TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
200...
Tiết 1:
Tuần 1
Bài 1
Mở đầu môn hoá học
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- HS biết môn hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi các chất, ứng dụng của chúng
- HS biết đợc hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống,
do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học
- Học sinh biết cần phải làm gì để học tốt môn hoá học
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng
a. Dụng cơ: Khay nhùa, gi¸ chøa 10 èng nghiƯm, èng hót
...
b. Hoá chất: dd NaOH, dd CuSO4, HCl, đinh sắt.
III. Tiến trình giảng dạy: GV thuyết trình dẫn dắt HS vào
bài míi
-1-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Hoạt động 1
I. Hoá học là gì ?
GV: Chia học sinh theo 1. ThÝ nghiƯm: H 0.1, H 0.2
nhãm, sau ®ã chiếu
1. Quan sát:
cách tiến hành TN H
TN1: Có sự biến đổi của các chất là
0.1 và H 0.2 lên màn
tạo ra chất mới là không tan trong nớc
hình
TN2: Tạo ra chất khí sủi bọt trong
HS: Đọc kỹ cách tiến
chất lỏng
hành TN, làm TN theo
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học
nhóm dới sự hớng dẫn
nghiên cứu sự biến đổi các chất
của GV
II. Hoá học có vai trò nh thế nào
Quan sát hiện tợng
đối với đời sống của chúng ta ?
nhận xét
1. Trả lời các câu hỏi
a. Nhiều vật dụng sử dụng trong GĐ
GV: Yêu cầu HS đọc kỹ chúng ta là sản phẩm của ngành hoá
câu hỏi trong SGK
học. HÃy kể tên chúng ?
HS: Thảo luận theo
b. Kể tên 3 loại phân bón nông
nhóm
nghiệp thờng dùng?
Đại diện các nhóm trả
c. Kể tên 3 sản phẩm hoá học phục
lời câu hỏi
vụ cho việc hoạc tập của em ?
GV: Đặt câu hái “ Ho¸ 2. NhËn xÐt: ( SGK )
häc cã vai trò nh thế
3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất
nào đối với đời sống
quan trọng đối với đời sống của
của con ngời ?
chúng ta
III. Các em phải làm gì để học
tốt môn hoá học ?
1. Khi học tập môn Hoá học cần phải
chú ý thực hiện các hoạt động sau
a. Thu thập tìm kiếm kiến thức từ
HS: Thảo luận về cách việc tự làm các TN, hiện tợng trong
học tốt môn Hoá học,
tự nhiên ...
dới sự gợi ý cđa GV
b. Xư lý th«ng tin: Tù rót ra kÕt luận
cần thiết
HS: Thảo luận theo
nhóm
Trả lời các câu hỏi
- Học tốt môn hoá học
cần phải làm gì ?
- Em có phơng pháp
học tập nh thế nào ,
c. Vận dụng vào làm các bài tập hoá
học
c. Ghi nhớ: Học thuộc phần ghi nhớ
trong SGK
2. Phơng pháp học tập môn hoá học
nh thế nào là tốt
- Nắm vững và có khả năng vận
dụng thành thạo kiến thức đà học
- Để học tốt môn Hóa học
+ Biết làm, quan sát nhận xét hiện
-2-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
kể lại cho cả lớp nghe ? tợng trong TN Hoá học
+ Có hứng thú say mê, chủ động,
chú ý rèn luyện phơng pháp say mê,
sáng tạo...
+ Học một cách chọn lọc
+ Phải tìm đọc thêm sách, rèn
luyện lòng ham học
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
200...
Ngày soạn: .........../........../
200...
