Giáo án 10
Bài 1:
Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Biết đợc hệ thống các loại bản đồ.
- Nhận biết đợc: Để hình thành một bản đồ đòi hỏi phải có
một quá trình nghiên cứu và thực hiện với nhiều bớc khác nhau.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu.
- Quả Địa Cầu.
- Một tấm bìa kích thớc A3.
C. Phơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: KiĨm tra 1 sè kiÕn thøc cị ®· häc.
Bíc 3: Bài mới.
Mở bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cá nhân.
Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát
3 bản đồ nói trên và phát biểu
khái niệm bản đồ..
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát I. Phép chiếu hình bản đồ.
Địa Cầu (mô hình của Trái - Khái niệm bản đồ: trong
Đất) và bản đồ thÕ giíi, suy SGK.
nghÜ c¸ch thøc chun hƯ
thèng kinh vÜ tuyến trên Địa
Cầu lên mặt phẳng.
Bớc 3: GV yêu cầu HS quan sát 1. Khái niệm phép chiếu
trở lại 3 bản đồ và trả lời các hình bản đồ.
câu hỏi:
Phép chiếu bản đồ là cách
- Tại sao hệ thống kinh, vĩ biểu diễn mặt cong của Trái
tuyến trên 3 bản đồ này có sự Đất lên một mặt phẳng, để
khác nhau?
mỗi điểm trên mặt cong tơng
- Tại sao phải dùng các phép ứng với một điểm trên mặt
chiếu
hình
bản
đồ
khác phẳng, để mỗi điểm trên
nhau?
mặt cong tơng ứng với một
điểm trên mặt phẳng.
2. Một số phép chiếu hình
HĐ2: Cá nhân.
bàn đồ.
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa Khi chiếu, có thể giữ nguyên
thay mặt chiếu, cuộn lại thành mặt chiếu là mặt phẳng
hình nón và hình trụ.
hoặc cuộn lại thành hình nón,
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình trụ.
hình 1.1 trong SGK và cho
biết các phép chiếu cơ bản.
HĐ3: Cá nhân.
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa a. Phép chiếu phơng vị.
thay mặt chiếu.
Phép chiếu phơng vị là ph-
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát ơng pháp thể hiện mạng lới
hình 1.2 trong SGK và cho kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên
biết các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu là mặt phẳng.
mặt phẳng với Địa Cầu.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
HĐ4: Nhóm.
mặt phẳng với Địa Cầu mà có
Bớc 1: GV chia lớp ra thành các các phép chiếu phơng vị khác
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Gi¸o ¸n 10
nhãm nhá tõ 4 - 6 HS.
nhau.
Bíc 2: GV yêu cầu các nhóm
quan sát hình vẽ trong SGK,
nhận xét và phân tích về: Vị
trí tiếp xúc của mặt phẳng
với Địa Cầu, đặc điểm của lới
kinh, vĩ tuyến trên bản đồ, sự
chính xác trên bản đồ, dùng
để vẽ khu vực nào trên Địa
Cầu.
- Nhóm 1, 2, 3: hình 1.3a và
Hình 1.3b.
- Nhóm 4, 5, 6: hình 1.4a và
Hình 1.4b.
+ Phép chiếu phơng vị đứng.
- Nhóm 7, 8, 9: Hình 1.5a và - Mặt phẳng tiếp xúc với Địa
hình 1.5b.
Cầu ë cùc.
Bíc 3:
- HƯ thèng kinh vÜ tun: Kinh
GV yªu cầu đại diện 3 nhóm tuyến là những đoạn thẳng
trình bày những điều đà đồng quy ở cực, vĩ tuyến là
quan sát và nhận xét.
những vòng tròn đồng tâm ở
cực.
- Những khu vực ở gần cực tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực
quanh cực.
+
Phép
chiếu
phơng
vị
ngang:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa
Cầu ở giữa Xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến:
Xích đạo và kinh tuyến giữa
là đờng thẳng, các vĩ tuyến
là những cung tròn và các kinh
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
tuyến còn lại là những đờng
cong.
