Thuongmai University Vietnam
English Grammar
WORD STRESS (Trọng Âm)
1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm
1.1. Âm tiết là gì?
Âm tiết (Syllables) là một đơn vị âm thanh, có thể được cấu thành bởi một âm nguyên
âm hoặc bởi sự kết hợp của một âm nguyên âm với một hay nhiều âm phụ âm. Nhưng
dù trong trường hợp nào, thì điều kiện tiên quyết để tạo thành được một âm tiết vẫn là
phải có một ngun âm.
1.2. Trọng âm là gì?
Trọng âm (Wordstress) là âm tiết được phát âm to hơn, rõ hơn, cao hơn hoặc kéo dài
hơn. Các trọng âm xuất hiện trong các từ có 2 âm tiết trở lên.
Trọng âm được biểu diễn bằng dấu phẩy trên (‘). Dấu (‘) đứng trước âm tiết nào thì
trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó.
Ví dụ: generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (thế hệ). Dấu (ˈ) đứng trước âm /reɪ/ -> trọng âm
của từ này sẽ nằm ở âm tiết /reɪ/.
2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ
Có 2 nguyên tắc bắt buộc để đánh trọng âm cho một từ:
Mỗi từ chỉ có một trọng âm duy nhất
Trọng âm ln được đánh ở ngun âm thay vì phụ âm
2.1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết
Từ có 2 âm tiết
Trọng âm
Động từ
Thường rơi vào âm tiết số 2
+ agree – /əˈɡriː/ – đồng ý
+ convince – /kənˈvɪns/ – thuyết phục
+ decide – /dɪˈsaɪd/ – quyết định
+ invite – /ɪnˈvaɪt/ – mời
+ provide – /prəˈvaɪd/ – cung cấp
+ refuse – /rɪˈfjuːz/ – từ chối
+ repeat – /rɪˈpiːt/ – lặp lại
Ngoại lệ:
+ answer – /ˈænsər/ – trả lời
+ enter – /ˈentər/ – đi vào (nơi nào đó)
+ follow – /ˈfɑːləʊ/ – đi theo (ai đó/…)
Danh từ
Thường rơi vào âm tiết số 1
+ answer – /ˈænsər/ – câu trả lời/đáp án
+ mirror – /ˈmɪrər/ – gương
+ ocean – /ˈəʊʃn/ – đại dương
+ river – /ˈrɪvər/ – dòng sông
+ summer – /ˈsʌmər/ – mùa hè
+ theater – /ˈθiːətər/ – rạp phim/nhà hát
+ widow – /ˈwɪdəʊ/ – góa phụ
Ngoại lệ:
+ police – /pəˈliːs/ – cảnh sát
+ guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta
+ device – /dɪˈvaɪs/ – thiết bị
Tính từ
Thường rơi vào âm tiết số 1
+ angry – /ˈæŋɡri/ – tức giận
+ heavy – /ˈhevi/ – nặng
+ lousy – /ˈlaʊzi/ – rất tệ
+ bossy – /ˈbɔːsi/ – hống hách
+ nervous – /ˈnɜːrvəs/ – lo lắng
+ crooked – /ˈkrʊkɪd/ – bị cong/khoằm/không trung thực
+ simple – /ˈsɪmpl/ – đơn giản
Ngoại lệ:
+ mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành
+ alone – /əˈləʊn/ – một mình
Tính từ, danh từ và
động từ có âm tiết
chứa 1 trong các
âm nguyên âm dài
(/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/
và /uː/)
Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai)
+ discard – /dɪˈskɑːrd/ – (v.) loại bỏ
+ decor – /deɪˈkɔːr/ – (n.) phong cách trang trí nội thất
+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng
+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận
+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện
2.2. Cách đánh trọng âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên
Từ >= 3
ÂT
Điều kiện
Trọng âm
Động
từ
Động từ có âm tiết
thứ ba chứa
nguyên âm đôi hay
kết thúc bằng 2 phụ
âm trở lên
Âm tiết thứ nhất
– exercise – /ˈeksəsaɪz/ – tập thể dục
– analyze – /ˈỉnəlaɪz/ – phân tích
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có
ngun âm ngắn.
Ví dụ:
– deliver – /dɪˈlɪvər/ – giao hàng
– encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua điều gì (đặc biệt là những
điều tồi tệ/khơng hay/…)
Danh
từ
Danh từ có âm tiết
thứ hai có chứa
ngun âm yếu /ə/
hoặc /ɪ/
Âm tiết thứ nhất
+ family – /ˈfỉməli/ – gia đình
+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc tây
+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân
Danh từ có âm tiết
thứ nhất chứa
nguyên âm yếu /ə/
hay /i/ và âm tiết
thứ hai của từ này
chứa nguyên âm
dài/nguyên âm đôi
Âm tiết thứ hai
+ concealer – /kənˈsiːlər/ – kem nền trang điểm
+ reviewer – /rɪˈvjuːər/ – người chuyên đi nhận xét/đánh giá
sản phẩm/hàng hóa/v.v.
