Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giao an (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.83 KB, 8 trang )

Bài 1 :

ĐO ĐỘ
DÀI

I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức : Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ
nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2/ Kó năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần
đo.
Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc
trong nhóm .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mỗi nhóm học sinh
- 1 thước kẻ có ĐCNN đến mm
- 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm
Cả lớp
- Chép ra giấy ( hoặc vở) bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ
dài” ghi rõ họ tên học sinh
- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là
2mm, tranh vẽ to bảng1.1
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. n định lớp: Gíới thiệu bộ môn và phương pháp học;
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 3 phút)
GHI BẢNG

GIÁO VIÊN
HỌC SINH


- Gọi 02 học sinh 2 học sinh đo độ dài
lớn ,nhỏ lên dùng cho kết quả chênh
gang tay đo độ dài lệch
bàn giáo viên.
Học sinh phát biểu
- Tại sao có sự khác ý kiến
nhau?
- GV chốt lại nguyên
nhân phải thống
nhất đơn vị đo
Hoạt động 2 : ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn
vị đo độ dài ( khoảng 10’)
I/ Đơn vị đo độ dài 1/ Đơn vị đo độ dài - H/S trả lời một số
Đơn vị đo độ dài thường dùng là gì?
đơn vị đã biết
trong hệ thống đơn - GV chốt lại đơn vị - H/S điền vào sách
vị đo lường hợp bội và ước của (m) giáo khoa.
pháp của nước ta - Nêu các đơn vị học
sinh
từng
là mét ( kí hiệu m)
bội và ước của m
nhóm dùng phấn
2/ Sau đó cho HS làm đánh dấu độ dài


Đơn vị đo độ dài
thường dùng nhỏ
hơn
mét


đềximét
(dm)
,
centimet
(cm),
milimét
(mm)

lớn hơn mét là
kílômét (km)

bài C1 GV ghi trên ước lượng
bảng gọi H/S điền - Kiểm tra lại bằng
vào.
thước
- cho từng nhóm , - Mỗi HS ước lượng
H/S ước lượng độ độ dài gang tay mình
dài 1m trên bài học theo cm
- Tiến hành kiểm tra
- GV nhận xét nhóm
có khả năng ước
lượng tốt.
- Tương tự cho HS ước
lượng độ dài gang
tay theo cm
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (5 phút)
II/ Đo độ dài
1/ Tìm hiểu dụng cụ HS quan sát hình 1.1
- Giới hạn đo (GHĐ) : đo, yêu cầu HS gọi (a,b,c) và một số

của thước là độ tên các loại thước mẫu vật.
dài lớn nhất ghi đo độ dài trên hình HS trả lời, GV sửa
trên thước.
vẽ.
ý nếu cần
- Độ chia nhỏ nhất - GV nhận xét.
(ĐCNN) của thước - Công cụ các loại
là độ dài giữa 2 thước này.
HS nêu giới hạn đo
vạch chia liên tiếp 2/ Tìm hiểu giới hạn của thước mình.
trên thước.
đo (GHĐ) và độ chia
nhỏ nhất (ĐCNN)
của dụng cụ đo.
GV đưa thước thẳng
1m hỏi thước này HS đọc kết quả
đo độ dài tối đa là GV bổ sung
bao nhiêu?
HS lên bảng trình
- Hoàn thành khái bày theo sự hướng
niệm giới hạn đo dẫn của giáo viên.
của thước
- GV treo tranh vẽ
thước mẫu đánh
dấu số đo ( có lẻ)
lên thước mẫu
đọc kết quả 
Hoàn thành khái
niệm ĐCNN
GV cho HS làm Bài

tập C4, C5, C6, C7.
Hoạt động 4 : Đo độ dài ( 15 đến 20 phút)
Dùng
bảng
kết HS phân công nhau
quả đo độ dài vẽ thực hành
to để hướng dẫn HS Ghi kết vào bảng


đo độ dài và ghi 1.1
kết quả vào bảng
1.1 (SGK)
- Hướng dẫn tính
giá trị trung bình
- Phân nhóm, giới
thiệu và phát dụng
cụ đo cho nhóm
Hoạt động 5: Cũng cố
- Đơn vị đo độ dài ? Các dụng cụ đo độ dài?
Hoạt động 6: Dặn dò :

Học bài 1 trong tập.

