Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Mệnh đề quan hệ và bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.88 KB, 15 trang )

Relative pronoun : WHO ,WHICH ,WHOM
Không phải ngẫu nhiên mà ngừơi ta xem Relative pronoun : WHO ,WHICH ,WHOM là một
trong " tứ trụ" trong cấu trúc câu tiếng Anh ( cùng với : câu tường thuật , chia động từ, câu bị
động ) .Hầu như trong bài văn, bài text nào cũng ít nhiều dính dáng đến nó. Do đó các em nên
chú ý học kỹ cấu trúc này nhé
Thông thường khi mới học tiếng Anh chúng ta biết đến WHO ,WHICH như là chữ hỏi trong
câu hỏi :
- Who do you like ? bạn thích ai ?
chữ WHO ở đây là có nghĩa là AI và đựoc dùng trong câu hỏi .
- Which color do you like : red or blue ? bạn thích màu nào : xanh hay đỏ ?
WHICH trong câu này có nghĩa là " NÀO " và cũng được dùng làm chữ hỏi .
Nhưng hôm nay chúng ta làm quen với một cách dùng hoàn toàn khác của những chữ này. Chữ
WHO không có nghĩa là AI và chữ WHICH cũng không có nghĩa là NÀO, mà cả hai đều có
nghĩa là :MÀ ( hoặc đôi khi không dịch cũng đựơc ), và đặt biệt là chúng không phải dùng cho
câu hỏi. Người ta gọi nhóm này là : relative pronoun tạm dịch là : liên quan đại danh từ, hoặc đại
từ quan hệ . Ở đây chúng ta thống nhất gọi là đại từ quan hệ cho nó gọn nhé . Vậy các chữ này
dùng để làm gì? và công thức dùng như thế nào ?
Khi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì người ta có thể nối chúng
lại với nhau, và ngừoi ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu.
Ví dụ trong tiếng Việt mình nhé, ta có 2 câu :
Tôi đã làm mất quyển sách .Bạn cho tôi quyển sách đó tháng trước .
Nối lại như sau :
Tôi đã làm mất quyển sách mà bạn cho tôi tháng trước .
Cái chữ " mà " trong tiếng Việt chính là đại từ quan hệ mà ta sắp học đấy .
Vậy có quá nhiều chữ : WHO , WHICH , THAT làm sao biết khi nào dùng chữ nào ?
Trước tiên các em hãy học thuộc cách dùng của chúng như sau đây nhé :
WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn


THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH
DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU
Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ
nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they )
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 2 :
Thế who,which vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ) ra đầu câu
The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.
Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ
trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs ( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)

Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có
chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE ,
WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái
này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS
( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ
cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị
cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người
ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE,
WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi
ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng
WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ
rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem
xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at

Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the , gì cả nên nghi là sở hửu, dịch
thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . )
=> The man ____( whose )____son studies at
- Nếu phía trứoc vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT
cách dùng WHOSE và OF WHICH
WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO
,WHICH ,WHOM )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which
Mary, who is
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother, who is
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?

- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu
chấm .
This is my mother, who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được
bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả
nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy > không được dùng
THAT mà phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà
phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The men and the horses that
That thay thế cho : người và ngựa
6. Khi nào nên dùng THAT
- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)

It is My father that made the table.
- Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so
sánh nhất
There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met.
Mệnh đề quan hệ rút gọn- Reduced
relative clause
1/ Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng participle
phrases
a/ Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng present participle
phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về
nguyên mẫu rồi thêm đuôi ING)
EX1: The man who is sitting next to you is my uncle
> The man who is sitting next to you is my uncle
EX2: Do you know the boy who broke the windows last night ?
> Do you know the boy who broke breaking the windows last night ?
b/Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase (bỏ
đại từ quan hệ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng V3)
EX1: The books which were written by To Hoai are interesting.
>The books which were written by To Hoai are interesting.
EX2: The students who were punished by teacher are lazy
>The students who were punished by teacher are lazy
EX3: The house which is being built now belongs to Mr. Brown
> The house which is being built now belongs to Mr. Brown
2/ Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng
for +O+ to-inf)
chúng ta sử dụng dạng này trong những trường hợp sau :gặp các từ the first, the
second, the last, so sánh nhất (superlative),mục đích (purpose),
EX1: Tom is the last person who enters the room
>Tom is the last person who enters to enter the room