+ computer – /kəmˈpjuːtər/ – máy tính
Tính từ có âm tiết
thứ nhất chứa
nguyên âm yếu /ə/
hay /i/
Âm tiết thứ hai
+ retarded – /rɪˈtɑːrdɪd/ – chậm phát triển (về trí tuệ)
+ considerate – /kənˈsɪdərət/ – chu đáo/biết suy nghĩ cho
người khác
Tính từ có âm tiết
cuối chứa nguyên
Âm tiết thứ hai
+ annoying – /əˈnɔɪɪŋ/ – có tính gây khó chịu
Tính
từ
âm yếu /ə/ hay /i/ và
âm tiết thứ hai chứa
nguyên âm dài
hoặc nguyên âm
đôi
2.3. Từ chứa hậu tố (suffix)
2.3.1. Từ chứa một trong các hậu tố – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance,
– ence, – idle, – ious, – ience, – eous, – ian, – ity, – logy, -graphy, -nomy.
⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước (những) âm tiết tương ứng với hậu tố đó hoặc
chứa phần phát âm của hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT
Hậu tố
Ví dụ
1
-ic
historic /hɪˈstɔːr.ɪk/
2
-ish
British /ˈbrɪt.ɪʃ/
3
-ical
Historical /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/
4
-sion
Vision /ˈvɪʒ.ən/
5
-tion
Tradition /trəˈdɪʃ.ən/
6
-ance
Appearance /əˈpɪr.əns/
7
-ence
Independence /ˌɪn.dɪˈpen.dəns/
8
-idle
Edible /ˈed.ə.bəl/
9
-ious
Envious /ˈen.vi.əs/
10
-ience
Convenience /kənˈviː.ni.əns/
11
-eous
Gorgeous /ˈɡɔːr.dʒəs/
12
-ian
Italian /ɪˈtæl.jən/
13
-ity
Nationality /ˌnæʃˈnæl.ə.t̬ i/
14
-logy
Psychology /saɪˈkɑː.lə.dʒi/
15
-graphy
Geography /dʒiˈɑː.ɡrə.fi/
16
-nomy
Astronomy /əˈstrɑː.nə.mi/
2.3.2. Từ chứa một trong các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque
⟶ Trọng âm rơi vào ngay âm tiết tương ứng với hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT
Hậu tố
Ví dụ
1
-ee
interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/
2
-eer
pioneer /ˌpaɪ.ə.ˈnɪr/
3
-ese
Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/
4
-ique
technique /tekˈniːk/
5
-esque
picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/
2.3.3. Những từ được tạo ra bằng cách thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness,
-er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less, -ly, -ist, -ism vào từ gốc.
⟶ Vị trí trọng âm vẫn giữ nguyên như trong từ gốc.
Bảng ví dụ:
STT
Hậu tố
Ví dụ
1
-ment
employ ⟶ employment
/ɪmˈplɔɪ/ ⟶ /ɪmˈplɔɪ.mənt/
2
-ship
relation ⟶ relationship
/rɪˈleɪ.ʃən/ ⟶ /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/
3
-ness
empty ⟶ emptiness
/ˈemp.ti/ ⟶ /ˈemp.ti.nəs/
4
-er
sing ⟶ singer
/sɪŋ/ ⟶ /ˈsɪŋ.ər/
5
-or
distribute⟶ distributor
/dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/
6
-hood
adult ⟶ adulthood
/əˈdʌlt/ ⟶ /əˈdʌlt.hʊd/
7
-ing
swim ⟶ swimming
/swɪm/ ⟶ /ˈswɪm.ɪŋ/
8
-en
wide ⟶ widen
/waɪd/ ⟶ /ˈwaɪ.dən/
9
-ful
beauty ⟶ beautiful
/ˈbjuː.ti/ ⟶ /ˈbjuː.t̬ ə.fəl/
10
-able
adore ⟶ adorable
/əˈdɔːr/ ⟶ /əˈdɔːr.ə.bəl/
11
-ous
fame ⟶ famous
/feɪm/ /ˈfeɪ.məs/
12
-less
meaning ⟶ meaningless
/ˈmiː.nɪŋ/ ⟶ /ˈmiː.nɪŋ.ləs/
13
-ly
violent ⟶ violently
/ˈvaɪə.lənt/ ⟶ /ˈvaɪə.lənt.li/
14
-ist
perfection ⟶ perfectionist
/pəˈfek.ʃən/ ⟶ /pəˈfek.ʃən.ɪst/
15
-ism
human ⟶ humanism
/ˈhjuː.mən/ ⟶ /ˈhjuː.mə.nɪ.zəm/
2.4.Từ chứa tiền tố (prefix)
Từ được thêm tiền tố (prefix) vào để tạo từ mới thì dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí cũ
như ở trong từ gốc.