Ngày dạy : .........../........../
-3-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Chơng 1:
Tiết 2, 3
chất - nguyên tử phân tử
Bài 2
Mở đầu môn hoá học
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Phân biệt đợc vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật
liệu và chất
- Biết cách nhận biết ra tính chất của chất. Mỗi chất có
tính chất Vật lý, tính chất Hoá học nhất định
- Phân biệt đợc chất với hỗn hợp
- Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng
a. Dụng cụ: Một số dụng cụ thờng dùng trong gia đình,
chai nớc khoáng
b. Hoá chÊt: S, P, Al, Cu ... níc cÊt
III. TiÕn tr×nh giảng dạy: GV thuyết trình dẫn dắt HS vào
bài mới
I. Chất có ở đâu ?
Hoạt động 1
ở đâu có vật thể ở đó có
GV: Hớng dẫn học sinh quan
chất
sát một số vật dụng nh: ấm
Vật thể
nhôm, bàn gỗ, lọ thuỷ tinh
HS: Quan sát, nhận xét, đọc
Tự nhiên
Vật thể
các thông tin trong SGK để
nhân tạo
trả lời các câu hỏi
( Tạo ra từ các chất )
- Vật thể là gì? lấy VD ?
GV: Thut minh vỊ tÝnh chÊt
cđa chÊt
? Khi mn t×m hiểu tính
chất của chất ta phải quan sát
chất đó
HS: Làm TN H 1.1, H 1.2
Thảo luận theo nhóm đa ra
kết luận về việc hoạc hoá học
GV: Kết luận về phần kiến
thức
HS: Đọc các thông tin trong
SGK, thảo luận theo nhóm
GV: Đặt câu hỏi:
Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì ?
HS: Trả lời theo sự hớng dẫn
của GV
KL: ở ®©u cã vËt thĨ ë ®ã cã
chÊt
II. TÝnh chÊt cđa chất
1. Mỗi chất có tính chất nhất
định
- Tính chất vật lý: Trạng thái
(thể), màu, mùi vị, tính tan,
nhiệt độ nóng chảy...
- Tính chất hoá học: Cháy, sự
biến đỏi chất này thành chấy
khác
a. Quan sát TN:
b. Dùng dụng cụ đo lờng
c. Làm TN
2. Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi gì ?
a. Giúp phân biệt chất này với
chất khác, tức nhËn biÕt chÊt
b. BiÕt c¸ch sư dơng chÊt
-4-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
c. Biết ứng dụng chất hợp lý
vào đời sống và sản xuất
GV:Cho HS quan sát chai nớc
III. Chất tinh khiết
khoáng, đọc thành phần hoá
1. Hỗn hợp: Là nhiều chất trộn
học trên vỏ chai
lẫn vào nhau
VD: Nớc tự nhiên
- Hỗn hợp là gì ? Lấy Vd ?
HS: Quan sát H 1.4
GV: Chất tinh khiết là gỉ ?
Cho VD ?
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra kết luận phần kiến thức
của bài học của bài học
2. Chất tinh khiết: Là chất
không lẫn chất khác
VD: Níc cÊt, Vµng ...
KL: ChØ cã chÊt tinh kiÕt míi
cã tính chất nhất định
3. Làm thế nào để tách chất
ra khỏi hỗn hợp
GV: Làm TN mẫu về tách
Thí nghiệm: H1.5
muối ¨n ra khái níc mi
Dùa vµo tÝnh chÊt khcs nhau
HS: Làm TN theo nhóm, quan của các chất để tách các chất
sát, ghi chép, nhận xét
ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập: 2,4,8 SGK
200...
Tiết 4
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Tuần 2
Bài 3
Bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất
tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong
PTN
- Nắm đợc một số qui tắc an toàn trong PTN
- Phân biệt đợc chất với hỗn hợp
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số
chất
- Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng
a. Dụng cụ: Theo H 1. 6, bản nội qui PTN
b. Hoá chất: S, Parafin, muối ăn, nớc
III. Hớng dẫn học sinh TNTH
-5-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
GV: Trớc khi tiến hành TN, cho
cả lớp học nội qui, qui t¾c
PTN, híng dÉn HS sư dơng mét
sè dơng cơ thông thờng
1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự
nóng chảy của các chất
parafin và lu huỳnh
TN: Tiến hành theo sự hớng
dẫn của GV
GV: Chiếu cách tiến hành
Quan sát: Nhiệt độ nóng
TN1, TN2 lên màn hình
chảy của parafin thấp hơn
- Làm mẫu TN cho học sinh cả nhiệt độ nóng chảy của S
lớp xem
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
cách tiến hành
GV: Để tách hỗn hợp muối ăn
và cát ta phải làm gì ?
