Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

MỘT SỐ PHẢN THÍ DỤ TRONG LÝ THUYẾT NHÓM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.22 KB, 19 trang )

1

Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Toán – Tin học
  












MỘT SỐ PHẢN THÍ DỤ
TRONG LÝ THUYẾT NHÓM


Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Viết Đông

Sinh viên thực hiện: Phan Đức Duy



















12 – 2009
2

Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Toán – Tin học
  












MỘT SỐ PHẢN THÍ DỤ

TRONG LÝ THUYẾT NHÓM


Giảng viên phụ trách: TS. Nguyễn Viết Đông

Sinh viên thực hiện: Phan Đức Duy


















12 – 2009
3

Mục lục



1. Về mệnh đề đảo của định lý Lagrange 4
2. Nhóm con của nhóm hữu hạn sinh không hữu hạn sinh 7
3. Nhóm Abel hạn có mọi nhóm con thực sự đều là nhóm hữu hạn 12
4. Nhóm Abel không có nhóm con tối đại 14
5. Nhóm thỏa điều kiện 





đúng trong trường hợp 1 số nguyên và 2 số
nguyên liên tiếp nhưng không là nhóm Abel 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO 19


4

1. Về mệnh đề đảo của định lý Lagrange
1.1. Đặt vấn đề
- Định lý Larange khẳng định rằng “Nếu  là một nhóm con của nhóm hữu hạn 
thì cấp của  chia hết cho cấp của ”. Ta xem xét tính đúng đắn của mệnh đề đảo
định lý này. Nghĩa là nếu  là một nhóm hữu hạn cấp  và  là một ước số của 
), liệu rằng luôn tồn tại một nhóm con  cấp  của  hay không?
- Trong trường hợp mệnh đề đảo của định lý Lagrange không đúng thì cần bổ sung
các điều kiện gì?
1.2. Phản thí dụ:
Mệnh đề 1.2.1 (Định lý Sylow 1)
Giả sử






, với  nguyên tố và



. Khi đó với mọi , tồn tại
trong  một nhóm con có cấp 

. Nói riêng, tồn tại trong G các p – nhóm con Sylow.
Chứng minh: Việc chứng minh định lý này đã được nêu rõ ở trang 37 trong [4]. Ở
đây không trình bày lại mà chỉ áp dụng định lý này trong các chứng minh sau.

Mệnh đề 1.2.2 Nhóm  hữu hạn là một p – nhóm khi và chỉ khi



là lũy thừa của .
Chứng minh: Việc chứng minh định lý này đã được nêu rõ ở trang 36 trong [4]. Ở
đây không trình bày lại mà chỉ áp dụng định lý này trong các chứng minh sau.

Mệnh đề 1.2.3 Mọi nhóm cấp 6 hoặc đẳng cấu với 

hoặc đẳng cấu với 


Chứng minh:
Giả sử X là nhóm cấp 6, khi đó theo định lý Sylow 1, X chứa một phần tử a cấp 3 và
một phần tử b cấp 2.

Xét hai trường hợp sau:
+ Nếu  thì dễ dàng suy ra phần tử ab có cấp 6
Do đó X là nhóm cyclic sinh bởi ab. Do đó, X đẳng cấu với 


+ Nếu  thì 





và bảng toán (bảng 1) như sau:
So sánh với bảng toán trên nhóm 

(bảng 2), trong đó các 

được xác định như sau:


 ; 





; 






; 





; 





; 






Ta có: 

, cho bởi tương ứng sau:




























5

.













.







































































































































































































































Bảng 1




Bảng 2
Tóm lại: mọi nhóm cấp 6 hoặc đẳng cấu với 

hoặc đẳng cấu với 


. 

Mệnh đề 1.2.5 Nhóm thay phiên 

có cấp 12 nhưng không chứa nhóm con cấp 6.
Chứng minh:
Giả sử trong 

ta tìm được một nhóm con  cấp 6. Khi đó, theo mệnh đề 1(1.2.2.),


hoặc 

.
Vì mọi phép thế trong 

đều không có cấp 6 nên  không đẳng cấu với 

. Do đó


.
Trong 

có đúng 3 phần tử cấp 2 là các chuyển vị







; 





; 






Trong 

cũng có đúng 3 phần tử cấp 2 đó là








; 








; 








Các phần tử cấp 2 trong 

không giao hoán với nhau (chẳng hạn như 







)
nhưng các phần tử cấp 2 trong 

đều giao hoán với nhau.
Điều này mâu thuẫn với 

.
Vậy 


không chứa nhóm con cấp 6. 