EX2: John is the youngest person who takes part in the race
> John is the youngest person who takesto take part in the race
EX3: English is an important language which we have to master
> English is an important language which we have for us to master
EX4: Here is the form that you must fill in
> Here is the form that for you must to fill in
ghi chú : chỉ rút gọn được khi đại từ quan hệ làm chủ từ còn nếu làm tân ngữ thì ko rút
gọn được
Rút gọn mệnh đề tính từ có các dạng sau:
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh đề chủ động
The man who is standing there is my brother
The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P:
Dùng cho các mệnh đề bị động .
I like books which were written by NguyenDu
I like books written by NguyenDu
3) Dùng cụm to inf.
Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa :
ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND
This is the only student who can do the problem.
This is the only student to do the problem.
-Động từ là HAVE/HAD
I have many homework that I must do.
I have many homework to do.
-Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.
GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone thì có thể không
cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?
Do you like the book on the table?
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN:
Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.
Bứoc 1 :
- Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào
Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT
BƯỚC 2 :
Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ
tự nếu không sẽ làm sai.
Ví dụ:
This is the first man who was arrested by police yesterday.
Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành :

This is the first man arrested by police yesterday sai
Thật ra đáp án là :
This is the first man to be arrested by police yesterday đúng
Vậy thì cách thức nào để không bị sai ?
Các bạn hãy lần lượt làm theo các bứoc sau.
1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công
thức 4 .
2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trứoc who which có các dấu hiệu first ,only v v
không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không
( để dùng for sb )
3 .Nếu không có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING
hay P.P
RELATIVE CLAUSE + CONJUNCTIONS
I. Check your grammar!
1. The exhibit was held at the town’s exposition hall, (that/which) was renovated
just last month.
2. The journalists (which/who) offered a free writing seminar for elementary
students received a plaque of appreciation from Nevada Elementary School
3. The symposium about business management has taught workers to analyze
problems (those/that) were normally encountered in the office.
4. Employees (are involved in/ involved in) multiple projects are reminded to
indicate the number of the hours dedicated to each project.
5. Any employee (intends/ intending) to apply for the job should speak to Ms.
Smith.
6. Please tell me the reason (why/ when) she was disappointed
7. Please tell me the reason (for which/ for what) she was disappointed
8. The building (which/ where) he lives is very old
9. The building (which/where) is 20 years old is very beautiful
10. The building ( in which/ which) he lives is very old
11. I will never forget the day (when/ which) I met you.

12. I will never forget the day (on which/ on that) I met you.
13. Awards will be granted to non-profit organizations (whose/which) programs
benefit the residents of the local community.
14. The business magazines (which/ what) I bought were expensive
15. My best friend, (who/that) works for a florist, always sends me flowers on my
birthday.
16. The man (that/ whom) lives across the street is a good neighbor.
17. Our sales department will be unable to process purchase orders (that/ who) are
not complete.
18. San Francisco is a city (which/ where) attracts a lot of tourists.
19. My old clock, (which/ that) is made by my friend, is very beautiful.
20. My friend, (whom/ that) you met yesterday, is a very interesting person.
1) The book ____ I bought at the bookstore yesterday is expensive.
A. who B. whose C. that D. B & C are correct
2) What’s the name of the blonde girl ____ just came in?
A. who B. whose C. whom D. A & B are correct
3) I don’t like people ____ lose their tempers easily.
A. who B. whose C. that D. A & C are correct
4) Mexico City, ____ has a population of over 10 million, is probably the
fastest growing city in the world.
A. which B. whose C. that D. A & B are correct
5) This is Henry, ____ sister works for my father.
A. who B. whose C. that D. All are correct
6) He’s the man ____ people like at first sight.
A. who B. whom C. that

D. A,B & C are correct
7) Could you iron the trousers ____ are hanging up behind the door?
A. who B. which C. that D. B & C are correct
8) Where is the girl ____ sells tickets?

