Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tiet bai tap bam sat tu tiet 7 den tiet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.63 KB, 12 trang )

SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
Ngày soạn 25/10/2007

TRƯỜNG
Tiết Bài tập bám sát 07

BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI
CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HP VẬN TỐC

I.MỤC TIÊU :
 Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động
học như độ dời, vận tốc cũng có tính tương đối.
 Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận
tốc và áp dụng giải các bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến
đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng
thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra só số
2 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức
tb =


ts +
sb
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của
giáo viên

Hướng dẫn

Gọi : t/s : là vận tốc của
thuyền so với sông.
s/b : là vận tốc của
sông so với bờ.
t/b : là vận tốc của
thuyền so với bờ.
bé/t : là vận tốc
của bé so với thuyền.
bé/b :là vận tốc cùa
bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là
chiều chuyển động của
thuyền so với sông.

Hoạt động của học sinh
Bài 1 : Một chiếc thuyền chuyển
động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so
với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9
km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền
so với bờ? Một em bé đi từ đầu thuyền
đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so
với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so

với bờ.
Bài làm:
Gọi : t/s : là vận tốc của thuyền so với
sông.
s/b : là vận tốc của sông so với bờ.
t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.
bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.
bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của
thuyền so với sông.
 Vận tốc của thuyền so với bờ:
tb =
ts +
sb
Độ lớn :
vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyển động với
vận tốc 5 km/h, thuyền chuyển động ngược
chiều với dòng sông.


Vận tốc của bé so với bờ:

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG

TRƯỜNG


= bé/t + t/b
Độ lớn :
vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h
cùng chiều với dòng sông.
BÀI 3 : Một xuồng máy dự định mở máy
cho xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do
nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên
kia tại một địa điểm cách bến dự định
180 m và mất một phút. Xác định vận
tốc của xuồng so với sông.
Bài giải
Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.
bé/b

Vts là vận tốc của thuyền
so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền
so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông
so với bờ.

Xét  vuông ABC  AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 =
90000
 AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :

Vtb =

=

Ta có:cos =

= 5m/s
Vts = Vtb.cos

Mặt khaùc : cos =

= 0,8 Vts = 5.0,8 = 4 m/s

4 . Vận dụng ,Củng cố
Các công thức
tb =
ts +
sb
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
Ngày soạn 27/10/2007

TRƯỜNG

Tiết Bài tập bám sát 08

BÀI TẬP PHÉP TỔNG HP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực.
- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy.
- Biết cách phân tích môt lực ra hai lực thành phần có phương xác
định.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến
đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng
thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra só số
2 / Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu quy tắc hợp lực ?
-Cuối giờ , nếu còn thời gian, cho HS làm bài tập số 1 để HS
thấy được ảnh hưởng của góc  đối với độ lớn hợp lực.
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của
giáo viên

Bài 1: Cho hai lực

đồng quy có độ lớn
F1 = F2 =20 N.
Hãy tìm góc hợp lực
của hai lực khi chúng
hợp nhau một góc  =
00, 600,900,1200 , 1800.
Vẽ hình biểu diễn
mỗi
trường
hợp.
Nhận xét về ảnh
hưởng cua góc  đối
với độ lớn của hợp
lực.

hướng dẫn học sinh
Ta có F = 2F1cos

Với :  = 0 ,
0

Hoạt động của học sinh
Bài 1: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F 1 = F2
=20 N.
Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng
hợp nhau một góc  = 00, 600,900,1200 , 1800. Vẽ
hình biểu diễn mỗi trường hợp. Nhận xét về
ảnh hưởng cua góc  đối với độ lớn của
hợp lực.
Bài giải

a)  = 00
Ta có F = 2F1cos
 F = 2  20  cos300 = 34,6 (N)
b) = 600
Ta coù F = 2F1cos
 F =2  20  cos 600 = 20 (N)
c) = 900

 = 600,
Ta coù F = 2F1cos
 = 900
0
 =120
 F =2  20  cos450 = 28,3 (N)
Nhận xét : Với F1, F2 d)  =1200
nhất định, khi  tăng thì
Ta có F = 2F1cos
F giảm.

BÀI 2: Cho hai lực

 F =2  20  cos600 = 28,3 (N)
Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi  tăng thì F
giảm.
BÀI 2: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 =
16N, F2 = 12N.

GV:PHẠM NGỌC VĂN



SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
đồng qui có độ lớn
F1 = 16N, F2 = 12N.
a) Hợp lực của chúng
có thể có độ lớn
30N hay 3,5N không?
b) Cho biết độ lớn
của hợp lực là 20N.
Hãy tìm góc giữa hai
lực F1 vàF2 ?