Về nhà đọc trước bài 2 để chuẩn bị cho tiết sau.

Làm thêm bài tập 1-2.1đến 1-2.6 sách bài tập.


Bài 2:


ĐO ĐỘ DÀI
(tt )

I - MỤC TIÊU :
1/ a) Củng cố các mục tiêu ở Tiết 1 (đặc biệt là
phần kỹ năng) : Biết đo độ dài trong một số tình huống
thông thường theo quy tắc đo gồm :
- Ước lượng độ dài cần đo.
- Chọn thước đo thích hợp.
- Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
- Đặt thước đo đúng.
- Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
b) Biết ghi kết quả đo phù hợp với dụng cụ đo.
2/Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo và
óc tổng hợp để xây dựng nên các quy tắc đo.
II – CHUẨN BỊ :
3 tranh vẽ phóng to H 2.1, H 2.2 và H 2.3 (SGK).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định : Phân nhóm (không thay đổi so với tiết 1).
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
Đáp án
Sửa bài tập 1. 2. 3 (SBT).
1.B; 2.B
3.
a. GHĐ=10cm & ĐCNN=0,5cm
b.GHĐ=10cm&
ĐCNN=0,1cm=1mm
Hoạt động 2 : tổ chức tình huống học tập

Ở tiết trước, các nhóm cùng tiến hành đo độ dài của
bàn học và bề dày cuốn sách Vật lý 6, nhưng bảng ghi kết
quả (1.1) của các nhóm không hoàn toàn giống nhau.
Nguyên nhân tại sao ?
 Chúng ta sẽ tìm được câu trả lời qua tiết học ngày hôm
nay.
Hoạt động 3 : thảo luận về cách đo độ dài :
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
TRÒ
 Khi đo độ dài của 
Yêu cầu học sinh 
Thảo luận theo
một vật ta cần nhớ lại bài thực hành nhóm, đại diện mỗi
chú ý :
đo độ dài đã tiến nhóm đọc phần trả
hành ở Tiết 1 để trả lời của từng câu.
lời các câu hỏi từ
C1 đến C5.
 Hướng dẫn HS thảo
luận.


a/ Ước lượng độ dài C1 : Với Bảng kết
cần đo.
quả đo độ dài (1.1)
yêu cầu HS quan sát
kết quả giữa Độ dài

ước lượng và Kết
quả đo của bàn học,
bề dày cuốn sách.
 Tính sự chênh lệch
giữa 2 giá trị đối với
từng vật.
 Gọi 1 vài nhóm trả
lời.
 GV chốt lại : “Độ
dài ước lượng & Kết
quả đo thực tế chênh
nhau cỡ vài % coi như
ước lượng tốt”.
b/ Chọn thước có Giới
hạn đo & Độ chia nhỏ
nhất thích hợp.
 GV đặt vấn đề :
 Tại sao ta không chọn
thước kẻ để đo độ
dài của bàn học và
thước dây để đo bề
dày cuốn sách ?

c/ Đặt thước dọc theo
độ dài cần đo sao cho
1 đầu vật ngang bằng
với vạch số 0 của
thước.

 Khắc sâu : Trên cơ

sở ước lượng gần
đúng độ dài cần đo
để chọn dụng cụ đo
thích hợp.

 Cách đo này có cho
kết
quả
đúng
không ?

C1 : Mỗi nhóm sử
dụng Bảng 1.1 thực
hiện yêu cầu của GV.

C2 : Thông thường HS
sẽ trả lời đúng câu
hỏi này.

 HS vận dụng kiến
thức về dụng cụ đo
để trả lời (cá nhân).

C3 : Có thể HS sẽ trả
lời : “Đặt đầu thứ
nhất của vật # vạch
số 0 (thay vì trùng
vạch số 0) & Độ dài
vật = Hiệu 2 giá trị
tương ứng với 2 đầu

vật”.