- Những khu vực ở gần xích
đạo và kinh tuyến giữa tơng
đối chính xác.
- Dùng để vẽ bán cầu Đông, bán
cầu Tây.
+
Phép
chiếu
phơng
vị
nghiêng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với Địa
Cầu ở một điểm bất kỳ.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: kinh
tuyến giữa là đờng thẳng,
các vĩ tuyến và kinh tuyến
còn lại là những đờng cong.
- Những khu vực ở gần nơi
HĐ5: Cá nhân.
tiếp xúc tơng đối chính xác.
Bớc 1: GV cuộn giấy vẽ thành - Dùng để vẽ những khu vực ở
hình nón.
vĩ độ trung bình.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát b. Phép chiÕu h×nh nãn.
h×nh 1.6 trong SGK, nhËn xÐt PhÐp chiÕu hình nón là phvề các vị trí tiếp xúc của ơng pháp thể hiện mạng lới
hình nón với mặt Địa Cầu.
kinh vĩ tuyến trên Địa Cầu lên
HĐ6: Cá nhân.
mặt chiếu là hình nón.
Bớc 1: GV cuộn giấy vẽ thành Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
hình nón.
hình nón với Địa Cầu mà có
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát các phép chiếu hình nón khác
hình 1.7a và 1.7b trong SGK, nhau.
nhận xét và phân tích về: Vị Phép chiếu hình nón đứng:
trí tiếp xúc của hình nón với - Trục hình nón trùng với trục
Địa Cầu, đặc điểm của lới quả cầu.
kinh vĩ tuyến trên bản đồ, sự - Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh
chính xác trên bản đồ, khu tuyến là những đoạn thẳng
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
vực vẽ.
đồng quy ở đỉnh hình nón.
HĐ7: Cá nhân.
Vĩ tuyến là những cung tròn
Bớc 1: GV yêu cầu 1 HS cuộn đồng tâm là đỉnh hình nón.
giấy vẽ thành hình trụ.
- Những khu vực ở vĩ tuyến
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát tiếp xúc tơng đối chính xác.
hình 1.8 trong SGK, nhận xét - Dùng để vẽ các khu vực ở vĩ
về các vị trí tiếp xúc của độ trung bình.
hình trụ với Địa Cầu.
HĐ 8: Cá nhân.
Bớc 1 : GV yêu cầu 1 HS cuộn
giấy vẽ thành hình trụ và cho c. Phép chiếu hình trụ.
hình trụ này tiếp xúc với Địa Phép chiếu hình trụ là phơng
Cầu ở những vị trí khác nhau. pháp thể hiện mạng lới kinh vĩ
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát tuyến trên Địa Cầu lên mặt
hình 1.8a trong SGK, nhận chiếu là hình trụ.
xét và phân tích vỊ: VÞ trÝ T theo vÞ trÝ tiÕp xóc cđa
tiÕp xúc của hình trụ với Địa hình trụ với Địa Cầu mà có các
Cầu, đặc điểm của lới kinh phép chiếu hình trụ khác
vĩ tuyến trên bản đồ, sự nhau.
chính xác trên bản đồ, khu + Phép chiếu hình trụ đứng:
vực vẽ.
- Hình trụ tiếp xúc với Địa Cầu
theo vòng Xích đạo.
- Hệ thống kinh vĩ tuyến: Kinh
tuyến và vĩ tuyến đều là
những đờng thẳng song song
và thẳng góc nhau.
HĐ 9: Cá nhân.
- Những khu vực ở Xích đạo t-
Bớc 1: GV hỏi: Tại sao phải ơng đối chính xác.
phân loại bản đồ? Phân loại - Dùng để vẽ những khu vực
bản đồ có thể dựa vào những gần Xích đạo.
tiêu chí nào?
II. Phân loại bản đồ.
Bớc 2: GV yêu cầu HS nghiên 1. Theo tỉ lệ.
cứu trong SGK để trả lời từng - Bản đồ tỉ lệ lớn.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
cách phân loại. Sau đó GV yêu - Bản đồ tỉ lệ trung bình.
cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản - Bản đồ tỉ lệ nhỏ.
