TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
TUẦN 1
Ngày: 02 / 9 / 2007
Tiết: 1+2
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường
đầu tiên của cuộc đời dưới ngòi bút của Thanh Tịnh rất trữ tình, thiết tha.
- Rèn luyện kỹ năng hiểu tác phẩm văn xuôi, truyện.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài- một vài hình ảnh buổi tựu trường
HS: Trả lời câu hỏi sgk.
C. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ của giáo viên
HĐ1: Hdẫn tìm hiểu sgk
-: Gọi hs đọc sgk- tóm tắt
vài nét về tptg.
- Khái quát lại vấn đề- ghi
một số ý.
HĐ2: Hdẫn đọc, hiểu v/bản
- Hdẫn HS đọc văn bản, chú
thích,
Bố cục? ndung từng phần?
- Nhận xét- khẳng định vấn
đề
* Những kỷ niệm về buổi
tựu trường đầu tiên được
nhà văn miêu tả ntn? Theo
trình tự?
HĐ của học sinh
- Hs đọc –tóm tắt- bổ sung
- Khái qt vài nét chính
- Hs: 2-3 hs đọc văn bản
Thảo luận về bố cục
- Đ1: Từ đầu… đi học: Kỷ niệm về
buổi tựu trường.
- Đ2: Tiếp … các lớp: Tâm trạng
nhân vật tôi.
- Đ3: Phần còn lại: Thái độ t/gỉa, p/h
đối với các em nhỏ.
* H/ả mấy em nhỏ rụt rè núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên đến trường, gợi
nhân vật Tôi nhớ lại Ngày ấy của
mình.
- Tâm trạng, cảm giác của nhân vật
Giáo viên: Phùng Thị Bình
Phần ghi bảng
I. Giới thiệu chung:
1- Tác giả:
- 1911- 1988 quê ở Huế,
nghề dạy học, viết văn, làm
thơ.
2- Tác phẩm:
- Viết 1941- Trích từ tập
Quê mẹ
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục( 3 phần).
3. Phân tích
a/ Những kỷ niệm của buổi
tựu trường.
Kỷ niệm tuổi thơ về buổi tựu
trường hiện lên thật trong
sáng, ngây thơ, đáng yêu
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
Tơi trên con đường cùng mẹ đến
trường, nhìn ngơi trường, mọi người
các bạn, khi thầy gọi tên mình, phải
rời tay mẹ.
- Tâm trạng lúc ngồi và chỗ mình,
học giờ học đầu tiên.
* Những kỷ niệm tuổi thơ về
buổi tựu trường như thế
nào?
- Chốt ý- Ghi bảng
* Chuyển ý.
Khi đến trường cùng mẹ,
hình ảnh, chi tiết, chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác
ngỡ ngàng của tác giả?
- Từ đó- tâm trạng nhân vật
tôi?
- bổ sung.
* Chuyển ý
- Trong văn bản thái độ cử
chỉ của người lớn đ/với
những em nhỏ như thế nào?
- Nhận xét của em về người
lớn đ/với thế hệ trẻ?
* Cho hs xem tranh, h/ả
ngày khai trường. liên hệ với
cuộc sống của c/ta h/nay
( Nhà trường, gia đình q/tâm
ntn? ).
- Nhận xét của em về
ng/thuật s/dụng?
- Nhận xét của em về hình
ảnh s2?
- Nghệ thuật đặc sắc được
s/dụng?
*Rất trong sáng ngây thơ, đáng yêu
- con đường cảnh vật đều rất xa lạ,
quần áo trang trọng, vở mới trong
tay.
- Nâng niu, lúng túng muốn thử sức
để khẳng định mình( xin mẹ cầm
thước bút).
- Sân trường dày đặc người…. ngôi
trường đẹp oai nghiêm nên thấy
mình bé nhỏ, lo sợ vẩn vơ.
- Hồi hộp chờ đợi, khi nghe tên mình
thì lúng túng, giật mình, khóc theo
bạn.