1.3. Điều kiện để mệnh đề đảo của định lý Lagrange đúng
Với ví dụ trong 1.2.3., ta thấy rằng mệnh đề đảo của định lý Lagrange không đúng trong
trường hợp tổng quát. Trong mục này, ta sẽ chứng minh mệnh đề đảo của định lý
Lagrange đúng trong một số điều kiện đặc biệt.
1.3.1. Có thể thấy ngay, nếu trong phân tích tiêu chuẩn của
















6

với 








 là các số nguyên tố.
Khi đó, theo định lý Sylow 1 (1.2.1.), ta luôn tìm được các nhóm con  mà






với 


Chẳng hạn: nhóm  có cấp 24 (với 

) thì ta luôn tìm được các nhóm con có cấp
là 2, 4, 8, 3.
Tức là, trong điều kiện tổng quát của nhóm , ta chỉ tìm được giới hạn một số nhóm
con với cấp thỏa định lý Sylow 1.

1.3.2. Tuy nhiên, trong trường hợp nhóm đã cho ban đầu là nhóm Abel, mệnh đề đảo
của định lý Lagrange đúng. Ta sẽ chứng minh khẳng định trên trong phần sau:
Trước tiên ta xét bổ đề sau:
Bổ đề 1.3.2.1. Giả sử A và B là các nhóm con của nhóm Abel X sao cho 



thì 




là nhóm con của X và  .
Chứng minh:
i) 



là nhóm con của X. Thật vậy:
+ .
+ Nếu 



 và 



 thì 





 , 






.
Khi đó: 


























.

ii)   
Xét ánh xạ
  




là một đẳng cấu nhóm. Thật vậy:
+  là đồng cấu nhóm vì






























+  là đơn ánh vì

























.
+ Hiển nhiên  là toàn ánh.
Vậy:  là nhóm con của X và   . 

1.3.2.2. Bằng quy nạp ta sẽ có được các hệ quả sau:
Nếu 





là các nhóm con của nhóm Abel X sao cho 

 





; với
 thì:
i) 






là nhóm con của X và 







 

  


ii)
























7

1.3.2.1. Chứng minh mệnh đề đảo của định lý Lagrange đúng khi nhóm hữu hạn cho
trước là nhóm abel:
Mệnh đề: Nếu X là nhóm Abel hữu hạn cấp n, thì với mỗi ước nguyên dương m của n,
tồn tại một nhóm con A của X với cấp m.
Chứng minh:
Giả sử:


























Vì  nên 



với mọi 



.
Theo định lý Sylow 1 (1.2.1.), tồn tại nhóm con 

của X có cấp 



với mọi 



.

Giả sử 

 

, với 
Khi đó theo mệnh đề 1.2.2, ta có 





với . Vì 



 nên 
hay .
Vậy 

 





, với .
Theo 1.3.2.2. ta có: 






là nhóm con của X có cấp 













1.4. Kết luận:
Mệnh đề đảo của định lý Lagrange trong trường hợp tổng quát là không đúng. Nghĩa là,
khi  là nhóm hữu hạn cấp n, và m là một ước tùy ý của n, ta không khẳng định được sẽ
tồn tại một nhóm con của  có cấp m.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp sau, ta có thể khẳng định được luôn tìm được nhóm
con của :
+ m là một ước của n có dạng 

(với  là số nguyên tố).
+  là nhóm Abel.

2. Nhóm con của nhóm hữu hạn sinh không là nhóm hữu hạn sinh
2.1. Phản thí dụ:
Trong nhóm 




, ta xét 



với 
 
 
 ; 
 
 

Xét 







. Khi đó,  là tập có lực lượng vô hạn đếm được.
Gọi  là nhóm con của  sinh bởi  tức là 



.
8


Ta sẽ chứng minh  là nhóm con thực sự của  bằng cách chứng tỏ rằng  thuộc 
nhưng  không thuộc .
Lấy  thuộc . Khi đó:


















với 


Để chứng minh  không thuộc , ta sẽ chứng minh  bằng cách quy nạp theo k.
 Với .
+ Nếu , ta có:






 
 

 
 

  


 

Giả sử: 







Vậy 



với mọi 
+ Nếu , ta có:














 
  




  


 


Giả sử: 








Vậy 



với mọi 
Tóm lại: 



với mọi .
 Giả sử 

















, 


,  










.
Đặt 



















 
 
 với 




(*)

 Ta cần chứng minh 
























, 

, 





.
+ Nếu 


Khi đó:













































(theo giả thiết quy nạp)
+ Nếu 


Khi đó:


























 
 

  











  



 



 


  




 



 

Giả sử:
9
































  



 

 


  


  


  



 


 

Lấy (2) nhân với 

rồi cộng với , ta được .
Điều này vi phạm điều kiện (*) trong giả thiết quy nạp.
Hay 
























; 

; 

 






+ Nếu 


Giả sử:





















































 
 

  


 



  



 



 


  




 



 

Lý luận tương tự, ta cũng dẫn đến điều vô lý
Hay 
























; 

; 

 






Tóm lại: 
























; 

 






Theo nguyên lý quy nạp,  không thuộc .
Vì vậy,  là nhóm con thực sự của  và là nhóm vô hạn sinh. 