đồ vào tập.
2. Theo nội dung bản đồ.
- Bản đồ địa lí chung.
- Bản đồ chuyên đề.
3. Theo mục đích sử dụng.
- Bản đồ tra cứu.
- Bản đồ giáo khoa.
4. Theo lÃnh thổ.
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ bán cầu.
- Bản đồ các châu lục.
- Bản đồ các đại dơng.
Bớc 4: Đánh giá.
HÃy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Thể hiện trên bản đồ
Phép chiếu
bản đồ
Phơng
Các
Các
Khu vực t-
Khu vực
kinh
vĩ
ơng đối
kém
tuyến
tuyến
chính xác
chính xác
vị
đứng
Hình
nón
đứng
Hình
trụ
đứng
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ phân loại bản đồ.
------------------------------
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Bài 2:
Một số phơng pháp biểu hiện
Các đối tợng địa lí trên bản đồ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu đợc mỗi một phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một
số đối tợng địa lí nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm
của đối tợng đều đợc thể hiện ở từng phơng pháp.
- Hiểu rõ đợc hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải
khi đọc bản đồ.
B. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ khung Việt Nam.
- Bản đồ Công nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ Nông nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Phân bố dân c Châu á.
C. Phơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Bớc 2: Kiểm tra 1 số kiến thức cũ đà học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Trớc tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới
thiệu một số bản đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và
yêu cầu HS cho biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện đợc nội
dung bản đồ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ: Nhóm.
Bớc 1: GV chia lớp ra thành các
nhóm nhỏ từ 6 - 8 HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm
quan sát các bản đồ trong
SGK, nhận xét và phân tích
về: Đối tợng biểu hiện và khả
năng biểu hiện của từng phơng pháp:
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.1
và hình 2.2 trong SGK hoặc
bản đồ Công nghiệp VN.
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.3
trong SGK hoặc bản đồ Khí
hậu VN.
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.4
trong SGK.
- Nhóm 4: Nghiên cứu hình 2.5
và bản đồ Nông nghiệp VN.
1. Phơng pháp ký hiệu.
- Nhóm 5: Nghiên cứu hình 2.6 a. Đối tợng biểu hiện.
trong SGK hoặc bản đồ Công Dùng để biểu hiện các đối tnghiệp VN.
ợng
phân
bố
theo
những
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3 điểm cụ thể. Những ký hiệu
nhóm trình bày những điều đợc đặt chính xác vào vị trí
đà quan sát và nhận xét.
phân bố của đối tợng trên bản
đồ.
b. Các dạng ký hiệu.
- Ký hiệu hình học.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
- Ký hiệu chữ.
- Ký hiệu tợng hình.
c. Khả năng biểu hiện.
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện
sự
di
chuyển của các đối tợng, hiện
tợng tự nhiên và kinh tế - xà hội.
b. Khả năng biểu hiện.
- Hớng di chuyển của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng di
chuyển.
- Chất lợng của đối tợng di
chuyển.
3. Phơng pháp chấm điểm.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố không đồng đều
bằng những điểm chấm.
b. Khả năng biểu hiện.
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4. Phơng pháp khoanh vùng.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng không phân bố trên khắp
lÃnh thổ mà chỉ phát triển ở
những khu vực nhất định.
b. Khả năng biểu hiện.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
5. Phơng pháp bản đồ biểu đồ.
a. Đối tợng biểu hiện.
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố trong nhữg đơn
vị phân chia lÃnh thổ bằng
các biểu đồ đặt trong các
đơn vị lÃnh thổ đó.
b. Khả năng biểu hiện.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
- Cơ cấu của đối tợng.
Bớc 4: Đánh giá.
HÃy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Đối tợng
Phơng pháp biểu hiện
biểu
hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng
biểu
hiện
Phơng pháp ký hiệu
Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
Phơng pháp đờng đẳng
trị
Phơng pháp chấm điểm
Phơng pháp khoanh vùng
Phơng pháp bản đồ biểu đồ
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Làm các câu hỏi 1, 2 trang 18 SGK.