HS: Trả lời các câu hỏi
Các nhóm tiến hành Tn theo
sự hớng dẫn của GV
2.Thí nghiệm 2: Tách riêng từ
hỗn hợp muối ăn và cát
TN: Hoà tan hỗn hợp vào nớc,
rồi lọc, nớc lọc đem đun cho
nớc bay hơi
Hiện tợng: Thu đợc muối ăn
IV. Hớng dẫn học sinh viết bản tờng trình TN
Bản tờng trình thực hành
Họ tên:....................................... Nhóm........... Lớp......
Tên thí
Cách tiến
Hiện tợng
Giải thích
nghiệm
hành
200...
Tiết 5
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Tuần 3
Bài 4
Nguyên tử
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Nguyên tử là hạt vi mô , trung hoà về điện
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử gồm p và n
- Lớp vỏ chứa một hay nhiều e
II. Đồ dùng: Sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử, đèn chiếu ...
-6-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
III. Tiến hành giảng dạy: Giáo viên thuyết minh dẫn dắt
học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
- GV: Hớng dẫn học sinh đọc
các thông tin trong SGK
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra định nghĩa về nguyên tử
1. Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ
bé, trung hoà về điện
- Nguyên tử gồm
+ Hạt nhân mang điện tích
(+)
GV: Hớng dẫn HS quan sát sơ
+ Vỏ: tạo bởi 1 hay nhiều lớp
đồ cấu tạo của một số nguyên mang điện tích ( -)
tử
2. Hạt nhân nguyên tử:
HS: Thảo luận theo nhóm, đa a. Hạt Proton ( P ) mang điện
ra cấu tạo về nguyên tử và trả tích (+)
lời các câu hỏi
Số P = Số e
- Hạt nhân đợc tạo nên từ
b. Hạt Notron ( n ): Không
những loại hạt nào? Đặc
mang điện
điểm từng loại hạt
Khối lợng nguyên tử coi là khối
lợng của hạt nhân ( Do khối lợng lớp vỏ quá bé )
3. Lớp electron
- Lớp vỏ e đợc tạo nên nh thế
Các e sắp xếp theo một số
nào ?
lớp, mỗi lớp có số e nhất định
GV: Kết luận về kiến thức,
yêu cầu một số HS nhắc lại
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập: 2,5 SGK
200...
Tiết 6
hoá học
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Bài 5
Nguyên tố
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Nguyên tố Hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại
có cùng số hạt p trong hạt nhân
- Biết đợc tỷ lệ, thành phần các nguyên tố hoá học
trong vỏ tái đất
II. Đồ dùng: H 1.7, H1.8 phóng to,
III. Tiến hành giảng dạy:
-7-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
a. Kiểm tra bài cũ: HÃy nêu tóm tắt về cấu tạo nguyên tử
b. Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
- GV: Hớng dẫn học sinh đọc
các thông tin trong SGK
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra định nghĩa về nguyên tố
hoá học
I. Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa:Nguyên tố hoá
học là tập hợp những nguyên
tử cùng loại, có cùng số hạt
proton trong hạt nhân
2. Ký hiệu hoá học
Ngời ta dùng các chữ cái để
GV: Lấy VD về ký hiệu một
ký hiệu nguyên tố hoá học.
số nguyên tố hoá học
Chữ cái đầu đợc viết in hoa,
HS: Thảo luận theo nhóm, đa chữ cái thứ 2 đợc viết thờng
ra cách ký hiệu các nguyên tố VD: Canxi:
Ca
hoá học
Cacbon: C
GV: Chiếu bảng 1 tr42, SGK
Nhôm: Al
lên màn hình; yêu cầu học
sinh quan sát và học thuộc
II. Có bao nhiêu
các ký hiệu của các nguyên tố nguyên tố hoá học
HS: Quan sát H1.7, H1.8
- Có khoảng 110 nguyên tố
phóng to và thảo luận trả lời
hoá học
các câu hỏi
- Thành phần các nguyên tố
- Có bao nhiêu nguyên tố hoá trong vỏ trái đất
học trong vỏ trái đất ?