Hướng dẫn học sinh

) Trong trường hợp góc 
hợp giữa hai lực bằng 0,
có nghóa là F1 và F2
cùng phương với nhau.
* Nếu hai lực cùng
chiều khi đó ta có hợp
lực :
= 1+ 2

Cùng chiều: F = F1+F2
Ngược chiêu: F = F1- F2
Vuông góc :F =
F12+F22

Hướng dẫn
Gọi F là hợp lực của ba

lực đồng quy F1, F2, F3 ta
có :
F = F1 + F2 + F3

TRƯỜNG

a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N
hay 3,5N không?
b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy
tìm góc giữa hai lực F1 vàF2 ?
Bài giải
a) Trong trường hợp góc  hợp giữa hai lực bằng 0,
có nghóa là F1 và F2 cùng phương với nhau.
* Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :
= 1+ 2
Độ lớn : F = F1+F2 = 16+12 = 28N < 30N
 Hợp lực của chúng không thể bằng 30N và nếu
 = 0
* Nếu hai lực ngược chiều khi đó ta có hợp lực :
= 1+ 2
Độ lớn : F = F1- F2 = 16 -12 = 4N > 3,5 N
 Hợp lực của chúng không thể bằng 3,5N và
nếu  = 0
b)Ta có : = 1 + 2
Ta nhận thấy khi xét về độ lớn :
F12+F22 = 162+122 = 400
F2 = 202 = 400
Vậy : Góc hợp lực của nó là 900.
Bài 3/56 SGK : Cho ba lưcï đồng quy cùng nằm
trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau

và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm
hợp lực của chúng.
Bài làm.
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F 1, F2, F3 ta có :
F = F1 + F2 + F3
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định được
hợp lực F12 của hai lực F1, F2 là đường chéo của
một hình bình hành có hai cạnh là F 1 và F2
Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo của
hình thoi OF1F2F12, do đó :
F12 = F1 = F2
Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối :
F12 = - F3
Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0 neân ba lực F1,
F2, F3 là hệ lực cân bằng nhau.

4 . Vận dụng ,Củng cố

Bài 4: Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa giác lực
để tìm hợp lực của ba lực 1 , 2 , 3 có độ lớn bằng nhau và nằm
trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành với hai lực
o
1 và
3 những góc đều là 60

5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM

GV:PHẠM NGỌC VĂN



SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
Ngày soạn5/11/2007

TRƯỜNG
Tiết Bài tập bám sát 09

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON

I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực,
khối lượng thể hiệân trong định luậât II Niutơn.
- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng
để giải các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến
đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng
thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra só số
2 / Kiểm tra bài cũ :
Phát biểu định luật II Newton ?

Hệ lực cân bằng là gì ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của
Hoạt động của học sinh
giáo viên
Bài 1: Một vật có khối lượng là
Hướng dẫn
Tóm tắt
m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2
--------------F?
Theo định luật II Newton
ta có :
=m
Độ lớn : F = ma= ?
Cho bieát :
m = 50 kg
S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s
F=?
Chọn:
- Chiều dương Ox là
chiều chuyển
động của vật
- Gốc tọa độ O tại
vị trí vật bắt đầu
chuyển bánh
- Gia tốc của vật:

2,5kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2 .

Tính lực tác dụng vào vật.
Tóm tắt
m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2
--------------F?
Bài giải
Theo định luật II Newton ta có :
=m
Độ lớn : F = ma = 2,5  0,05 = 0,125 ( N )

BÀI 2: Một vật có khối lượng 50 kg,bắt
đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi
đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Tính lực
tác dụng vào vật
Cho biết :
m = 50 kg
S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s
F=?
Bài Giải

Chọn:
- Chiều dương Ox là chiều chuyển động của

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
2as = v2 – v02  a =


-

=

-

=

= 0,49

m/s2
- Lực tác dụng lên
vật: theo định luật
II Niuton , ta có:
a=

 F = m.a

=?