------------------------------
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Bài 3:
Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu rõ ý nghĩa của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu đợc viễn thám và ý nghĩa của viễn thám trong nghiên
cứu và quản lý môi trờng.
- Thấy đợc ứng dụng của hệ thống thông tin địa lí.
B. Thiết bị dạy học:
- Một số bản đồ về địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế - xà hội
của một lÃnh thổ nào đó.
- ảnh máy bay, ảnh vệ tinh một số khu vực.
- Bản đồ địa hình cùng một khu vực.
C. Phơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sÜ sè.
Bíc 2: KiĨm tra 1 sè kiÕn thøc cũ đà học.
Bớc 3: Bài mới.
Mở bài:
Để tìm hiểu, nghiên cứu các khu vực trên Trái Đất, ngoài
bản đồ, khoa học và công nghệ hiện đại cung cấp cho chúng
ta các phơng tiện khác. Đó là viễn thám và hệ thống thông tin
địa lí.
Hoạt động của GV và HS
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Nội dung chính
Năm
Giáo án 10
HĐ 1: Cả lớp/ cá nhân.
I. Vai trò của bản đồ trong
Bớc 1: GV yêu cầu HS trả lời học tập và đời sống.
câu hỏi: Tại sao học địa lí 1. Trong học tập.
cần phải có bản đồ?
- Học tại lớp.
- Học ở nhà.
Bớc 2: GV yêu cầu HS cả lớp - Kiểm tra.
suy nghĩ và phát biểu về vai 2. Trong đời sống.
trò trong học tập và trong đời - Bảng chỉ đờng.
sống.
- Phục vụ các ngành sản xuất.
Bớc 3: Sau khi HS phát biểu - Trong quân sự.
nhiều ý kiến khác nhau, GV II. Sử dụng bản đồ trong
tổng kết các ý kiến.
học tập.
HĐ 2: Cả lớp.
1. Những vấn đề cần lu ý.
Bớc 1: GV yêu cầu HS phát
biểu về những vấn đề cần lu
ý khi sử dụng bản đồ trong
học tập đợc nêu ra trong SGK.
a. Chọn bản đồ phù hợp.
Bớc 2: GV yêu cầu Hs giải b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu
thích ý
nghĩa
của những về tỉ lệ và ký hiệu bản đồ.
điều cần lu ý đó và cho ví dụ c. Xác định phơng hớng trên
thông qua một số bản đồ cụ bản đồ.
thể.
d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa
các yếu tố địa lí trên bản đồ.
III. ứng dụng viễn thám và
HĐ 3: Cả lớp.
hệ thống thông tin địa lí.
Bớc 1: GV yêu cầu HS nghiên
cứu khái niệm viễn thám trong
SGK,
giải
thích
khái
niệm
viễn thám: viễn là xa, thám
là quan sát và cho ví dụ về 1. Viễn thám.
quan sát mặt đất từ xa.
a. Khái niệm viễn thám.
Bớc 2: GV đa ra ảnh chụp máy Viễn thám là khoa học và công
bay và ảnh vệ tinh của một nghệ hiện đại để thu thập
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
khu vực cho HS quan sát và rút thông tin về các đối tợng hay
ra ý nghĩa của những phơng môi trờng từ xa.
tiện này.
b. ý nghĩa của viễn thám.
Các ảnh vệ tinh đợc sử dụng
rộng rÃi trong nhiều mục đích
nghiên cứu khác nhau, đặc
biệt trong lĩnh vực quản lý
môi trờng.
