Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an p1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.05 KB, 17 trang )

Tiết 1, 2:

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng kinh kí sự)
Lê Hữu Trác
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc của tác
phẩm
- Cảm nhận được tấm lòng của một danh y qua việc
phản ánh cuộc sống , cung cách sinh hoạt nơi phủ
chúa.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV
- Tài liệu tham khảo
- Thiết kế bài học
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
GV tổ chức giờ dạy học theo hướng kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới
4. Tổ chức dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

YÊU CẦU CẦN ĐẠT


* GV yêu cầu HS đọc phần 1


(SGK)
(1)Hãy trình bày đôi nét về
tác giả Lê Hữu Trác
( Quê quán, những đóng góp
cho y học và văn học dân tộc)
* GV bổ sung hoàn chỉnh câu
trả lời của HS

I/ TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả
Lê Hữu Trác (1720-1791)
Hiệu là Hải Thượng Lãn
Ông
Quê: Làng Liêu Xá, huyện
Đường
Hào,
trấn
Hải
Dương.

(2) Thượng kinh kí sự được
sáng tác trong thời gian
nào?
* GV làm rõ đặc trưng của thể
kí : Thể loại ghi chép một câu
chuyện, sự việc có thật và
tương đối hoàn chỉnh.
* GV nhấn mạnh : Đối với văn
học trung đại nước ta thời bay
giờ, nay là một thể loại mới

mẻ.
(3) Nội dung chính của tác
phẩm phản ánh về điều gì?
* GV yêu cầu HS tìm và phát
hiện nội dung chính của tác
phẩm trong SGK. Cho HS gạch
chân ý chính.
* GV mời 1 HS đọc đoạn trích trong
SGK để cùng tìm hiểu bài.
(4) Quang cảnh nơi phủ Chúa
được tác giả miêu tả như
thế nào?
Cảnh bên ngoài dược giới
thiệu ra làm sao?
* GV gợi ý để HS chỉ ra được
những chi tiết tả cảnh bên
ngoài phủ Chúa
(5) Em có nhận xét gì về những
chi tiết miêu tả trên của tác
giả? Những chi tiết ấy có nói
lên đươc điều gì không?
-> Chúa giữ vị trí trọng yếu và

2/ Tác phẩm
- Thượng kinh kí sự : Tập kí
bằng chữ Hán.
- Viết năm 1782, khắc in
năm 1885, xếp ở cuối bộ
Hải thượng y tông tâm lónh.


II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1/ Cảnh sống xa hoa nay
quyền uy của phủ chúa
Trịnh
1.1/ Quang cảnh của phủ
chúa
* Cảnh bên ngoài:
- Những dãy hành lang
quanh co nối nhau liên tiếp
- Hậu mã quân túc trực
- Cây cối um tùm, chim
kêu riu rít, danh hoa đua
thắm.
- Người có việc quan qua lại
như mắc cửi.
* Cảnh bên trong:


có quyền uy tối thượng trong - Toàn những đồ đạc nhân
triều đình lúc bấy giờ.
gian chưa từng thấy: trướng
gấm, màn là, sập vàng,
(6) Quang cảnh bên trong ghế rồng…
phủ Chúa được hiện lên qua - Mâm vàng, chén bạc
những chi tiết nào?
-> Đến cung thế tử phải qua => Quang cảnh làm nổi
năm sáu làn trướng gấm. Nơi bật cuộc sống cực kì xa
ở của thế tử rất sang trọng, hoa, tráng lệ trong phủ
quyền uy
Chúa.

(7) Em nghó gì về cuộc sống
trong phủ Chúa Trịnh qua tìm
hiểu những chi tiết trên?
* GV cần gợi ý để HS rút ra
nhận xét. Sau đó yêu cầu các
HS bổ sung và nhắc lại.

