. Sự thay đổi độ ẩm của môi trường
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Cho các dạng đột biến
1Đột biến mất đoạn
2Đột biến lặp đoạn
3Đột biến đảo đoạn
4Đột biến chuyển đoạn trong một NST
Hãy chọn kết quả đúng
A. Đột biến không làm thay đổi thành phần số lượng hàm lượng gen của NST là 1,3,4
B. Loại đột biên không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào 3,4
C. Đột biến được sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác 2,3,4
D. Loại đột biến dung để xác định vị trí của gen 1,4
Câu 3: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết
1- Đột biến mất đoạn
2- Đột biến lặp đoạn
3- Đột biến đảo đoạn
4- Đột biến chuyển đoạn trong một NST
Đáp án đúng là
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
Câu 4: Cho các hậu quả của đột biến cấu trúc NST như sau :
1Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST
2Làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên NST
3Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết
4Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động


5Có thể giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
6Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên NST đó
Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hậu quả
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 5: Trong một quần thể thực vật người ta phát hiện thấy do đột biến đảo đoạn đã tạo ra các gen trên NST số
7 có các gen phân bố theo trình tự
1. ABCDEFGH
2. ABCDGFEH
3. ABGDCEFH
Nếu dạng 1 là dạng ban đầu thì thứ tự xuất hiện các dạng tiếp theo là


A. 2 ← 1 →3
B. 1→2 →3
C. 1→3→2
D. Khơng có đáp án đúng
Câu 6: Cà độc dược có 2n = 24 . Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn , một chiếc
NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo
ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ
A. 87,5 %
B. 12,5%
C. 75%
D. 25%
Câu 7: Hội chứng Claiphentơ là hội chứng ở người có NST giới tính là :
A. XXX.
B. XO.
C. XXY.

D. YO.
Câu 8:
Có thể phát hiện hội chứng 3X ở người bằng phương pháp
A. nghiên cứu người đồng sinh cùng trứng.
B. nghiên cứu tế bào (di truyền tế bào).
C. nghiên cứu phả hệ.
D. nghiên cứu người đồng sinh khác trứng
Câu 9: Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong nguyên phân :
A. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2.
B. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2.
C. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2.
D. 2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n +1.
Câu 10: Một lồi thực vật có 10 nhóm gen liên kết .Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một và
thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 18 và 19
B. 19 và 21
C. 19 và 20
D. 9 và 11
Câu 11: Ở một loài thực vật alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng Trong một
phép lai giữa cây hoa đỏ BB với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một
vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biều hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường , không xảy ra
đột biến gen và đột biến cấu trúc NST . Các cây hoa trắng có thể là đột biến nào sau đây
A. Thể một
B. Thể ba
C. Thể không
D. Thể bốn
Câu 12: Cho biết gen A trội hoàn toàn so với a , giao tử đực lưỡng bội khơng có khả năng thụ tinh. Đời con của
phép lai ♂Aaa x ♀ AAa có tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3:1
B. 2:1



C. 11:1
D. 8:1
Câu 13: Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng?
A. tự đa bội.
B. tam bội.
C. tứ bội.
D. dị đa bội.
Câu 14: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm của lồi khác nhau là
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể chẵn
C. thể dị đa bội
D. thể lưỡng bội
Câu 15: Tế bào của bắp (2n = 20) ngun phân khơng hình thành thoi vô sắc dẫn đến tạo ra thể nào sau đây?
A. Tam bội 3n = 30
B. Tứ bội 4n = 40
C. Lưỡng bội 2n = 20
D. Ngũ bội 5n = 50
Câu 16: Lồi cải củ có 2n= 18, số lượng NST ở thể tam bội là:
A. 9
B. 18
C. 27
D. 36
Câu 17: Ở Việt nam giống dâu tằm cho năng suất cao được tạo ra theo quy trình
A. Tạo giống 4n bằng cosinxin sau đó lai nó với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội
B. Dùng cosinxin gây đột biến giao tử tạo giao tử 2n , cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường thu được
giống 3n
C. Dung hợp tế bào trần của hai giống lưỡng bội khác nhau
D. Dùng cosinxin gây đột biến dạng lưỡng bội .

Câu 18:
Cây tứ bội được hình thành từ cây lưỡng bội có thể xem như lồi mới vì
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Câu 19: So với thể lệch bội (dị bội) thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như :
A. Khả năng nhân giống nhanh hơn.
B. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
C. Ổn định hơn về giống.
D. Khả năng tạo giống mới tốt hơn.
Câu 20: Vì sao cơ thể F1 trong lai khác lồi thường bất thụ:
A. Vì hai lồi bố, mẹ có hình thái khác nhau.
B. Vì hai lồi bố, mẹ thích nghi với mơi trường khác nhau.
C. Vì F1 có bộ NST khơng tương đồng.
D. Vì hai lồi bố, mẹ có bộ NST khác nhau về số lượng
Câu 21: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là :