%O = 49,4%
- Thành phần về khối lợng
% Si = 25,8%
của các nguyên tố trong vỏ
% Al = 7,5%
trái đất nh thế nào ?
GV: Kết luận về phần kiến
thức vừa học
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập: 1,2,3 SGK
200...
học
Tiết 7
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Bài 5
Tuần 4
Nguyên tố hoá
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Nguyên tử khối của một nguyên tố đợc tính bằng đơn
vị C(ĐVC)
-8-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
- Biết cách tính nguyên tử khối của một số nguyên tè
phỉ biÕn
- Häc thc nguyªn tư khèi mét sè nguyªn tố hoá học
quan trọng
II. Đồ dùng: Cân lý tởng, bảng 1 tr 42 SGK phóng to
III. Tiến hành giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
b. Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
III. Nguyên tử khối
- GV: Thuyết minh hớng dẫn
Nhôm: Al
học sinh đọc các thông tin
trong SGK
- Ngời ta qui ớc
khối lợng
HS: Thảo luận trả lời các câu
nguyên tử C làm đơn vị, gọi
hỏi
là 1 đơn vị cacbon (1 đ v
- Nếu dùng đơn vị là g để
C)
cân 1 nguyên tử thì có tiện
- Khối lợng của các nguyên tử
không ?
khác là số lần các nguyên tử
- Vậy ngời ta quy ớc nh thế
nào để làm đơn vị về khối đó nặng hơn khối lợng 1 đ v
C
lợng nguyên tử ?
VD: C = 1 đ v C, H = 1 ® v C
GV: Híng dÉn häc sinh quan
O = 16 ® v C, Ca = 40 đ v C
sát cân lý tởng
HS: Thảo luận theo nhóm, đa Vậy: Nguyên tử khối là khối lợng đợc tính bằng đ v C
ra cách tính nguyên tử khối
( Xem bảng 1 tr 42 SGK )
của một nguyên tố
- Nguyên tử khối là gì ?
GV: Chiếu bảng 1 tr42, SGK
lên màn hình; yêu cầu học
sinh quan sát và học thuộc
nguyên tử khối của các nguyên
tố
nào ?
GV: Kết luận về phần kiến
thức vừa học
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính cđa bµi häc
- Híng dÉn HS lµm bµi tËp: 4,5,6 SGK
-9-
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
200...
Tiết 8
phân tử
Bài 6
đơn chất- hợp chất-
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Khái niệm về đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đợc đơn chất và hợp chất
II. Đồ dùng: H 1.9, H1.10, H1.11, H1.12, H1.3 phóng to,
III. Tiến hành giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tử khối là gì ? lấy VD
b. Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
- GV: Hớng dẫn học sinh quan
sát
H 1.9, H1.10, H1.11
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra định nghĩa về đơn chất
GV: Thuyết minh về các loại
đơn chất
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra một số VD
HS: Quan sát H 1.9, H1.10,
H1.11 phóng to và thảo luận
trả lời các câu hỏi
Đặc điểm cấu tạo của đơn
chất
GV: Kết luận vỊ phÇn kiÕn
thøc võa häc
- GV: Híng dÉn häc sinh quan
sát
H 1.12, H1.13
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra định nghĩa về hợp chất
GV: Thuyết minh về các loại
hợp chất
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra một số VD
HS: Quan sát H 1.12,
H1.13phóng to và thảo luận
trả lời các câu hỏi
I. Đơn chất
1. Đơn chất là gì ?
- Đơn chất là những chất do 1
nguyên tố hoá học tạo nên
- Tên của đơn chất thờng
trùng với tên của nguyên tố tạo
nên đơn chát đó
- Có 2 loại đơn chất đó là
đơn chất kim loại và đơn
chất phi kim
VD: Canxi:
Ca
Cacbon: C
Nhôm: Al
2. Đặc điểm cấu tạo ( SGK )
II. Hợp chất
1. Hợp chất là gì ?
- Hợp chất là những chất do 2
nguyên tố hoá học trở lên tạo
nên
- Hợp chất có hợp chất vô cơ
và hợp chất hứu cơ
+ Hợp chất vô cơ: Oxit, axit,
bazơ, muối
+ Hợp chất hữu cơ: (Học ở lớp
9)
2. Đặc điểm cấu tạo: Các
nguyên tử liên kết với nhai
theo mét tû lƯ vµ thø tù nhÊt
- 10 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Đặc điểm cấu tạo của hợp
định
chất
GV: Kết luận về phần kiến
thức vừa học
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập: 1,2,3 SGK
200...
