Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập có đáp án về quy luật di truyền, mỗi gen trên một nhiễm sắc thể thường lớp 12 phần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.06 KB, 9 trang )

9 – Ôn tập phần di truyền Menden số 4
Câu 1: Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa
có thể được sinh ra qua q trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A. 3
B. 10
C. 8
D. 5
Câu 2: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định,
màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy chọn kết luận
đúng.
A. Có 6 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
Câu 3: Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn
=

; hạt vàng/ hạt xanh =

. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh

chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến hành
lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây
bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong đợi thu
được từ phép lai A và B lần lượt là:
A. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ; Phép lai B : 100% quả đỏ.


B. Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 100% quả vàng .
C. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng; Phép lai B : 100% quả vàng.
D. Phép lai A : 100% quả đỏ ; Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .
Câu 5: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là:
A.
B.
C.
D.


Câu 6: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các
gen trội hồn tồn) thu được kết quả là:
A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen.
B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen.
D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
Câu 7: Ở một lồi thú, tính trạng màu sắc lơng do một dãy 4 alen quy định: HV: lông vàng; HN: lông nâu; HĐ:
lông đen; HT: lông trắng.
Phép lai 1: lông vàng
x
lông trắng -> 100% lông vàng.
Phép lai 2: lông đen
x
lông đen -> 3 lông đen : 1 lông nâu.
Phép lai 3: lông nâu
x
lông vàng -> 1 lông vàng : 2 lông nâu : 1 lông trắng.
Từ kết quả các phép lai trên cho thấy tương quan trội lặn giữa các alen là:
A. HT >HĐ >HV >HN
B. HĐ >HN >HV >HT

C. HV >HĐ >HN >HT
D. HN >HĐ >HV >HT
Câu 8: Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa màu đỏ, b hoa màu trắng; D hạt
trơn, d hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau.Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị
hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình cao, đỏ, trơn sinh ra ở F1 là:
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen
Dd qui định hình dạng quả trội lặn khơng hồn tồn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở
thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
B. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
D. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
Câu 10: Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa
trắng.Các gen di truyền độc lập.P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2
A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.
D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.
Câu 11: Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là gì?
A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST, hay do sự hoán vị gen trong giảm
phân.
B. Sự giảm số lượng NST trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.


C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.

Câu 12: Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?
A. aabbdd =
B. aaB-Dd =
C. A-bbdd =
D. A-bbD- =
Câu 13: Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn. Số
lượng các loại kiểu hình ở đời con là:
A. 6
B. 16
C. 8
D. 12
Câu 14: Cho biết: A-vàng, a-xanh, B-trơn, và b-nhăn. Hãy tìm kết quả thoả đáng.
A. AaBb x Aabb là 3A-B-:3aabb:1aaBb:1Aabb
B. AaBb x aaBb là 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb
C. AaBb x aaBb là 3A-B-:3A-bb:1aaBb:1aabb
D. khơng có trường hợp nào ở trên
Câu 15: Alcapton niệu và phenylxeton niệu là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường (autosome) khác
nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, nguy cơ đứa con đầu của họ chỉ mắc một trong hai
bệnh là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Khi lai các cá thể dị hợp tử về n cặp gen trên n cặp NST khác nhau thì số lượng các loại giao tử và số
tổ hợp các giao tử là:
A. 3n và 4n
B. (3:1)n và 4n
C. (1:2:1)n và 4n
D. 2n và 4n
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 22

Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F1 tồn cây hạt trịn, đục. F2 xuất hiện 1091
cây hạt tròn, đục: 360 cây hạt tròn, trong: 358 cây hạt dài, đục: 121 cây hạt dài, trong. Biết hai cặp gen
quy định hai tính trạng là Aa và Bb
Câu 17: Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?


A. Liên kết gen
B. Hoán vị gen
C. Phân li độc lập
D. Tương tác gen
Câu 18: Dấu hiệu nào về tỉ lệ kiểu hình giúp ta nhận biết quy luật trên?
A. Khi xét riêng mỗi tính trạng đều phân li ở F2 với tỉ lệ trung bình 3:1.
B. F2 có biểu hiện tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F1 đồng tính nhưng F2 lại có sự phân li 4 loại kiểu hình.
D. F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 9:3:3:1
Câu 19: Kiểu gen của F1 về cả hai tính trạng là
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x Aabb
C. AaBb x aaBb
D. AB//ab x AB//ab
Câu 20: Nếu thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 kiểu gen của P có thể là một trong bao nhiêu trường
hợp sau?
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 21: Nếu F1 phân li 3:1 về tính trạng hình dạng hạt, đồng tính về tính trạng màu sắc hạt thì có bao nhiêu
cơng thức lai phù hợp cho kết quả trên?
A. 2
B. 4

C. 1
D. 3
Câu 22: Nếu F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, phân li 1:1 về màu sắc hạt thì kiểu gen của P sẽ là một trong
bao nhiêu trường hợp?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 23 đến 25
Cho lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản, được F 1 đồng loạt xuất hiện hoa kép,
màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn, nhận được 8000 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1500 cây hoa đơn,
màu trắng. Tương phản với hoa trắng là hoa tím. Cho biết hai cặp gen là Aa, Bb
Câu 23: Đặc điểm nào biểu hiện ở kết quả lai cho phép xác định quy luật di truyền trên?
A. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau
B. F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử của F1
C. F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại KH (aaB-)=
D. Từng tính trạng đều có sự phân li về KH
Câu 24: Suy luận nào sau đây sai?
A. Bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thì F1 phải dị hợp về hai cặp gen đó.