A. Tổ hợp các tính trạng của cả hai lồi khác nhau.
B. Tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác nhau.
C. Khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
D. Khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường.
Câu 22: Lồi lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 được hình thành bằng cơ chế
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. cách li tập tính.
D. lai xa kèm đa bội hố
Câu 23: Một lồi thực vật khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa các
cây này giảm phân đều cho giao tử 2n số tổ hợp được tạo ra tử phép lai trên là

A. 36
B. 12
C. 16
D. 6
Câu 24: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường các cây tứ bội đều tạo ra giao tử 2n có khản năng thụ
tinh . Tính theo lí thuyết , phép lai giữa hai cây tứ bội có kiêu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử có tỷ
lệ là bao nhiêu
A.
B.
C.
D.
Câu 25: Mẹ có kiểu gen XAXa bố có kiểu gen XAY con gái có kiểu gen XAXAXa . Cho biết quá trình giảm phân
ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST . Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở
bố và mẹ là đúng ?
A. Trong giảm phân II ở mẹ NST giới tính khơng phân li, bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân I ở bố NST giới tính khơng phân li, mẹ giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở bố NST giới tính khơng phân li, mẹ giảm phân I NST giới tính khơng phân li
D. Trong giảm phân I ở mẹ NST giới tính khơng phân li, bố giảm phân bình thường
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  A
B sai do các nhân tố hữu sinh (động vật, thực vật,…) không hề gây ra đột biến cấu trúc NST
C sai do sự thay đổi độ ẩm cuả mơi trường có thể diễn ra thường xun, có thể theo giờ ví dụ như buổi trưa độ
ẩm thấp hơn chẳng hạn. Điều này không hề gây đột biến NST
Câu 2: B
A sai do 1-đột biến mất đoạn sẽ làm giảm hàm lượng ADN trong gen
C sai do 3-đột biến đảo đoạn không thể dùng để chuyển gen từ NST này sang NST khác được. đảo đoạn chỉ làm
thay đổi trật tự gen trong cùng một NST


D sai do 4-đột biến chuyển đoạn trong một NST khơng dùng để xác định vị trí của gen do khi thể đột biến biểu

hiện ra kiểu hình, khơng có một sự đảm bảo rằng là đoạn gen cần xác định này ở vị trí trên NST đó
Câu 3: C
1-Đột biến mất đoạn làm mất đi một đoạn NST, trên đoạn NST ấy có thể chứa các gen do đó nhóm gen liên kết
trên NST ấy sẽ bị thay đổi. ví dụ từ (A,B) thành (0,B)
2-Đột biến lặp đoạn làm cho 1 đoạn NST bị lặp lại. ví dụ trên NST là gen A liên kết với gen B (A,B). Đột biến
làm lặp gen A là (A,A,B) không làm thay đổi nhóm liên kết trong gen 
3,4 Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trong một NST không hề làm thay đổi số lượng gen trên
NST(trong nhóm gen liên kết) mà nó chỉ làm thay đổi trật tự của các gen trong nhóm gen liên kết mà thơi
Câu 4:   A
Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn NST gây ra những hậu quả: 1,4,5
- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST – ví dụ như ABCDEF thành ADCBEF, đoạn BCD đã bị
đảo ngược
- Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động – là do đoạn NST bị đứt có thể vị trí đứt nằm
vào giữa một gen nào đó, khi đoạn NST ấy bị đảo ngược và nối lại, gen trên sẽ bị hỏng
- Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến – do NST bị thay đổi làm cho khả năng bắt cặp của NST
giảm đi cũng như các giao tử tạo ra thường có sức sống kém hơn so với bình thường
Câu 5: B
Quan sát ta thấy
Từ dạng 1 hình thành nên dạng 2 do đột biến đảo đoạn EFG thành GFE
Từ dạng 2 hình thành dạng 3 qua 2 bước đột biến là đảo đoạn CDG thành GDC và FE thành EF
Câu 6: D
Cặp NST số 1. Giả sử chiếc bình thường là A, chiếc bị mất đoạn là a
Cặp NST số 3. Giả sử chiếc bình thường là B, chiếc bị đảo đoạn là b
Vậy thể đột biến có dạng AaBb
Giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là AB = Ab = aB = ab = 25%
AB là giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 25%
Câu 7: C
Claiphento là hội chứng ở người có NST giới tính là XXY
A.XXX là siêu nữ
B X0 là Tơcno

D Y0 không tồn tại do NST Y chứa quá ít gen, làm thể đột biến chết khi ở trạng thái phôi (chết lưu)
 
Câu 8:  B
Có thể phát hiện hội chứng 3X ở người bằng phương pháp nghiên cứu tế bào( di truyền tế bào), quan sát bộ
NST dưới kính hiển vi và có thể phát hiện ra được có 3NST X hay khơng
Câu 9:  A
Được hình thành trong nguyên phân, bộ NST lệch bội thường có dạng 2n+x hoặc 2n-x (x là số NST khơng phân
li trong ngun phân)
Câu 10:  B
Lồi thực vật có 10 nhóm gen liên kết tức là 2n=20. Thể một 2n-1=19; thể ba 2n+1=21
 