Tiết 9
phân tử
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Tuần 5
đơn chất- hợp chất-
Bài 6
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Khái niệm về phân tử chất đợc tạo nên từ các nguyên
tử liên kết với nhau
- Trạng thái của các chất gồm: Rắn, lỏng ,khí
II. Đồ dùng: H 1.14 phóng to, Đèn chiếu, giấy trong ...
III. Tiến hành giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa đơn chất, hợp chất ? lấy VD
b. Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
- GV: Thuyết minh hớng dẫn
học sinh đọc các thông tin
trong SGK
HS: Thảo luận trả lời các câu
hỏi
- Khí hiđro, khí oxi hạt tạo
nên từ mấy nguyên tử ?
- Muối ăn hạt tạo nên từ những
loại nguyên tử nào ?
GV: Thuyết minh về phân tử,
PTK
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra định nghĩa về phân tử,
PTK
III. Phân tử
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diƯn cho
chÊt, gåm mét sè nguyªn tư
liªn kÕt víi nhau mang đầy
đủ tính chất hoá học của
một chất
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lợng của
phân tử đợc tính b»ng ®.v. C
VD H2O = 2.1 + 16 = 18 đ.v.
C
II. Trạng thái của chất
- 11 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Có 3 trạng thái của chất: Rắn,
lỏng, khí
HS: Quan sát H1.14 phóng to
và thảo luận trả lời các câu
hỏi
- Có mấy trạng thái của chất ?
- Đặc điểm cấu tạo của các
trạng thái đó ?
GV: Kết luận về phần kiến
thức vừa học
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập: 5,6 SGK
200...
Tiết 10
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Bài 7
Bài thực hành 2
Sự lan toả của chất
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Sự lan toả của các chất chứng minh đợc các chất đợc
cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ hoá chất
trong PTN
II. Đồ dùng: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 bộ đồ dùng
a. Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh,
đũa thuỷ tinh, bông
b. Ho¸ chÊt: NH3, KMnO4, H2O
III. Híng dÉn häc sinh TNTH
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả
GV: Chiếu cách tiến hành
của NH3
TN1, TN2 lên màn hình
TN: Tiến hành theo sự hớng
- Làm mẫu TN cho học sinh cả dẫn của GV
lớp xem
- Thử trớc NH3 làm đổi màu
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
giấy quỳ
- 12 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
cách tiến hành
- Tẩm NH3 vào bông, cho quỳ
HS: Tiến hành thí nghiệm
tím vào đáy ống nghiệm
theo sự hớng dẫn của giáo viên Quan sát: Sự đổi màu của
Quan sát hiện tợng, ghi chép, giấy quỳ trong ống nghiệm
và trả lời các câu hỏi
2.Thí nghiệm 2: TSự lan toả
- Tại sao có sự lan toả của các của KMnO4
chất ?
TN: Tiến hành theo sự hớng
- Sự lan toả của các chất
dẫn của GV
chứng minh đợc điều gì ?
- Bỏ một ít KMnO4 vào 2 cốc
nớc
+ Cốc 1: khuấy đều
GV: Kết luận phần kiến thức
+ Cốc 2: Để yên để quan sát
thực hành
Hiện tợng cả 2 cốc đều có sự
lan toả, cốc 1 lan toả nhanh
hơn
IV. Hớng dẫn học sinh viết bản tờng trình TN
Bản tờng trình thực hành
Họ tên:....................................... Nhóm........... Lớp......
Tên thí
Cách tiến
Hiện tợng
Giải thích
nghiệm
hành
V. Nhận xét sau buổi thực hành
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
200...