2.2. Điều kiện để nhóm con của nhóm hữu hạn sinh là nhóm hữu hạn sinh:
Ở ví dụ trên, ta thấy rằng, nhóm  không là nhóm Abel. Trong phần này, ta chứng minh
rằng “Nhóm con của nhóm Abel hữu hạn sinh là nhóm hữu hạn sinh”; với quy ước tất cả
các nhóm được xét đến đều là nhóm Abel với phép toán cộng.
Trước tiên ta xem xét một số kiến thức chuẩn bị sau:
2.2.1. Kiến thức chuẩn bị:
Định nghĩa 2.2.1.1
Một nhóm Abel  được gọi là nhóm Abel t do nếu  là tổng trực tiếp của các nhóm
cyclic có cấp vô hạn. Nói rõ hơn, tồn tại một tập hợp  gồm các phần tử có cấp vô
hạn (gọi là  của ) sao cho







nghĩa là

10

Dễ thấy rằng, nếu  là một cơ sở của nhóm Abel tự do  thì với mỗi , tồn tại
duy nhất một dạng biểu diễn
  







Định lý 2.2.1.2 Cho  là nhóm Abel bất kỳ,  là nhóm Abel tự do có cơ sở X và
 là một ánh xạ. Khi đó tồn tại duy nhất một đồng cấu  sao cho 


, nghĩa là









.
Chứng minh. Phần chứng minh định lý này đã được nêu rõ ở trang 82, trong [4]. Ở đây
không trình bày lại.

Định lý 2.2.1.3 Cho  và  là hai nhóm Abel tự do với các cơ sở tương ứng là  và
. Khi đó










.
Chứng minh. Phần chứng minh mệnh đề này đã được nêu rõ ở trang 83, trong [4]. Ở đây
không trình bày lại.

Mệnh đề 2.2.1.4 Nếu  là nhóm con chuẩn tắc của  và  là nhóm Abel tự do thì
tồn tại  là nhóm con của  sao cho .
Chứng minh. Phần chứng minh mệnh đề này đã được nêu rõ ở trang 82, trong [4]. Ở đây
không trình bày lại.

Định lý 2.2.1.5 Cho  là nhóm Abel tự do có cở sở hữu hạn,  là một nhóm con của
 khác 0. Khi đó  cũng là một nhóm Abel tự do có cơ sở hữu hạn và lực lượng cơ sở
của  bé hơn hoặc bằng lực lượng cơ sở của .

Chứng minh.
Gọi lực lượng cơ sở của  là n, .
Bằng phương pháp quy nạp theo n, ta chứng minh lực lượng cơ sở của  bé hơn lực
lượng của  (*).
 Nếu , thì  là nhóm cyclic cấp vô hạn.
Vì  nên  cũng là nhóm cyclic. Mà  nên . Do đó  là nhóm Abel tự
do và lực lượng cơ sở của  bằng lực lượng cơ sở của .
 Gọi








là lực lượng cơ sở của .
11

Giả sử giả thiết (*) đúng cho các nhóm Abel tự do có cơ sở bé hơn .
Đặt 





với 









và 

.
Theo giả thiết quy nạp  là nhóm Abel tự do có cơ sở bé hơn hoặc bằng  .
Mặt khác, ta có  



 










.
Do đó theo giả thiết quy nạp  hoặc .
Xét 2 trường hợp sau:
+ Nếu  thì .
Do đó  là nhóm Abel tự do có lực lượng cơ sở bé hơn hoặc bằng  .
+ Nếu  thì theo Mệnh đề 2.2.1.3, tồn tại  với




 sao cho 





Theo Định lý 2.2.1.4,  là nhóm Abel tự do có lực lượng cơ sở bằng lực lượng cơ sở
của .
Mà cơ sở của  nhiều hơn cơ sở của  là một phần tử. Nên lực lượng cơ sở của 
bé hơn hoặc bằng lực lượng cơ sở của .
Trong 2 trường hợp trên, ta có được lực lượng cơ sở của  bé hơn hoặc bằng lực lượng
cơ sở của .
Vậy theo nguyên lý quy nạp, ta có điều phải chứng minh. 