1.2/ Cung cách sinh hoạt
nơi phủ chúa
- Lời lẽ cung kính, lễ độ
- Luôn có phi tần chầu
chực xung quanh Chúa Trịnh.
( 8) Cung cách sinh hoạt trong - Tác giả không được trực
phủ Chúa có gì đặc biệt?
tiếp xem mạch cho thế tử,
- Lời lẽ, thái độ của những không được phép trao đổi
người phục vụ ntn?
với Chúa.
-> Lời lẽ hết sức cung kính:
Thánh thượng đang ngự ở nay, => Nội cung trang nghiêm,
chưa thể yết kiến, hầu mạch uy quyền và giàu sang hết
Đông cung thế tử…
mực.
( 9) Không khí trong nội cung
ntn? Cách tác giả xem mạch 2/ Thái độ của tác giả
cho thế tử có gì khác biệt? 2.1/ Thái độ đối với
-> Không khí ngột ngạt, trang cuộc sống xa hoa
nghiêm khiến tác giả phải nín - Bước chân đến nay mới
thở, chờ ở xa
hay cảnh giàu sang của vua

-> Tác giả xem mạch cho thế tử chúa thực khác hẳn người
phải thông qua vị quan Chánh thường.
đường truyền đạt.
- Cả trời Nam sang nhất là
đây
(10) Thái độ của tác giả khi => Thái độ dửng dưng
chứng kiến cảnh sống xa trước những quyến rũ của
hoa nơi phủ chúa?
vật chất, quyền uy.
-> Tác giả tuy là con quan, sinh 2.2/ Thái độ khi khám
trưởng ở chốn phồn hoa nhưng bệnh cho thế tử
việc trong phủ chỉ mới nghe Hai tâm trạng trái ngược


nói.
-> Thái độ ấy còn thể hiện
qua bài thơ tự vịnh.
(11) Khi khám bệnh cho thế
tử, thái độ của tác giả
diễn biến ntn?
- Hiểu rõ căn bệnh của thế
tử nhưng sợ chữa có hiệu quả
ngay sẽ được chúa tin dùng, bị
công danh trói buộc-> Cần
chữa bệnh cầm chừng, cho
thuốc vô thưởng vô phạt.
- Nhưng làm thế là trái với y
đức, trái với lương tâm, phụ
lòng ông cha.
(12) Cuối cùng tác giả đã

lựa chọn ntn? Việc lực chọn
đó thể hiện nhân cách gì
của Lê Hữu Trác?
Thầy thuốc tài năng, có nhân
cách cao đẹp.
(13) Bút pháp kí sự của tác
giả được thể hiện qua đọan
trích đặc sắc ntn?
-Quan sát tỉ mỉ: Quang cảnh
trong phủ chúa, nơi ở của thế
tử.
- Ghi chép trung thực: Từ việc
ngồi chờ ở phòng chè đến
bữa cơm sáng; Từ việc xem
bệnh cho thế tử đến việc ghi
đơn thuốc…
- Cách kể chuyện khéo léo,
hấp dẫn lôi cuốn người đọc.
* GV chia nhóm và hướng dẫn
HS thảo luận.
* GV yêu cầu HS tự tóm tắt
những nét chính về nội dung
và nghệ thuật của đoạn trích.

nhau:
- Chữa hết bệnh cho thế
tử đồng nghóa với việc ở
lại phủ
- Không chữa là trái với y
đức.

=> Lương tâm phẩm chất
trung thực của người thầy
thuốc đã thắng.
3/ Đặc sắc bút pháp kí
sự của tác giả
- Khả năng quan sát tỉ
mỉ.
- Ghi chép trung thực, giúp
người đọc hiểu được nhiều
hơn về cuộc sống của
Chúa Trịnh.
- Nghệ thuật kể chuyện
hấp dẫn.

III/
CÂU
HỎI
THẢO
LUẬN
Hãy dựng lại hình tượng Lê
Hữu Trác qua đoạn trích
Vào Phủ chúa Trịnh.
IV/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ
Ghi nhớ SGK /T9


E. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 câu
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái
đứng đầu phương án trả lời đúng.
1/ Những đóùng góp của Lê Hữu Trác cho nước nhà

thể hiện trong các việc làm cụ thể nào?
A. Chữa bệnh, viết văn, vẽ tranh
B. Soạn sách,
mở trường, truyền bá y học
C. Soạn sách, chữa bệnh , ngao du
D. Viết văn,
làm quan, chữa bệnh
2/ Giá trị hiện thực của tác phẩm Thượng kinh kí sự làgì?
A. Tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc sống trong phủ
chúa Trịnh.
B. Tả cảnh quyền uy vàû thế lực trong phủ chúa
Trịnh
C. Thái độ khinh thường danh lợi của tác giả.
D. Tả cuộc sống xa hoa, uy quyền trong phủ chúa
Trịnh và thái độ khinh thường danh lợi của tác giả.
3/ Thái độ của Lê Hữu Trác thể hiện trong đoanï trích
Vào phủ chúa Trịnh là gì?
A. Khinh thường danh lợi, yêu thích tự do
B. Không đồng tình với sống xa hoa và lộng quyền
của chúa Trịnh
C. Coi thường danh lợi, có lương tâm và trách nhiệm
với nghề nghiệp
D. Yêu thích cuộc sống tự do, không bị trói buộc.
4/ Bút pháp kí sự của tác giả được thể hiện qua đoạn
trích đặc sắc như thế nào?
A. Kể chuyện hấp dẫn, ghi chép chân thực
B. Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, kể chuyện hấp
dẫn
C. Quan sát tỉ mỉ, nghệ thuật dựng cảnh điêu luyện
D. Miêu tả chân thực về cảnh và diễn biến nội tâm