Bảng ví dụ một số tiền tố thường gặp: (Trên thực tế, còn một số tiền tố khác)
STT
Tiền tố
Ví dụ
1
dis-
agree ⟶ disagree
/əˈɡriː/⟶ /ˌdɪs.əˈɡriː/
2
in-
active ⟶ inactive
/ˈæk.tɪv/⟶ /ɪnˈæk.tɪv/
3
un-
employment ⟶ unemployment
/ɪmˈplɔɪ.mənt/ ⟶ /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/
4
im-
possible ⟶ impossible
/ˈpɑː.sə.bəl/ ⟶ /ɪmˈpɑː.sə.bəl/
5
ir-
responsible ⟶ irresponsible
/rɪˈspɑːn.sə.bəl/ ⟶ /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/
6
mis-
understand ⟶ misunderstand
/ˌʌn.dəˈstænd/ ⟶ /ˌmɪs.ʌn.dəˈstænd/
7
under-
water ⟶ underwater
/ˈwɔː.tər/ ⟶ /ˌʌn.dəˈwɔː.tər/
8
over-
come ⟶ overcome
/kʌm/ ⟶ /ˌəʊ.vəˈkʌm/
9
il-
legal ⟶ illegal
/ˈliː.ɡəl/ ⟶ /ɪˈliː.ɡəl/
10
de-
form ⟶ deform
/fɔːrm/ ⟶ /dɪˈfɔːrm/
2.5. Quy tắc trọng âm trong động từ ghép:
– Trong các động từ ghép được tạo nên bằng việc ghép thêm tiền tố vào phía trước
động từ gốc, trọng âm sẽ rơi vào động từ gốc.
– Lưu ý, nếu động từ gốc có nhiều âm tiết, dấu nhấn vẫn giữ ngun vị trí vốn có của
nó trong động từ gốc.
– Ví dụ:
+ review – /rɪˈvjuː/ – kiểm tra lại cái gì
+ disagree – /ˌdɪsəˈɡriː/ – bất đồng/ khơng đồng ý
+ overreact – /ˌəʊvəriˈỉkt/ – phản ứng thái quá
2.6. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép:
– Danh từ ghép được tạo thành bằng cách ghép 2 danh từ lại với nhau và trong đó,
danh từ phía trước có chức năng bổ sung thêm thông tin và khu biệt, xác định rõ ràng
hơn danh từ phía sau.
– Cũng chính vì thế, dấu nhấn trong danh từ ghép thường rơi vào danh từ đứng trước.
– Ví dụ:
+ bus station – /ˈbʌs steɪʃn/ – bến xe buýt
+ sports car – /ˈspɔːrts kɑːr/ – xe hơi thể thao
+ flight attendant – /ˈflaɪt ətendənt/ – tiếp viên hàng không
2.7. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi -how, -what và where
– Trong các từ chứa đuôi -how, -what và -where, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết tương ứng
với thành phần đứng trước các đuôi trên.
– Ví dụ:
+ somehow – /ˈsʌmhaʊ/ – một cách nào đó (khơng rõ)
+ somewhat – /ˈsʌmwʌt/ – tới một mức nào đó
+ somewhere – /ˈsʌmwer/ – nơi nào đó
+ anywhere – /ˈeniwer/ – bất kỳ nơi nào
+ nowhere – /ˈnəʊwer/ – không một nơi nào
+ everywhere – /ˈevriwer/ – mọi nơi
2.8. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi – ade, – ee, – ese, –
eer, – ette, – oo, -oon , – ain (động từ), -esque,- ique,-mental, -ever, – self
– Khi một từ kết thúc bằng một trong các đuôi trên (trừ đuôi -mental và -ever), trọng từ
rơi vào âm tiết tương ứng/chứa với đi đó.
– Ví dụ:
+ lemonade (n.) – /ˌleməˈneɪd/ – nước chanh
+ trainee (n.) – /ˌtreɪˈniː/ – thực tập sinh
+ Japanese (n.) – /ˌdʒỉpəˈniːz/ – tiếng Nhật
+ volunteer (n.) – /ˌvɑːlənˈtɪr/ – tình nguyện viên
+ taboo (n.) – /təˈbuː/ – điều cấm kỵ
+ afternoon (n.) – /ˌæftərˈnuːn/ – buổi chiều
+ entertain (v.) – /ˌentərˈteɪn/ – làm ai đó giải trí/mua vui cho ai đó
+ picturesque (adj.) – /ˌpɪktʃəˈresk/ – đẹp một cách cổ kính
+ unique (adj.) – /juˈniːk/ – độc đáo
+ myself (pronoun) – /maɪˈself/ – bản thân tôi
– Riêng hai đuôi -mental và -ever sẽ tương ứng với 2 âm tiết và trọng âm sẽ rơi vào âm
tiết đứng trước.