TRƯỜNG
vật
Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển
bánh
Gia tốc của vật:

2as = v2 – v02  a =
-


=

=

= 0,49 m/s2

Lực tác dụng lên vật: theo định luật II
Niuton , ta có:
a=

 F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)

Bài 3 :Một máy bay phản lực có khối
lượng 50 tấn , khi hạ cánh chuyển động
chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính
lực hãm . Biểu diễn trên cùng mộthình
các vec tơ vận tốc, gia tốc, lực .
Bài giải
Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II
Newton ta coù

 Fhp = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)

4 . Vận dụng ,Củng cố Theo định luật II Newton ta có :
=m
Độ lớn : F = ma

5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM


GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
Ngày soạn9/11/2007

TRƯỜNG

Tiết Bài tập bám sát 10

BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN

I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực
để vận dụng được các biểu thức dể giải các bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến
đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng
thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra só số
2 / Kiểm tra bài cũ :

- Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ?
- Thế nào là trọng lực ?
- Thế nào là trường hấp dẫn ?
-Thế nào là trường trọng lực ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của
Hoạt động của học sinh
giáo viên
Bài 1/67 SGK : Hãy tra cứu bảng số liệu
Hướng dẫn
về các hành tinh của hệ mặt trời (§35)
Gia tốc trọng trường ở để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của
hỏa tinh, kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc
trái đất
rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81 m/s2.
Bài giải
gTĐ =
(1)
Gia tốc trọng trường ở trái đất
Gia tốc trọng trường ở
gTĐ =
(1)
hoả tinh
gHT =

Gia tốc trọng trường ở hoả tinh

(2)

gHT =

Lập tỉ
được :

số

(2)/(1)

(2)

ta
Lập tỉ số (2)/(1) ta được :

?
 gHT = 0,388 gTD = m/s2
Tương tự Gia tốc trong trường của Kim tinh.
 gMT =2,5758  gTD = 25,27 m/s2

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG

TRƯỜNG

BÀI 2: Cho biết khối lượng Trái dất là
M = 6.1024 Kg, khối lượng của một hòn đá
là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g =
9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với
một lực bằng bao nhiêu ?

Bài Giải
Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất
tác dụng lên vật một trọng lực là :
P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)
Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng
lên Trái Đất một lực F = P = 22,6 (N).
BÀI 3 TRANG 67 SGK : Đề bài: Tính lực hấp
dẫn giữa hai tàu thủy, mỗi tàu có khối
lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5
km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần
nhau không?
Bài giải
Cho biết:
Cho biết:

m1 = m2 =

m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg
100000 taán =

r = 0.5km = 500 m
100000000 kg
----------------------------------------------
r = 0.5km = 500

Fhd = ? ( N )
m
----------------------------Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:
-----------------
Fhd = ? ( N )

Lực hấp dẫn giữa
hai tàu thủy là:
Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.
 Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật.
Nhưng trong trừơng hợp này lực hấp dẫn không
đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 100000 tấn
tiến lại gần nhau được . / .
--------  -------

4 . Vận dụng ,Củng cố

Bài 4: Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do bằng
một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kính trái đất là R=
6400km

5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
Ngày soạn15/11/2007

TRƯỜNG
Tiết Bài tập bám sát 11

BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI


I. MỤC TIÊU
- Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò
xo.
- Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến
đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng
thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra só số
2 / Kiểm tra bài cũ :
-Thế nào là lực đàn hồi ?
- Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ?
- Nêu các đặc điểm của lực căng dây ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo
viên

Bài tập 2/75SGK : Một ô
tô tải kéo một ô tô con
có khối lượng 2 tấn và
chạy nhanh dần đều với
vận tốc ban đầu V0 = 0. Sau

50 s đi được 40m. Khi đó
dây cáp nối 2 ô tô dãn
ra bao nhiêu nếu độ cứng
của nó là k = 2,0.106 N/m?
Bỏ qua các lực cản tác
dụng lên ôtô con
Gia tốc của ô tô con:
S = at2

Hoạt động của học sinh
Bài tập 2 : Một ô tô tải kéo một ô
tô con có khối lượng 2 tấn và chạy
nhanh dần đều với vận tốc ban đầu V0
= 0. Sau 50 s đi được 40m. Khi đó dây cáp
nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ
cứng của nó là k = 2,0.106 N/m? Bỏ qua
các lực cản tác dụng lên ôtô con.
Tóm tắt:
mc = 2 tấn = 2000 Kg
V0 = 0
k = 2,0.106N/m
Sau 50s ñi 400m
Fñh = ?
Bài giải

a=
Khi kéo ô tô con dây
cáp căn ra nên ta có Fk
= T = Fđh theo định luật II
NewTon ta có:

Fđh = m.a

Bài 3 :Khi người ta treo
quả cân 300g vào đầu

*Gia tốc của ô tô con:
S = at2
a=

=

= 0,32 (m/s2)

Khi kéo ô tô con dây cáp căn ra nên ta
có Fk = T = Fđh theo định luật II NewTon ta
có:
Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640
Mặt khác: Fđh = k. l