- X/dựng nd bài học.
-HS thảo luận:
+ Thầy giáo: niềm nở, chu đáo …
+ Phụ huynh hs: chuẩn bị tươm tất
dẫn các em đến trường.
- Thảo luận:
+ S2 : Tôi quên … nảy nở như mấy
cành hoa mỉm cười dưới bầu trời
quang đảng” Ý nghĩ ấy thoáng …
như một làn mây lước qua ngọn
núi…”.
Họ như con chim non đứng bên bờ
tổ nhìn quãng … .
- So sánh ở nhiều thời điểm khác
nhau-> chứa chất trữ tình.
- Thảo luận chốt ý
Giáo viên: Phùng Thị Bình
b/ Tâm trạng của nhân vật
tôi:
Hồi hộp cảm giác ngỡ
ngàng lúng túng nhưng rất
tự tin bước vào lớp học vì sự
hấp dẫn của ngơi trường.
c/ Thái độ của t/giáo và
phụ huynh đ/với trẻ em:
- Phụ huynh: Chu đáo
- Thầy giáo: Từ tốn bao
dung. Họlà những người có
trách nhiệm đối với thế hệ
tương lai.
d/ Nghệ thuật:
- Truyện ngắn được viết
theo dòng hồi tưởng, theo
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
+ Phương thức biểu đạt?
+ Biện pháp tu từ?
- Chốt ý – ghi bảng
Gọi hs nhắc ý chính
HĐ3: Hdẫn luyện tập
Viết đoạn văn ghi lại dấu
ấn ngày khai trường của bản
thân em?
- Gợi ý
- Gọi một số hs trbày dấu ấn
của mình bằng miệng.
- Hs trình bày miệng
- Viết vbản
trình tự thời gian của buổi
tựu trường.
- Kết hợp hài hoà giữa tsựmtả nhằm bộc lộ tâm trạng,
cảm xúc tạo chất trữ tình
trong tác phẩm.
4. Luyện tập: Viết đoạn văn
ghi lại dấu ấn của mìnhtrong
buổi khai trường(y/c: Thể
hiện chân thực).
D.Củng cố_ Hướng dẫn tự học:
- Đọc lại truyện ngắn- nắm nội dung chính.
- Hồn thành bài tập luyện tập cho hồn chỉnh
- Chuẩn bị: Cấp độ khái quát của từ ngữ.
+ Khái niệm
+ Xem phần luyện tập ./.
-------------------------------------------@-----------------------------------------
Giáo viên: Phùng Thị Bình
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
TUẦN 1
Ngày: 02 / 9 / 2007
Tiết: 03
CẤP
ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA TỪ NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ & mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
- Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài- có bảng phụ ghi ví dụ.
- Hs: Trả lời câu hỏi sgk.
C. Tiến trình dạy và học:
1- Ổn định
2- Bài mới: GV giới thiệu khái quát.
HĐ của giáo viên
HĐ1: Hdẫn tìm hiểu từ ngữ
nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
hẹp.
- Gọi hs nhắc lại mqhệ giữa
từ đồng nghĩa và từ trái
nghĩa.
- Nêu một số từ đồng nghĩa
và trái nghĩa* Treo bảng phụ
- Nghĩa từ động vật hẹp hay
rộng hơn nghĩa từ chim, thú?
Vì sao?
- Khái quát: Nghĩa của một từ
có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp
hơn nghĩa của từ ngữ khác.
+ Qua sự phân tích trênnghĩa rộng của một từ ngữ
nghĩa là gì?
* Chuyển ý *
- Tương tự - nghĩa của từ
chim, cá,…,
- Qua đó em có thể cho biết
sư hiểu biết của em về một từ
có nghĩa hẹp?
- Nghĩa của từ thú chim, cá
rộng hơn nghĩa của từ nào?
Hẹp hơn?
HĐ của học sinh
- Quan sát - đọc yêu cầu ghi bảng
phụ.