B. F1 dị hợp về hai cặp gen, biểu hiện kiểu hình hoa kép, màu trắng nên các tính trạng này trội hồn tồn so với
hoa đơn, màu tím.
C. Tự thụ phấn F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện loại kiểu hình ( aaB-) =

nên 4 loại kiểu hình của F2 tn

theo cơng thức ( 3+1)2
D. Do trên, hai cặp tính trạng được di truyền theo quy luật hoán vị gen.
Câu 25: Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là:

A. AABB x AaBb
B. AaBb x aaBb
C. AAbb x aaBB hoặc AABB x aabb
D. AB//ab x AB//ab ( TSHV 40%)
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  C
Aa cho 2 dòng thuần là AA và aa
bb cho 1 dòng thuần là bb
Dd cho 2 dòng thuần là DD và dd
EE cho 1 dòng thuần là EE
Hh cho 2 dòng thuần là HH và hh
Vậy kiểu gen cho tổng số dòng thuần là 2 x 1 x 2 x 1 x 2 = 8
Câu 2: D
Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, giả sử là A và a, có 2 kiểu gen đồng hợp về gen này
Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, giả sử là IA , IB , IO thì có 3 kiểu gen đồng hợp về gen này
Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định, giả sử là B và b thì có 2 kiểu gen đồng hợp về gen này
Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau nên có 2*3*2 = 12 kiểu gen đồng hợp về tính trạng trên
Câu 3: D
Ta có : vỏ trơn/ vỏ nhăn = 

 => 

  trơn : 

 nhăn 

          hạt vàng/ hạt xanh =

 .=> 


 vàng :   xanh 

Do 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập nên kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm tỉ lệ
x

 = 

Câu 4:   D
A đỏ trội hoàn toàn a vàng
P: AA x aa
F1: Aa
F1x cây bố quả đỏ: Aa x AA
F2 : 100% A- kiểu hình là 100% quả đỏ
F1 x cây mẹ quả vàng: Aa x aa
F2’ : 1/2Aa : 1/2 aa
Kiểu hình là 50% đỏ : 50% vàng
Câu 5: D
Do 3 gen phân li độc lập nên tách xét lai riêng từng tính trạng


Aa x Aa thì cho

 đồng hợp (

AA +

aa) và

  dị hợp(Aa)


Tương tự với phép lai Bb x Bb và Dd x Dd
Vậy xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là  

x

x

 =

Câu 6: D
Các gen phân li độc lập => xét riêng từng tính trạng
Aa x aa, F1 :

Aa :

 aa ó 2 loại KH và 2 loại KG

BB x Bb, F1 :

BB :

Bb ó 1 loại KH và 2 loại KG

Dd x Dd, F1 :

DD :

Dd :

 dd có 2 loại KH và 3 loại KG


Vậy tổng có 2 x 1 x 2 =4 loại KH     
2x 2 x 3 = 12 loại KG
Câu 7:  B
Khi tính trạng đơn gen,ở đời con, tính trạng nào chiếm tỉ lệ cao nhất thì alen qui định tính trạng đó thường là
alen trội nhất
Phép lai 1: vàng trội so với trắng. HV > HT
Phép lai 2: đen trội so với nâu  HĐ >  HN
Phép lai 3: nâu trội so với vàng và trắng, HN > HV, HT
Vậy HĐ >HN >HV >HT
Câu 8:  D
P: AaBbDd x AaBbDd
Aa x Aa đời con A- =3/4
Bb x Bb đời con B- = ¾
Dd x Dd đời con D- = ¾
Vậy đời con A-B-D- = (3/4)^3 = 27/64
Câu 9:  D
Aa x Aa,  cho 2 loại kiểu hình đời con: 3:1
Bb x Bb, cho 2 loại kiểu hình đời con: 3:1
Dd x Dd, cho 3 loại kiểu hình đời con: 1:2:1
Số kiểu hình ở F1 là 2 x 2 x 3 = 12
 Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1: (3:1) x (3:1) x (1:2:1) = 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
Câu 10:   A
P tc : AAbb x aaBB
F1: AaBb
F1x F1: AaBb  x AaBb
Aa x Aa cho KH : 3 cao : 1 thấp
Bb x Bb cho KH : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Kh F2: (3 cao : 1 thấp) x ( 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
 = 3 cao đỏ : 6 cao hồng : 3 cao trắng : 1 thấp đỏ : 2 thấp hồng : 1 thấp trắng

Câu 11: A
Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST, hay
do sự hoán vị gen trong giảm phân.