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
dưới của một lo xo ( dầu
trên cố định ), thì lo xo dài
31cm. Khi treo thêm quả
cân 200g nữa thì lo xo dài
33cm. Tính chiều dài tự
nhiên và độ cứng của lo

xo. Lấy g = 10m/s2 .
Khi m1
bằng :



trạng

thái

cân

1 =
đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . l1
(1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta
có :
( m1 + m’ ). g = k . l2 (2)
Khi đó ta có hệ :

Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :

TRƯỜNG
l=

=

= 0,00032 (m)


Bài 3 :Khi người ta treo quả cân 300g
vào đầu dưới của một lo xo ( dầu trên
cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo
thêm quả cân 200g nữa thì lo xo dài
33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ
cứng của lo xo. Lấy g = 10m/s2 .
Bài giải
Khi m1 ở trạng thái cân bằng :
1 =
đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . l1
(1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta coù :
( m1 + m’ ). g = k . l2 (2)
Khi đó ta có hệ :
Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :





 5( l1 - l1 ) = 3( l2 - lo)
 15l1 - 5lo = 3 l2 - 3 lo
 155 - 5lo = 99 - 3lo

2 lo
= 56


lo
= 28cm = 0,28m .
Theá lo = 0,28m vào (3)
Từ (3)  0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
k=

= 100 N/m

4 . Vận dụng ,Củng cố

Khi m1 ở trạng thái cân bằng :
1 =
đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . l1

5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM

GV:PHẠM NGỌC VĂN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
Ngày soạn25/11/2007

TRƯỜNG
Tiết Bài tập bám sát 12


BÀI TẬP LỰC MA SÁT

I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên
quan tới ma sát và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Giáo viên
- Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi
- Nêu phương pháp hỗ trợ cho việc làm bài của học sinh
Học sinh
- Xem lại các công thức về chuyển động thẳng đều và biến
đổi đều
III. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp hoặc tự luận. để học sinh tự trình bày sau đó cùng
thảo luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định và kiểm tra só số
2 / Kiểm tra bài cũ :
-Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc
điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại ?
- Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc
điểm gì ? Viết công thức tính lực ma sát trượt ?
3/ Giảng bài mới
Trợ giúp của giáo viên

m = 1,5T
= 1500kg
 = 0,08
----------------Fpđ ?


Bài 2: Một xe ôtô đang chạy

Hoạt động của học sinh

Bài 1 : Một ôtô khối lượng
1,5 tấn chuyển động thẳng đều
trên đường. Hệ số ma sát lăn
giữa bánh xe và mặt đường là
0,08. Tính lực phát động đặt vào
xe
Bài giải
m = 1,5T
= 1500kg
 = 0,08
----------------Fpđ ?

Khi xe chuyển động thẳng đều,
điều đó có nghóa là :
Fpđ = Fmst =  .N
Fpđ =
 .P = .mg
= 0,08.1500.9,8 =
1176 (N)

GV:PHẠM NGỌC VAÊN


SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NINH
THPT YÊN HƯNG
trên đường lát bêtông với vận

tốc v0= 100 km/h thì hãm lại. Hãy
tính quãng đường ngắn nhất mà
ôtô có thể đi cho tới lúc dừng
lại trong hai trường hợp :
a) Đường khô, hệ số ma sát
trượt giữa lốp xe với mặt
đường là  = 0,7.
b) Đường ướt,  =0,5.
Chọn chiều dương như hình vẽ.
Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100
km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm
xe.
Theo định luật II Newton, ta có
m/s2

TRƯỜNG
Bài 2: Một xe ôtô đang chạy
trên đường lát bêtông với vận
tốc v0= 100 km/h thì hãm lại. Hãy
tính quãng đường ngắn nhất mà
ôtô có thể đi cho tới lúc dừng
lại trong hai trường hợp :
b) Đường khô, hệ số ma sát
trượt giữa lốp xe với mặt
đường là  = 0,7.
b) Đường ướt,  =0,5.
Bài giải
Chọn chiều dương như hình vẽ.
Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100

km/h
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm
xe.
Theo định luật II Newton, ta có
m/s2
a) Khi đường khô  = 0,7
 a= 0,7 10 = - 7 m/s2
Quãng đường xe đi được là
V2 – V02 = 2as  s =

b) Khi đường ướt  = 0,5
 = - 2  g = 5 m/s2
Quãng đường xe đi được là
S=

= 77,3 m

4 . Vận dụng ,Củng cố
Fmst =  .N

-Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc
điểm gì
-Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc
điểm gì
5. Giao nhiệm vụ về nhà
- Xem lại các bài tập dã làm.và chuẩn bị lý thuyết cho bài sau
V. RÚT KINH NGHIỆM

GV:PHẠM NGỌC VAÊN




×