Tiết 11
Tuần 6
bài luyện tập 1
Bài 8
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niện cơ bản: Chất
- Đơn chất Hợp chất . Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập hoá học
II. Đồ dùng: Đèn chiếu, giấy trong ...
III. Tiến hành giảng dạy:
Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
GV: Chiếu sơ đồ về mối
I. Những kiến thức
cần nhớ
- 13 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
quan hệ giữa các khái niệm
1. Sơ đồ về mối quan hệ
HS: Thảo luận điền vào chỗ
giữa các khái niệm
còn trống
Vật thể
Chất
( Tạo nên từ .....
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra định nghĩa về chất,
nguyên tử, phân tử, PTK
)
2. Tổng kết về chất, nguyên
tử, phân tử
- Chất :
- Nguyên tử:
- Phân tử :
II. Bài tập
GV: Dùng đèn chiếu chiếu đề Bài tập 1: ( SGK )
Bài 2: Em hÃy khoanh tròn vào
bài lên mành hình
chữ cái đầu câu hỗn hợp nào
HS: Trả lời vào vở bài tập
sau đây có thể tác các chất
ra khỏi nhau bằng cách hoà
tan vào nớc, lọc, chng cất ?
A. Bột đồng và bột sắt
GV: Gợi ý bài 2: muốn tách các B. Cát và muối ăn
C. Đờng và muối ăn
chất ra khỏi nhau ta dựa vào
D. Tất cả cắc hỗn hợp trên
đặc điểm nào ?
TL: B
HS: Thảo luận theo nhóm.
Từng nhóm đa ra kết quả của Bµi 3 ( SGK )
a. X2O = 2.31 = 62
nhãm m×nh
b. Ta cã: 2.X + 16 = 62
2X = 62 16 = 46
GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đề
=> X = 23
bài
Vậy X là Na
HS: Trả lời các câu hỏi
- Phân tử khối của hợp chất
bằng bao nhiêu ?
- Hợp chất đó đợc tạo nên từ
mấy loại nguyên tử, số nguyên
tử của mỗi loại?
- HÃy tìm nguyên tử khối của
X?
HS: Làm theo cá nhân, một
vài em lên bảng trình bµy
- 14 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Hoạt động 2: Nhận xét sau buổi luyện tập
200...
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
Tiết 12
Bài 9
công thức hoá học
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất: Đó là dùng
các ký hiệu hoá học của các nguyên tố, chỉ số nguyên tử để
biểu diễn một công thức hoá học
- ý nghĩa của CTHH
+ Nguyên tố nào tạo ra chất
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất
+ Phân tử khối của chất
II. Đồ dùng: Đèn chiếu, giấy trong
III. Tiến hành giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Em hÃy định nghĩa đơn chất, hợp chất,
cho VD minh hoạ ?
b. Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
- GV: Thuyết minh về CTHH
HS: Thảo luận theo nhóm, trả
lời các câu hỏi
- Đơn chất là gì ?
- Dạng chung của CTHH đơn
chất ?
GV: Thuyết minh về các loại
đơn chất
HS: Thảo luận theo nhóm, ®a
ra mét sè VD vỊ CTHH cđa
®¬n chÊt
GV: KÕt ln vỊ phÇn kiÕn
thøc võa häc
- GV: Híng dÉn häc sinh đọc
các thông tin trong SGK
HS: Thảo luận theo nhóm, trả
lời các câu hỏi
- Hợp chất là gì?
- Dạng chung của CTHH hợp
I. Công thức hoá học
đơn chất
1. CTHH của kim loại
CTHH kim loại trùng với ký hiệu
hoá học của nguyên tố tạo nên
đ/c đó
VD: Canxi:Ca; Sắt: Fe, Nhôm:
Al, Magiê: Mg...
2. . CTHH cña phi kim
- Phi kim khÝ: Thêng ë dạng A2
VD: O2, Cl2, H2...
- Phi kim rắn: Thờng ở dạng A
VD: S, C, Si ...
II. Công thức hoá học
hợp chÊt
D¹ng chung: AxBy, AxByCz ...
VD: Níc H2O, axit sufuric
H2SO4...
- 15 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
chất?
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra một số VD
GV: Kết luận về phần kiến
thức vừa học
III. ý nghĩa của công thức
- Em hÃy nêu ý nghĩa của
hoá học
CTHH?