-…. Rộng hơn vì nghĩa từ động
vật bao hàm phạm vi nghĩa của từ
thú, chim, cá.
+ Thảo luận- bổ sung
- Thảo luận- nhận xét- bổ sung.
- Thảo luận( ndung như ghi nhớ).
- Rộng hơn nghĩa từ voi, chim én,
cá thu nhưng hẹp hơn nghĩa từ
động vật
Giáo viên: Phùng Thị Bình
Phần ghi bảng
I. Từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ
nghĩa hẹp:
1, Từ ngữ nghĩa rộng:
Một từ được coi là có nghiã
rộng khi phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ ngữ khác.
VD: hoa > hoa lan
2, Từ ngữ nghĩa hẹp:
Một từ được coi là có nghiã
hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
đó được bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một từ ngữ khác.
VD: Hoa lan > hoa.
* Chú ý:
Một số từ có thể có nghĩa
rộng đối với những từ ngữ
này đồng thời có hẹp đ/với
một số từ ngữ khác.
VD: Động vật
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
- Vậy qua sự hiểu biết này,
em có nhận xét gì về nghĩa
của một từ ngữ?
- Thảo luận – một từ có thể có
nghĩa rộng hơn nghĩa từ này
nhưng lại có nghĩa hẹp hơn nghĩa
từ khác.
VD; Hs trình bày một số ví dụ.
- Nhận xét- ghi bảng
HĐ2: Hdẫn luyện tập
* Bài tập1:
* Hs lập sơ đồ- làm vở nháp
Gọi 2 hs lập sơ đồ / a,b
Hs khác làm vở nháp
Gọi nhận xét bổ sung
GV khái quát kết luận.
* Thực hiện
* Bài tập2: Gọi hs đọc y/c bt2 Ghi kết quả lên bảngTất cá nhóm cùng tìm (Từ
Nhận xét.
a….e )
Nhận xét- chốt ý
Tương tự bt 3+4 /tt
Thú
, Cá
Voi, nai
…. ….
…. …
II. Luyện tập:
1/11 Lập sơ đồ biểu thị cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ
mỗi nhóm.
Quần: đùi,dài….
a. Y phục:
Áo: dài, sơ mi ...
Súng:đ/bác, ngắn
b. Vũ khí:
Bom: bi, tấn …
2/11
a. Chất đốt; b. nghệ thuật
c. Thức ăn; d. Nhìn
e. Đánh.
3/11 Tìm từ ngữ … nghĩa hẹp.
a. Xe cộ: Xe đạp, ô tô
b. Kim loại: Sắt, thép
4/11 Bỏ từ không hợp
a. Thuốc lá
b. Thủ quỹ
D.Củng cố hướng dẫn tự học:
- Xem lại nội dung bài + bài tập
- Làm bài tập 3c,d,e; 4c,d
- Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
+ Chủ đề văn bản?
+ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
------------------------------@-----------------------------
Giáo viên: Phùng Thị Bình
, Chim
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
TUẦN 1
Ngày: 02 / 9 / 2007
Tiết: 04
TÍNH
THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. Biết trình bày lựa chọn sắp xếp
các phần sao cho vb tập trung nổi bật cảm xúc, ý kiến của mình.
B. Chuẩn bị :
GV: Soạn bài- 2 đoạn văn mẫu thể hiện tính thống nhất.
HS: Trả lời những câu hỏi sgk.
C. Tiến trình dạy và học:
1. Bài cũ: Ổn định
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
HĐ của giáo viên
HĐ1: Hdẫn tìm hiểu khái niệm
- Gọi hs đọc lại vb Tôi đi học
Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình?
Sự hồi tưởng ấy gợi ấn tượng gì?
HĐ của học sinh
- … Từ hiện tại- nhớ về quá
khứ! Trên con đường từ nhà
đến trường cùng mẹ … Cảm
giác khi nhìn ngơi trường, khi
thầy gọi tên mình … > tạo sự
hồi hộp, bỡ ngỡ.