Định lý 2.2.1.6 Cho  là nhóm,  là nhóm sinh bởi tập 










và đồng
cấu nhóm . Khi đó  là toàn cấu khi và chỉ khi  là toàn ánh lên .

Chứng minh.



Nếu  là toàn cấu thì hiển nhiên  là toàn ánh lên tập .



Nếu  là đồng cấu và toàn ánh lên tập  thì với mỗi 



luôn
tồn tại 

 sao cho 






.
Lấy bất kì , ta chứng minh tồn tại  để cho 



.
Vì  nên 












với 

, 



.
Chọn 











sao cho 







, 



. Hiển nhiên .
Khi đó

























































Vậy  là toàn cấu. 

2.2.2. Chứng minh định lý:
Nhóm con của nhóm Abel hữu hạn sinh là nhóm hữu hạn sinh.
Chứng minh
12

Cho  là nhóm Abel sinh bởi  với 








,  là nhóm con của .
Gọi  là nhóm Abel tự do sinh bởi 











.
Xét ánh xạ













Theo Định lý 2.2.1.2, tồn tại duy nhất đồng cấu  sao cho















.
Vì  là toàn ánh lên hệ sinh của  nên theo Định lý 2.2.1.6 thì  là toàn cấu.
Ta chứng minh 




. Thật vậy:
+ 




 vì 




.
+ Lấy 



thuộc 





thì 









thuộc .
Do 



















 nên 









.
Vì  là nhóm Abel tự do nên theo Định lý 2.2.1.5, 




là nhóm Abel tự do có lực
lượng cơ sở bé hơn hoặc bằng . Do đó 














với .
Với mọi , ta có 








 



   



với 

, 



.
Suy ra 






 



  











 






   








Do đó 
















.
Vậy  là nhóm hữu hạn sinh. 

3. Nhóm Abel vô hạn có mọi nhóm con thực sự đều là nhóm hữu hạn
Mệnh đề 3.1




là tập hợp các căn bậc  của 1 trong trường số phức . Khi đó




một nhóm con cyclic của 

.
Chứng minh
+ Ta có



 vì 



.
+ Nếu 



thì














Vậy 





. Do đó



là một nhóm con của 

.
Đặt 




 


. Khi đó




là nhóm cyclic sinh bởi 

. 

Mệnh đề 3.2 Với  ta có









.
Chứng minh
Lấy 




. Khi đó:
13











 









 








 








 









Do đó 




. 

Mệnh đề 3.3 Đặt









 là nhóm con cấp vô hạn của 


nhưng mọi nhóm con thực sự của  đều là nhóm cyclic
cấp hữu hạn.
Chứng minh
 Kiểm tra  là nhóm con cấp vô hạn của 


+  vì .
+ Nếu , thì tồn tại các số tự nhiên  sao cho 





.
Giả sử , khi đó















. Do đó 

.
Vậy  là nhóm con của 

. Theo cách xây dựng  là nhóm vô hạn.
Theo Mệnh đề 3.1,




là nhóm cyclic sinh bởi phần tử 






 




Theo Mệnh đề 3.2, ta có




























Khi đó:












 Giả sử  là nhóm con thực sự của .
Vì  là nhóm con thực sự của , nên tồn tại  sao cho 


 nhưng 



Khi đó 


 với mọi .
Ta chứng minh 





.
+





 (hiển nhiên đúng)
+ 







Lấy . Khi đó 




,



,  bất kỳ.
14

Giả sử 





thì . Suy ra 


.
Mặt khác, do





 nên tồn tại  sao cho 

.
Khi đó

















 (mâu thuẫn)
Vậy 







Tóm lại 





. Tức là  là nhóm cyclic cấp hữu hạn.
Vậy mọi nhóm con thực sự của  đều là nhóm cyclic cấp hữu hạn 

Nhận xét 3.4. Ta thấy rằng  tuy có mọi nhóm con thực sự đều là nhóm cyclic nhưng 
không là nhóm cyclic.
Thật vậy, giả sử  là nhóm cyclic, 



.
Khi đó  nên tồn tại số tự nhiên  sao cho 


.
Do đó  có cấp hữu hạn nên nhóm  sinh bởi  có cấp hữu hạn. Điều này mâu thuẫn với
cách xây dựng nhóm .
Vậy  không là nhóm cyclic. 