 Cả lớp thảo luận


 GV thông báo :
Cách đo này chỉ nên
sử
dụng
khi
đầu
thước (trong đó có
phần số 0) bị gãy
hoặc vạch số 0 bị
mờ.
 Có phải chỉ cần
đặt 1 đầu vật ngay
vạch số 0 của thước
là ta đã đo đúng
không ? (Yêu cầu HS
tham khảo Hình 2.1.a &
2.1.c)

d/ Đặt mắt nhìn theo
hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu
cuối của vật.

 GV cùng HS thống
nhất :

 Vậy, để đo độ dài
của vật được chính
xác, ta cần chú ý
những gì khi đặt thước
?

 Tại sao đặt mắt xéo
(hướng
sang
phải
hoặc sang trái) khi đọc
kết quả đo thì cho kết
quả không chính xác ?

và nêu nhận
phương án trên.

xét

 Làm việc theo nhóm
: Quan sát tranh và suy
nghó trả lời.

C4 : Quan sát H 2.2.a, b,
c, thảo luận theo
nhóm về tư thế đặt
mắt sao cho hợp lý
nhất.

 GV chỉ định 1 – 2 HS

trả lời.
Yêu cầu HS quan sát C5 : Lần lượt thảo
tranh phóng to H 2.3 luận từng trường hợp
để trả lời câu C.5.
a, b, c của H 2.3 (theo
nhóm).
 Gọi 3 HS thuộc 3
nhóm đưa ra câu trả
lời.
 Cả lớp cùng suy


e/ Đọc & Ghi kết quả  GV chốt lại : “Nếu
đo theo vạch chia gần đầu cuối vật không
nhất với đầu cuối trùng vạch của thước
của vật.
thì ta phải đọc & ghi
kết quả theo vạch chia
gần nhất”.
Hoạt động 4: hướng dẫn học sinh rút ra kết luận :
 Yêu cầu HS tổng
hợp các kiến thức đã
biết từ C1 đến C5 để
làm cấu C6.

Hoạt động 5 : vận dụng :

nghó & nhận xét ?

 Làm việc cá nhân,

điền từ vào chỗ
trống theo yêu cầu
của GV
 Hướng dẫn HS thảo  Tham gia thảo luận.
luận toàn lớp để  Ghi kết quả thống
thống nhất phần kết nhất vào vở.
luận
 Cho HS vận dụng các
kiến thức ở trên để
thực hiện BT từ C7
đến C10.

Từ C9
 GV lưu ý HS 1 số
điểm cần chú ý khi
ghi kết quả đo :
- Ghi theo vạch chia gần
nhất với đầu cuối
vật (C9).
- Ghi theo đơn vị của
dụng cụ đo.
Ví dụ : Thước có đơn
vị cm thì l = 15 cm (l 
15,0 cm)
 Kết quả đo phải là
một số nguyên lần
ĐCNN của dụng cụ
Ví dụ : Thước có ĐCNN
0,2cm thì l = 18,2 cm (l 


Thảo luận cả lớp từ
C7 đến C9
Làm việc từng cặp
với câu C10


18,1 cm)
 Yêu cầu HS đo độ
dài của Sách Vật lý
6 (với 2 thước có
ĐCNN khác nhau)

 Cử đại diện N2, N4
nhận xét kết quả.
 Qua đó, GV rèn tính
trung thực cho HS, nếu
cần.
Hoạt động 6 : Cũng cố :
- Các bước thực hiện thao tác đo độ dài ?
- Khi đo độ dài phải đặt thước như thế nào ?
- Phải đặt mắt nhìn như thế nào ?
Hoạt động 7: Dặn dò :
BT về nhà : Bài 1.2.7  1.2.11 / SBT.
Kẻ sẵn bảng 3.1 chuẩn bị cho tiết tới.
6. Rút kinh nghiệm:

 Nhóm 1 và nhóm 3
lần lượt cử đại diện
lên bàn GV đo cuốn
sách.


Ghi kết quả lên
bảng :
(N1) l1 = …
(N2) l2 = …



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×