- Những cảm xúc … chính là chủ - Trả lời ( Nội dung ghi nhớ
đề vb . Vậy theo em thế nào là
sgk).
chủ đề văn bản?
* Chuyển ý
HĐ2: Hdẫn tìm hiểu tính thống
nhất của văn bản.
- Dựa vào đâu mà vb Tôi đi học - Dựa vào nhan đề, từ ngữ sử
nói lên những khái niệm của tác
dụng( Những k/n mơm man,
giả về buổi đầu tiên đến trường? lần đầu tiên đến trường, hai
quyển vở mới … ).
- Từ ngữ nào chứng tỏ tâm trạng
hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ mà lần - Trên đường đi học, sân
đầu tiên đến trường? Đã in đậm
trường, trong lớp.
trong lòng tác giả suốt đời?
- Kết luận
- Con đường rất quen nhưng
_: Những chi tiết nêu bật cảm
sao cảm thấy xa lạ, trường oai
giác mới lạ, bỡ ngỡ … ?
nghiêm, xinh xắn.
- Tất cả nội dung trên tạo sự
thống nhất về chủ đề. Vậy thế
Giáo viên: Phùng Thị Bình
Phần ghi bảng
I. Chủ đề văn bản:
Chủ đề văn bản là đối tượng
và là vấn đề chính mà văn
bản biểu thị.
II. Tính thống nhất về chủ
đề của văn bản:
Văn bản có tính thống hất về
chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề
đã xát định, không xa rời hay
lạc sang chủ đề khác.
Để viết hoặc hiểu một văn
bản cần xát định chủ đề thật
rõ.
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH HẢI- Ngữ văn 8
nào là chủ đề? Làm sao để đảm
bảo tính thống nhất?
- Chốt ý- ghi bảng
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Đọc 2 vb mẫu- hs nhận xét.
HĐ3: Hdẫn luyện tập.
- Gọi hs đọc Rừng cọ
Tính thống nhất? Vbản viết về
đối tượng? Vđề gì?
- Các đvăn tbày theo thứ tự nào?
- Gv nxét bsung- khái quát vđề
Theo em có thể thay đổi tt sắp
xếp này được ko? Vì sao? Chủ đề
vbản?
-Gọi hs đọc y/c bt2.
Tìm những ý lạc đề với chủ đề?
- Hs thảo luận- nhận xét- bố
sung.
- Hs thảo luận- nhận xét- bổ
sung.
- TT khó thay đổi vì các phần
bố trí hợp lý.
- Thảo luận- nxét chungbsung
Gv chốt ý
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
III. Luyện tập:
1. Tính thống nhất về vđề
vbản.
- Văn bản nói về vđề cây cọ ở
vùng sơng Thao.
- Thú tự trình bày: Mtả hình
dáng cọ, sự gắn bó đvới tgiả,
tác dụng của cọ. Tgiả gắn bó
giữa cọ với người dân sơng
Thao.
- Trật tự sắp xếp khó thay đổi
vì các phần được bố trí theo
các phần đã định, các ý này
đã được rành mạch, liên tục
tuy có thể thay đổi ý2- ý 3.
- Chủ đè vể đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ q tơi.
- Bàu tập2 Tìm ý lạc đề với
chủ đề
b.d: không phục vụ cho việc
chứng minh chủ đề.
D.Củng cố hướng dẫn tự học:
- Tính thống nhất của vb thể hiện như thế nào? Văn bản viết về đtượng vđề gì?
- Các đoạn văn được tbày theo thứ tự nào? Làm bài tập 8.
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài luyện tập.
- Xem lại vđề văn bản? Tính thống nhất?
-Chuẩn bị: Trong lịng mẹ
+ Nhân vật chính?
+ Bản chất người cô?
+ Tâm trạng của bé Hồng?
+ Nội dung tác giả cần biểu đạt./.
----------------------------------@-------------------------------------
Giáo viên: Phùng Thị Bình