+ environmental (adj.) – /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ – thuộc về môi trường
+ forever (adv.) – /fərˈevər/ – mãi mãi
2.9. Quy tắc trọng âm trong từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ tương ứng với âm
tiết /ə/
– Khi một từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ và chữ cái này tương ứng với âm tiết /ə/, dấu
nhân rơi vào âm tiết ngay sau đó.
– Ví dụ:
+ arrange (v.) – /əˈreɪndʒ/ – sắp xếp
+ above (prep.) – /əˈbʌv/ – ở phía trên
+ afloat (adj.) – /əˈfləʊt/ – nổi trên nước
2.10. Quy tắc trọng âm trong số đếm chứa đuôi -teen và -ty
– Trong số đếm chứa đuôi -teen, trọng âm rơi vào đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng từ
số 13 đến số 19.
– Ví dụ:
+ thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/
…
+ nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn
– Trong số đếm chứa đi -ty, dấu nhấn có thể rơi vào đuôi -ty hoặc thành phần đứng
trước đuôi -ty. Tuy nhiên, ta nên đọc với dấu nhấn ở đuôi -ty để dễ phân biệt với từ
chứa đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng cho các số tròn chục từ 20 đến 90.
– Ví dụ:
+ twenty – /ˈtwenti/
…
+ ninety – /ˈnaɪnti/
2.11. Những từ đồng dạng nhưng khác trọng âm
– Thường là các cặp danh từ – động từ có 2 âm tiết. Động từ sẽ thường có trọng âm
rơi vào âm tiết số 2, trong khi đó, danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết một.
Ví dụ:
– Từ: ‘export’
+ (v): “xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ɪkˈspɔːt/
+ (n): “việc/sự xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ˈek.spɔːrt/
– Từ: ‘record’
+ (v): “lưu lại thơng tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /rɪˈkɔːd/
+ (n): “bản lưu lại thơng tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /ˈrek.ɔːd/
3. Bài tập về cách đánh trọng âm
Bài 1. Chọn từ có trọng âm tiếng Anh khác với các từ cịn lại
1. A. darkness B. warmth C. market D. remark
2. A. begin B. comfort C. apply D. suggest
3. A. direct B. idea C. suppose D. figure
4. A. revise B. amount C. village D. desire
5. A. standard B. happen C. handsome D. destroy
6. A. scholarship B. negative C. develop D. purposeful
7. A. ability B. acceptable C. education D. hilarious
8. A. document B. comedian C. perspective D. location
9. A. provide B. product C. promote D. profess
10. A. different B. regular C. achieving D. property
Bài 2: Đánh trọng âm cho các từ sau:
1. Company
2. Government
3. Information
4. Research
5. Education
6. Honest
7. Dictionary
8. Decoration
9. Aerobics
10. Swallow
Answer key:
Bài 1:
1. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
2. B - Đáp án B có trọng âm số 1, cịn lại các từ trọng âm thứ 2
3. D - Đáp án D có trọng âm số 1, cịn lại các từ trọng âm thứ 2
4. C - Đáp án C có trọng âm số 1, cịn lại các từ trọng âm thứ 2
5. D - Đáp án D có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
6. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
7. C - Đáp án C có trọng âm số 3, các từ khác có trọng âm thứ 2
8. A - Đáp án A có trọng âm số 1, cịn lại các từ trọng âm thứ 2
9. B - Đáp án B có trọng âm số 1, cịn lại các từ trọng âm thứ 2
10. C - Đáp án C có trọng âm số 2, các từ khác có trọng âm thứ 1
Bài 2:
1. Company /'kʌmpəni/: công ty, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
2. Government /ˈgʌvərmənt/: chính phủ, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
3. Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
4. Research /riˈsɜrʧ/: nghiên cứu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
5. Education /ɛʤəˈkeɪʃən/: giáo dục, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
6. Honest/ˈɑːnɪst/: trung thực, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
7. Dictionary /ˈdɪkʃəneri/: từ điển, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
8. Decoration /ˌdekəˈreɪʃn/: đồ trang trí, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
9. Aerobics /eəˈrəʊbɪks/: thể dục nhịp điệu, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
10. Swallow /ˈswɒləʊ/ chim én, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1