2. Hệ thống thông tin địa
HĐ 4: Cả lớp.
lí.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu a. Khái niệm.
khái niệm Hệ thống thôn tin Hệ thống thôn tin đại lý và hệ
địa lí trong SGK.
thống thông tin đa dụng dùng
Hỏi: Phơng tiện nào có thể để lu trữ, xử lý, phân tích,
giúp lu trữ, xử lý, phân tích, tổng hợp, điều hành và quản
tổng hợp, điều hành và quản lý những dữ liệu không gian,
lý những dữ liệu không gian, đồng thời cho phép lấy thông
đồng thời cho phép lấy thông tin dễ dàng và trình bày dới
tin dễ dàng và trình bày dới dạng dễ tiếp nhận, trao đổi
dạng dễ tiếp nhận, trao đổi và sử dụng.
và sử dụng?
b. ý nghĩa.
Hỏi: Với tính năng nh vậy, hệ - Giúp theo dõi, quản lý môi trthống thông tin địa lí có ý ờng.
nghĩa nh thế nào?
-
Giúp
chỉnh
đa
ra
hoặc
các
phơng
điều
án
quy
hoạch.
- Giúp quản lý khách hàng, hệ
thống sản xuất, dịch vụ.
- ứng dụng trong giáo dục.
Bớc 4: Đánh giá.
1. Nêu những điểm cần chú ý khi sử dụng bản đồ trong
học tập.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
2. Thế nào là đọc bản đồ? Vì sao khi đọc bản đồ cần
chú ý việc liên kết, đối chiếu các kí hiệu với nhau?
3. Nêu vai trò của viễn thám và hệ thông tin địa lí?
Bớc 5: Bài tập về nhà.
Để chuẩn bị cho tiết thực hành, GV chia HS ra thành 5
nhóm ( Có thể giữ nguyên nhóm trong tiết học này hoặc chia
theo nguyện vọng của HS) và yêu cầu mỗi nhóm su tầm các
bản đồ cho một phơng pháp biểu hiện. Ví dụ: Nhóm 1, su tầm
các bản đồ biểu hiện bằng phơng pháp ký hiệu
------------------------------
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Bài 4:
Thực hành: xác định một số phơng pháp
Biểu hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ bằng
những phơng pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lí biểu
hiện trên bản đồ.
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ
khác nhau.
B. Thiết bị dạy học:
- Các bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố
dân c, bản đồ địa hình, các vùng công nghiệp.
C. Phơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiĨm tra sÜ sè.
Bíc 2: KiĨm tra 1 sè kiÕn thức cũ đà học.
Bớc 3: Bài mới.
HĐ: Cả lớp, nhóm.
Có thể tiến hành theo 2 phơng án:
* Phơng án 1: HS su tầm, thu thập bản đồ theo sự phân
công của GV và chuẩn bị nội dung báo cáo.
* Phơng án 2: GV chuẩn bị bản đồ và giao cho các nhóm
chuẩn bị nội dung báo cáo.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Bớc 1:
- GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp
rõ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm đà phân và giao
nhiệm vơ trong tiÕt häc tríc.
- Híng dÉn néi dung tr×nh bày của các nhóm theo trình tự
sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
+ Phơng pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ.
- Tên phơng pháp.
- Đối tợng biểu hiện của phơng pháp.
- Khả năng biểu hiện của phơng pháp.
Bớc 2:
- Lần lợt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đà thu thập và
trình bày phơng pháp đà đợc phân công:
+ Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu.
+ Nhóm 2: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
+ Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
+ Nhóm 4: Phơng pháp khoanh vùng.
+ Nhóm 5: Phơng pháp bản đồ biểu đồ.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung.
Bớc 3:
GV nhận xét về sự chuẩn bị, nội dung trình bày cđa tõng
nhãm vµ tỉng kÕt bµi thùc hµnh.
Bíc 4: Cđng cố.
Tổng kết bài thực hành:
Phơng pháp biểu hiện
Tên bản đồ
Tên phơng
pháp biểu
hiện
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Đối tợng
Khả năng
biểu hiện
biểu hiện
Năm
Giáo án 10
ơ
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
------------------------------
Năm
Giáo án 10
Bài 5:
Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất
A. Mục tiêu bài học:
Sau khi học xong bài học, học sinh phải cần:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà, Hệ Mặt
Trời.
- Trình bày học thuyết BicBang về sự hình thành Vũ Trụ.