A. who B. whose C. whom D. A & C are correct
9) The man____ we consider our leader had much experience in
climbing mountains.
A. who B. whose C. whom D. A & C are correct
10) The artist ____ name I couldn’t remember was one of the best I had ever
seen.
A. who B. whose C. that D. A & C are correct
II. Exercises to practice:
1. They are looking for a new school administrator………………job will involve
coordinating all the events.
A. What
B. Whom
C. When
D. Whose
2. Most of the findings……… are written on these documents were tampered
with by the police.
A. These
B. That
C. Where
D. Those
3. All media personnel ……………… would like to ask for an exclusive
interview must obtain formal admission.
A. When
B. Whose
C. Who
D. Which
4. Studies have shown that elderly people who own pets are more healthier
than……who do not.
A. Those
B. Such

C. This
D. Someone
5. The work base is employed by Vector Corporation ,……………will close its
doors at the end of the month.
A. Where
B. That
C. Which
D. When
6. Prospective buyers……….in purchasing a home must secure a slot on the
waiting list.
A. Interesting
B. Interest
C. Interested
D. Who interested
7. We are going to implement new technologies,……………. will greatly
8. improve interoffice communication.
A. What
B. Where
C. Which
D. Who
9. Several patients have been struck by a disease for ………… there is no known
cure.
A. While
B. Whose
C. Which
D. That
10. When the executives arrived at the hotel,……………were given a couple of
hours to get some rest
A. Who
B. Theirs

C. Whom
D. They
11. That is the school ______ I used to go when I was a child.
12. A. where
13. B. which
14. C. when
15. D. in which
16. That’s the man ______ house was burnt down.
17. A. that his
18. B. who’s
19. C. whose
20. D. which
21. The company ______ I work for has gone bankrupt.
22. A. where
23. B. which
24. C. who
25. D. whom
26. I’ll come in August ______ the schools are on holiday.
27. A. that 28. B. where
29. C. which 30. D. when.
31. Most of the people to ______ I wrote answered my letters.
32. A. which
33. B. who
34. C. whom
35. D. whose
36. What’s the name of the restaurant ______ we ate in?
37. A. where
38. B. in which
39. C. that
40. D. where in

41. Excuse me, but are you the person _______ I spoke earlier?
42. A. to whom
43. B. to which
44. C. to who
45. D. whom
46. “She’s the one _______ I gave the book.”
47. A. which
48. B. to which
49. C. whom
50. D. to whom
51. My student Nhungev, ______ a nice girl, lives in Hanam.
52. A. whom is
53. B. who’s
54. C. whose
55. D. that is
56. “Do you have the microphone Omachi?” “Yes, I do. It’s very bad”
57. A. that it belongs to
58. B. to which belong to
59. C. to which belongs
60. D. that belongs to
61. “Gone with the wind”, in 1936, is my favorite book.
A. which a novel published
62. B. a novel was published
C. a novel published
63. D. was a novel published
64.CONJUNCTIONS
1. . …… The market price is quite expensive, the sales rate is steadily increasing every
month.
A. Because
B. Although

C. Yet
D. Unless
2. Ms. Walker changed her clothes …….Mr. Peers had split coffee on her blouse.
A. Because
B. Because of
C. In spite of
D. Therefore
3. ……….the suspect is innocent or not will be proven in court.
A. While
B. Whether
C. Although
D. If
4. ……… Nina Hamai and Teresa Chang will make arrangements for the banquet.
A. Either
B. Unless
C. Both
D. Before.
5. If you bring in this coupon ………the event-hour, you will get a free T-shirt and a hat.
A. While
B. During
C. Until
D. By
6. The clubhouse policy states………children under the age of 14 must be accompanied in
the pool by an adult.
A. Since
B. What
C. After
D. That
7. Something went wrong with the stage set;…………., the show began 30 minutes later.
A. Furthermore

B. In addition
C. Therefore
D. Because
8. We need to be sure about……………is needed in our project.
A. That
B. What
C. Things
D. Thing
9. The fax machine was out of order, and…… , we ran out of fax paper also.
A. However
B. Besides
C. But
D. So
10. Applicants may turn their résumé either by email… by visiting the office.
A. Nor
B. And
C. Or
D. So
11. It is the duty and responsibility of all employees to protect the interest of the company and colleagues
in………situation they find themselves in.
A. Whichever
B. Whenever
C. Whatever
D. However
E.
F.
G.
H.
I.

×