4. Nhóm Abel không có nhóm con tối đại
Mệnh đề 4.1 Với mọi 

, ta có











Chứng minh
Lấy 




. Ta có: 


























.

Mệnh đề 4.2 Trong nhóm cộng các số hữu tỷ,  là hợp của chuỗi tăng vô hạn các
nhóm con cyclic của nó.
Chứng minh
Ta sẽ chứng minh




















Hiển nhiên đúng vì




, với mọi .
15


 








Lấy . Khi đó 



Không mất tính tổng quát giả sử . Khi đó







 

 




 

 




















Vậy:










Mệnh đề 4.3 Mọi nhóm con thực sự của  đều có thể biểu diễn dưới hợp của các nhóm
cyclic.
Chứng minh
Giả sử  là nhóm con thực sự của .
 Xây dựng
Lấy phần tử . Khi đó 




.
Không mất tính tổng quát, giả sử 




.
Gọi I là tập hợp các phần tử 

, với .
Khi đó








 Chứng minh








Lấy phần tử . Khi đó 


với .
Dễ thấy 















với .
Do đó 




với .









16











ấ







Khi đó: 


với .
Trong , tồn tại phần tử 


.
Chọn  sao cho 





. Khi đó . Hay .

Mệnh đề 4.4 Nhóm  với phép toán cộng không có nhóm con tối đại
Chứng minh
Lấy  là nhóm con thực sự của . Ta chỉ rằng luôn tồn tại nhóm  là nhóm con thực sự
của  sao cho .
Chọn 

sao cho 

.
Xét nhóm 








.
Theo Mệnh đề 4.1, ta có















Hay
















Tức là .

5. Nhóm thỏa điều kiện 






đúng trong trường hợp 1 số nguyên và 2 số
nguyên liên tiếp nhưng không là nhóm Abel
5.1. Đặt vấn đề:
Xét bài toán 1.8 trong [1], nếu một nhóm  thỏa mãn tính chất tồn tại ba số nguyên 
liên tiếp sao cho với mọi 





thì G là nhóm Abel.
Liệu rằng, điều kiện trên đã là tối ưu chưa? Tức là  đúng với một số nguyên và hai số
nguyên liên tiếp thì nhóm  có là nhóm abel hay không?
5.2. Phản thí dụ:
5.2.1 Xét nhóm hoán vị 

. Ta chỉ ra rằng, tồn tại một số nguyên i sao cho
với mọi 








Đặt  là cấp của nhóm 

.

Ta có: 

.
17

Khi đó,



a mà .
Do đó 


Tương tự vì 

nên



,



 và  , .
Khi đó






Tóm lại, tồn tại một số nguyên  sao cho với mọi 







.
Nhưng với , nhóm 

không là nhóm Abel. 

5.2.2. Trong ví dụ trên, dễ thấy rằng:






















Tức là với mọi 








Tóm lại, tồn tại hai số nguyên là  và    sao cho với mọi 








.
Nhưng với , nhóm 

không là nhóm Abel. 

5.3. Kết luận
Tóm lại, ta sẽ có các tính chất sau trong nhóm  là tương đương:

i)  là nhóm Abel.
ii)








với mọi .
iii)








với mọi .
iv)









với mọi , .
v)








với mọi  và ba số nguyên  liên tiếp.
Chứng minh
(i)  (ii) Do  là nhóm Abel nên ta có





























với mọi .
(ii)  (iii) Do  là nhóm nên nó thỏa mãn luật giản ước:
































(iii)  (iv)
 Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh 



 (*)
+ :
Ta có:
18










































Vậy (*) đúng với .
+ Giả sử với , (*) đúng. Tức là 



.
+ Ta chứng minh (*) đúng với  . Thật vậy:
























Vậy 




 Bằng phương pháp quy nạp, ta chứng minh








(**)
+ : hiển nhiên (**) đúng.
+ Giả sử với , (**) đúng. Tức là








.
+ Ta chứng minh (**) đúng với  . Thật vậy:







































Vậy:









(iv)  (v) Hiển nhiên.
(v)  (i) Đã chứng minh ở bài tập 1.18 trong [1]. 



















19

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Nguyễn Viết Đông, Trần Ngọc Hội, i s , NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí
Minh, 2004.
[2] Hoàng Xuân Sính, i s , NXB Giáo dục, 2007.
[3] Mỵ Vinh Quang, Bài ti s , NXB Giáo dục, 1998.
[4] Bùi Xuân Hải, Trịnh Thanh Đèo, i s hii, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí
Minh, 2002.
[5] Nguyễn Thế Hữu, Bài ti s, Trung tâm Đào tạo từ xa Huế, 1999.


×