Giảm phân là quá trình tạo ra giao tử bằng cách chia bộ NST lưỡng bội thành rất rất nhiều giao tử đơn bội thong
qua quá trình sắp xếp lúc phân bào và khi tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh. Điều này tạo ra vô vàn các biến dị
tổ hợp
Câu 12: B
aabbdd =

 x

x

 = 

aaB-Dd =

 x

 x

 = 

A-bbdd =

 x

 x




A-bbD- =

 x

 x

 = 

  

  

Câu 13: B
Số lượng kiểu hình đời con là 24  = 16
Câu 14: B
Xét phép lai 1 : AaBb x Aabb = (Aa x Aa )(Bb x bb) = (3A- : 1aa) (1Bb : 1bb) =3A-B-:3A-bb:1aaBb:1aabb 
Phép lai 2 giống phép lai 3 nhưng kết quả khác nhau 
Xét phép lai 2 :  AaBb x aaBb = (Aa x aa )(Bb x Bb)=  (1Aa : 1aa) (3B- : b) = 3A-B-:3aaB-:1A-bb:1aabb
Câu 15: B
Giả sử a là alen lặn gây bệnh Alcapton; b là alen lặn gây bệnh phenylxeton niệu
A,B là các alen qui định kiểu hình bình thường
P: AaBb x AaBb
AaxAa đời con

A-:

aa


BbxBb đời con

B-:

bb

Tỉ lệ đứa con đầu của họ mắc một trong 2 bệnh là:



x2= 

Câu 16: D
Cứ mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử khác nhau
Cá thể dị hợp tử về n cặp gen trên n cặp NST khác nhau
Số lượng các loại giao tử là 2n
Số tổ hợp các giao tử là 2n  x 2n = 4n
Câu 17: C
Xét riêng từng tính trạng:
Trịn : dài = 3:1 do đó P là Aa x Aa
Đục : trong = 3:1 do đó P: Aa xAa
Xét 2 tính trạng:     
Ta có kiểu hình đời con : (3:1) x (3:1) = 9:3:3:1 = tỉ lệ đề bài cho
Do đó, hai gen này phân li độc lập với nhau
Câu 18: D
Dấu hiệu nhận biết là: F1 dị hợp hai cặp gen, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình xấp xỉ tỉ lệ 9:3:3:1


Câu 19:  A

trịn : dài = 3:1 do đó P là Aa x Aa
đục : trong = 3:1 do đó P: Aa xAa
Kiểu gen của F1 là AaBb x AaBb
Câu 20: B
3:3:1:1 =(3:1) x (1:1)
3:1 là KH đời con của phép lai 2 cá thể dị hợp : AaxAa hoặc Bb xBb
1:1 là KH đời con của phép lai 1 cá thể dị hợp với một cá thể đồng hợp
Vây P có 2 trường hợp
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
Câu 21: B
F1 phân li 3:1 về tính trạng hình dạng hạt, P : Aa x Aa
Đồng tính tính trạng màu sắc,
P: BB x BB
P: BB x Bb
P: BB x bb
P: bb x bb
Vậy co 1 x 4 = 4 phép lai cho kết quả trên
Câu 22:  C
F1 đồng tính về tính trạng hình dạng, P có 4 trường hợp:
AA x AA
AA x Aa
AA x aa
aa x aa
Phân li 1:1 về màu sắc thì P : Bb x bb
Do 2 phép lai AA x Aa và AA x aa không đối xứng nên có thể đổi vị trí trong phép lai khi kết hợp với một phép
lai không đối xứng nữa là Bb xbb như vậy ở đây sẽ là 4 phép lai
Vậy tổng là 2+4=6 phép lai
Câu 23: C
P: thuần chủng khác nhau hai cặp gen tương phản

P thuần chủng, F1 thu được 100% hoa kép trắng
Vậy kép A là trội hoàn toàn so với đơn a
Trắng B là trội hoàn tồn so với tím b
P: tc, khác nhau 1 cặp tính trạng
F1 : Aa ; Bb
F1 tự thụ
F2 :

 aa ; B-

Áp dụng cơng thức, ta có aabb =

 - 

 =

 =  

 x 

Vậy mỗi bên bố mẹ cần cho giao tử ab = 
Vậy  2 gen phân li độc lập với nhau
Như vậy để xác định quy luật di truyền trên, ta dựa vào, F1 dị hợp về 2 cặp gen và F2 xuất hiện loại KH (aaB-)



Câu 24: D
Suy luận sai là suy luận D:
2 cặp tính trạng trên di truyền theo quy luật hốn vị gen vì F2 có 4 loại kiểu hình tn theo công thức (3:1)2
Câu 25: C

Kiểu gen của F1 là AaBb
Do P thuần chủng
Vậy kiểu gen P là
AABB x aabb
aaBB x AAbb



×