Câu 11: A


Do đời con hình thành nên cây hoa trắng – cây không mang gen trội B trong tế bào. Do khơng có đột biến
gen( B thành b) hay đột biến cấu trúc ( NST mang gen bị đột biến mất đoạn chứa gen B) nên chỉ có thể là đột
biến số lượng : cả NST chứa gen B khơng có trong thể đột biến – tức là thể đột biến là thể một 0b
Câu 12: D
Giao tử đực:
A:

a

Giao tử cái:
  AA:

Aa:

quy ra là


a:

Aa

 giao tử mang gen trội :

 giao tử hoàn tồn mang gen lặn

Tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con là 
.

=

Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 8 trội : 1 lặn
Câu 13: A
Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng tự đa bội
Câu 14: C
Cơ thể sinh vật trong bộ NST gồm có 2 bộ NST của 2 loài khác nhau là thể dị đa bội, xuất hiện do cơ chế lai xa
và đa bội hóa
Câu 15: B
Tế bào ngun phân khơng hình thành thoi vơ sắc dẫn đến tồn bộ NST khơng thể phân li về 2 cực được mà tồn
tại ở trạng thái kép đến kết thúc nguyên phân. Sau đó chúng tự tách ra khiến cho số lượng NSt tăng lên gấp đôi (
2n thành 4n) do đó hình thành nên thể tứ bội 4n = 40
Câu 16: C
2n =18=> n = 9 , thể tam bội 3n có số lượng NST là 27
Câu 17: B
Giống dâu tằm cho năng suất cao là giống dâu tằm 3n, cho năng suất lá cao hơn hẳn
Do đó để tạo giống dâu tằm 3n, cần dùng consinxin đột biến tạo giao tử 2n, đem giao tử này thụ phấn với giao
tử bình thường n, cho ra hợp tử 3n. hợp tử 3n tiếp tục nguyên phân bình thường tạo ra giống 3n
Câu 18: A

Cây tứ bội được coi như lồi mới vì cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con 3n(tam bội)  bất thụ, mà
tạo ra đời con bất thụ là một trong những tiêu chí để kết luận 2 cá thể đã cách li sinh sản với nhau và chúng
thuộc 2 loài khác nhau
Câu 19:  B
Thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn do có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn bởi vì chúng có một số ngun lần bộ
NST đơn bội của loài, số lượng gen hoàn chỉnh nên chúng sinh trưởng và phát triển rất mạnh, cơ quan sinh
dưỡng lớn.
Câu 20: C


Cơ thể F1 trong lai khác loài thường bất thụ vì F1 có bộ NST khơng tương đồng, chúng khơng có khả năng kết
cặp nên giảm phân một cách hết sức bất thường, giao tử thường không được tạo ra hoặc tạo ra nhưng yếu, chết
trước khi thụ tinh.
Câu 21: B
Thể dị đa bội, cơ thể mang cả 2 bộ NST của 2 lồi khác nhau cịn thể tự đa bội, cơ thể chỉ mang bộ NST của
một loài
Câu 22:  D
Lồi lúa mì (Triticum aestivum) có bộ nhiễm sắc thể 6n = 42 được hình thành bằng cơ chế lai xa kèm đa bội
hóa. Lồi lúa mì mang trong mình 3 bộ NST của 3 loài khác nhau, qua 2 lần lai xa kèm đa bội hóa
Câu 23: B
AAaa cho giao tử 1AA : 4Aa : 1aa
Aaaa cho giao tử 3Aa : 3aa hay 1 Aa: 1aa.
Vậy số  tổ hợp là 6 x 2 =12
Câu 24: C
Kiểu gen AAaa cho các giao tử là 
AA:

Aa:

aa


Phép lai AAaa x AAaa cho đời con có kiểu gen đồng hợp là AAAA và aaaa, chiếm tỉ lệ:
AAAA là

 x   = 

; aaaa là

Vậy tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 1 –

 x   = 

. Tổng là

 +

 = 

 = 

Câu 25: D
Con gái có kiểu gen XAXAXa, có thể tách thành 2 trường hợp:
Trường hợp 1: giao tử XAXA thụ tinh giao tử Xa
Xa chỉ xuất hiện bên mẹ XAXa nên mẹ giảm phân bình thường
Vậy bố cho giao tử XAXA. Mà bố có kiểu gen XAY nên đột biến xảy ra ở giảm phân II, NST giới tính XA khơng
phân li
Trường hợp 2: giao tử XAXa thụ tinh với giao tử XA
Xa chỉ xuất hiện bên mẹ nên mẹ cho giao tử XAXa. Mà mẹ kiểu gen XAXa nên đột biến xảy ra ở giảm phân I, cặp
NST giới tính khơng phân li
Bố cho giao tử XA, bố có kiểu gen XAY, vậy giảm phân bố bình thường




×