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố có trong 1 ph©n tư chÊt
- Ph©n tư khèi cđa chÊt
VD: Trong CTHH cđa khÝ H2
- GV: LÊy VD vỊ CTHH
- Khí H2 do nguyên tố hđro
HS: Thảo luận theo nhóm, đa tạo nên
ra ý nghĩa về CTHH cuat H2
- Trong phân tử H2 có 2
và H2SO4
nguyên tử H
- Phân tử khối của H2 là: 2x1
= 2đ.v.C
VD: Trong CTHH H2SO4
( Học sinh tự nêu ra )
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chÝnh cđa bµi häc
- Híng dÉn HS lµm bµi tËp: 2,3,4 SGK
Ngày soạn: .........../........../
200...
Ngày dạy : .........../........../
200...
Tuần 7
hoá trị
Tiết 13,14
Bài 9
I. Mục tiêu: Thông qua bài học GV giúp HS hiểu đợc
- Hoá trị của một nguyên tố đợc quy íc b»ng sè nguyªn
tư H liªn kÕt víi nguyªn tư của nguyên tố đó
- Cách xác định hoá trị
- Học sinh nắm vững đợc quy tắc hoá trị , vận dụng
để tính hoá trị của một nguyên tố cha biết, lập CTHH của
hợp chất
II. Đồ dùng: Đèn chiếu, giấy trong
III. Tiến hành giảng dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: Lấy VD về CTHH của một số đơn chất và
hợp chất
b. Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
- GV: Thuyết minh về hoá trị,
I. Hoá trị của một
nguyên tố đợc xác định
- 16 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
lấy VD về một số hợp chất
bằng cách nào ?
HS: Thảo luận theo nhóm, trả 1. Cách xác định
lời các câu hỏi
- Qui ớc: H có hoá trị I
- Ngời ta qui ớc H có hoá trị
VD: HCl,
H2O,
NH3;
mấy?
CH4
- Trong các VD trên bảng em
Ta nói rằng:
hÃy suy ra hoá trị của c¸c
Cl ( I ), O ( II ), N ( III ), C
nguyªn tè Cl; O ; N; C
( IV )
- Vậy hoá trị của một nguyên 2. Kết luận
tố là gì?
- Hoá trị là khả năng biểu thị
HS: Thảo luận theo nhóm, đa sự liên kết giữa nguyên tố này
ra kết luận về hoá trị
với nguyên tố khác: Hoá trị
GV: Kết luận về phần kiến
của một nguyên tố đợc xác
thức vừa học
định theo hoá trị của H hợc O
- GV: Hớng dẫn học sinh đọc
...
các thông tin trong SGK
- Các nhóm nguyên tố cũng có
HS: Thảo luận theo nhóm, trả
hoá trị
( Xem bảng 1
lời các câu hỏi
và bảng 2 )
- Hợp chất là gì?
II. Công thức hoá học
- Dạng chung của CTHH hợp
hợp chất
chất?
Dạng chung: AxBy, AxByCz ...
HS: Thảo ln theo nhãm, ®a VD: Níc H2O, axit sufuric
ra mét sè VD
H2SO4...
GV: KÕt ln vỊ phÇn kiÕn
thøc võa häc
- Em h·y nªu ý nghÜa cđa
CTHH?
- GV: LÊy VD vỊ CTHH
HS: Thảo luận theo nhóm, đa
ra ý nghĩa về CTHH cuat H2
và H2SO4
III. ý nghĩa của công thức
hoá học
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố cã trong 1 ph©n tư
chÊt
- Ph©n tư khèi cđa chÊt
VD: Trong CTHH cđa khÝ H2
- KhÝ H2 do nguyªn tè hđro
tạo nên
- Trong phân tử H2 có 2
nguyên tử H
- Phân tử khối của H2 là: 2x1
= 2đ.v.C
VD: Trong CTHH H2SO4
( Häc sinh tù nªu ra )
- 17 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
Hoạt động 2: Củng cố Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức chính của bài học
- Hớng dẫn HS làm bài tập: 2,3,4 SGK
Ngày soạn: .........../........../
200...
Ngày dạy : .........../........../
200...