- Biết vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hai chuyển động chính của Trái Đất:
Tự quay quanh trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
- Biết phân tích các hình vẽ có trong bài, phân tích bảng số
liệu các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
- Biết sử dụng Quả Địa Cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Thiết bị dạy học:
- Quả Địa Cầu.
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trăng - Mặt Trời (nếu có).
- Tranh vẽ treo từng về Trái Đất và các hàn tinh trong Hệ Mặt
Trời.
C. Phơng pháp giảng dạy:
1. Phơng pháp đàm thoại.
2. Phơng pháp pháp vấn.
3. Phơng pháp chia nhóm.
4. Phơng pháp hệ thống.
D. Hoạt động dạy học:
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sÜ sè.
Bíc 2: KiĨm tra 1 sè kiÕn thøc cị đà học.
Bớc 3: Bài mới.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
Khởi động
Phơng án 1:
GV:
- Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời?
- Chóng ta thêng nghe nãi vỊ Vị Trơ. VËy Vị Trụ là gì? Vũ
Trụ đợc hình thành nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên, GV
nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp các vấn đề này.
Phơng án 2:
Theo phần mở bài trong SGV.
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cả lớp.
Nội dung chính
I. Vũ Trụ. Học thuyết về sự
HS dựa vào hình 5.1, kênh hình thành Vũ Trụ.
chữ trong SGK, vốn hiểu biết, 1. Vũ Trụ.
trả lời các câu hỏi:
- Vũ Trụ là gì?
Khoảng không gian vô tận,
- Phân biệt Thiên Hà với Dải chứa hàng trăm tỉ Thiên Hà.
Ngân Hà.
+ Thiên Hà: là một tập hợp của
rất nhiều thiên thể, khí, bụi,
bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có
chứa Hệ Mặt Trời của chúng
ta.
Chuyển ý: Vũ Trụ đợc hình
thành nh thế nào? Có nhiều 2. Häc thut Bic Bang vỊ
häc thut vỊ sù h×nh thành sự hình thành Vũ Trụ.
Vũ Trụ. Một trong những học - Vũ Trụ hình thành cách đây
thuyết đó là học thuyết Bic 15 tỉ năm, sau một Vụ nổ
Bang.
lớn từ một nguyên tử nguyên
HĐ 2: Cả lớp.
thuỷ.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
Năm
Giáo án 10
HS dựa vào SGK, vốn hiểu - Sau vụ nổ, các đám khí tụ
biết, trình bày nội dung của tập hình thành các sao, các
học thuyết Bic Bang.
thiên hà.
II. Hệ Mặt Trời trong Vũ
Trụ.
Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của
chúng ta có đặc điểm gì?
HĐ 3: Cá nhân /cặp.
Bớc 1:
* HS dựa vào hình 5.2, kênh
chữ trong SGK, vốn hiểu biết,
trả lời các câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời đợc hình thành
từ khi nào?
- HÃy mô tả về Hệ Mặt Trời.
- Kể tên các hành tinh trong
Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa
dần Mặt Trời.
Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt
Trời chú ý quỹ đạo của các - Hệ Mặt Trời: hình thành
hành tinh (quỹ đạo hình elip cách đây 4,5 đến 5 tỉ năm.
gần tròn, trừ quỹ đạo của - Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời
Diêm Vng tinh, quỹ đạo các ở giữa, các thiên thể quay
hành tinh khác đều nằm trên xung quanh và các đám mây
một
mặt
phẳng)
và
hớng bụi khí.
chuyển động của các hành - Có 9 hành tinh lớn: Thuỷ Tinh,
tinh.
Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh,
Bớc 2: HS ph¸t biĨu, GV chn Méc Tinh, Thỉ Tinh, Thiên Vkiến thức. Các thiên thể gồm: ơng Tinh, Hải Vơng Tinh, Diêm
các hành tinh, tiểu hành tinh, Vơng Tinh.
vệ tinh, sao chổi, thiên thạch.
Ngô Kiều Anh
học: 2007 - 2008
- Các hành tinh vừa chuyển
Năm