Tiết 15
Tuần 8
bài luyện tập 2
Bài 8
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất một cách thành
thạo
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập hoá häc
- TiÕp tơc cđng cè cho HS vỊ CTHH
II. §å dùng: Đèn chiếu, giấy trong ...
III. Tiến hành giảng dạy:
Giáo viên thuyết minh dẫn dắt học sinh vào bài mới
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức về CTHH của đơn chất
và hợp chất
HS: Thảo luận theo nhóm, các
nhóm trả lời bằng giấy trong
- CTHH của đơn chất cho
I. Những kiến thức
cần nhớ
1. CTHH
- CTHH của đơn chất: Ax
- CTHH của hợp chất: AxBy;
AxByCz
2. Hoá trị: Là con số biĨu thÞ
- 18 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
VD ?
khả năng liên kết của nguyên
- CTHH của hợp chất cho VD ? tư hay nhãm nguyªn tư
- Nªu qui tắc hoá trị, cho
- Qui tắc hoá trị
VD ?
AxaByb ta luôn có ax = by
- áp dụng qui tắc hoá trị để VD: FeCl3 ta có III.1 = I.3
lập CTHH cđa hỵp chÊt ?
- LËp CTHH cđa hỵp chÊt
VD: Na2O, Fe2(SO4)3
GV: Chiếu đề bài 1, 23 lên
màn hình
HS: Thảo luận tr¶ lêi theo sù
híng dÉn cđa GV
GV: Híng dÉn HS cả lớp cùng
làm
- Viết CTHH dạng chung ?
- Tìm PTK của hợp chất ?
- Tìm A ?
- Viết CTHH của hợp chất ?
II. Bài tập
Bài tập 1: ( SGK )
Cu(II); P(V); Si(IV); Fe(III)
Bài 2: (SGK)
X3Y2
Bài 3: (SGK)
Fe2(SO4)3
Bài 4 Một hợp chất đợc tạo
nên bởi nguyên tố A ( có hoá
trị II ) với nguyên tố O. Khối lợng phân tử của hợp chất này
nặng gấp 28 lần khối lợng H2
1/ Tìm A
2/ Viết CTHH hợp chất
Giải
1/ CTHH dạng chung: AO
A + 16 = 28.2 = 56
A = 40 vËy A là Ca
2/ CTHH: CaO
Hoạt động 2: Nhận xét sau buổi l
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
200...
kiểm tra 1 tiết
Tiết 16
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trong phạm vi hết tuần 8
- Thời gian: 1 tiết
- Mục đích: Đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài cho HS
- 19 -
TrầnKhắc Tấn: THCS Xi Măng TX Bỉm Sơn Thanh Hoá
II. Đề bài
Câu 1: HÃy khoanh tròn vào ý em cho là đúng
Trong 1 g H có số nguyên tử H là
a. 4.1023
b. 6.1023
c. 5.1023
d. 7.1023
Câu 2: Cho những công thức hoá học sau: CTHH nào đúng,
CTHH nào viết sai, em hÃy sửa lại CTHH sai
Fe2O3; KSO4; CO3; N2O5; KS
Câu 3: Tính hoá trị của các nguyên tố sau: N; P; S; Fe trong
các hợp chất: HNO3; Ca3(PO4)2 ; K2S; Fe(OH)3
Câu 4: Lập CTHH của hợp chất đợc tạop bởi:
a. Mg vµ nhãm OH
c. Fe(III) vµ nhãm NO3
b. Zn vµ nhãm CO3
d. Al và nhóm SO4
III. Hớng dẫn chấm
Câu 1 ( 2 đ )
Câu 2 ( 3 đ )
CTHH đúng
Fe2O3 ; N2O5
CTHH sai
CO3
KS
Sửa lại CTHH sai
CO2
K2S
Câu 3 ( 3 đ ): N(V); P(V); S(II); Fe(III)
Câu 4: ( 2 đ )
a. Mg(OH)2
b. ZnCO3;
c. Fe(NO3)3 ;
Al2(SO4)3
200...
Chơng 2
d.
Ngày
soạn: .........../........../ 200...
Ngày dạy : .........../........../
phản ứng hoá học
Tuần 9
- 20 -