sâu sắc
ĐÁP ÁN:
Câu
Đáp án

1
B

2
D

3
C

4
B


Tiết 3:

TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI
NÓI
CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ
của xã hội và cái riêng trong lời nói của cá nhân,
mối tương quan giữa chúng.
- Nâng cao năng lực lónh hội những nét riêng trong
ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nhà văn có

uy tín. Đồng thời rèn luyện để hình thành và nâng cao
năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong
cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung
- Vừa có ý thức tôn trọng những nguyên tắc ngôn
ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần
vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV
- Tài liệu tham khảo
- Thiết kế bài học
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
GV tổ chức giờ dạy học theo hướng kết hợp các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Tổ chức dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
VÀ HS
HS đọc SGK
I. NGÔN NGỮ – TÀI SẢN
Chúng ta có thể giao CHUNG CỦA XÃ HỘI
tiếp với nhau bằng các - Ngôn ngữ là phương tieän giao


phương tiện nào?
Các p / tiện đó có hiệu
quả ko?

Tại sao ngôn ngữ là tài
sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã
hội?

Hãy kể tên các thanh
trong TV.
Kết hợp âm và thanh,
tạo được đơn vị ngôn
ngữ trong của TV?

tiếp quan trọng nhất của xã hội
giúp con người trình bày nội dung
muốn biểu hiện và lónh hội được
lời nói của người khác.
- Tính chung của ngôn ngữ biểu
hiện ở các phương diện:
+ Trong thành phần của ngôn ngữ
có những yếu tố chung:
 Các âm và các thanh
(ng.âm, phụ âm, thanh điệu)
 Các tiếng (âm tiết) do sự kết
hợp các âm và thanh theo những
quy tắc nhất định
 Các từ
 Các ngữ cố định: thành ngữ,
quán ngữ
+ Quy tắc và phương thức chung
trong việc cấu tạo và sử dụng
các đơn vị ngôn ngữ

 Quy tắc cấu tạo kiểu câu
 Phương thức chuyển nghóa từ:
nghóa gốc  nghóa phái sinh

Câu đơn, câu đơn ĐB, câu
ghép…
Gọi Hs cho VD về kiểu
câu, và phương thức
chuyển nghóa từ
HS đọc SGK Phần II/11
II. LỜI NÓI – SẢN PHẨM
RIÊNG CỦA CÁ NHÂN
- Khi giao tiếp (nói hoặc viết), mỗi
cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung
để tạo lời nói đáp ứng nhu cầu
giao tiếp
Lời nói ở mỗi cá nhân - Lời nói cá nhân vừa được tạo ra
có những cái riêng. do sự kết hợp các yếu tố và quy
Biểu hiện ở những mặt tắc, phương thức chung vừa có
nào?
sắc thái riêng và phần đóng
góp của cá nhân
- Cái riêng trong lời nói cá nhân
Vốn từ ngữ ở mỗi biểu hiện:
người có khác nhau
 Giọng nói cá nhân
không? Tại sao lại có sự


khác nhau đó?

 Vốn từ ngữ cá nhân
(Khác nhau do: lứa tuổi,
 Sự chuyển đổi, sáng tạo khi
giới tính, cá tính, nghề sử dụng từø ngữ chung, quen
nghiệp, vốn sống, trình thuộc
độ hiểu biết, quan hệ
 Việc tạo ra các từ mới
xã hội..)
 Việc vận dụng linh hoạt, sáng
tạo quy tắc chung, phương thức
chung
- Biểu hiện rõ nét nhất nét
riêng trong lời nói cá nhân là
phong cách ngôn ngữ cá nhân
của các nhà văn
Học Ghi nhớ SGK/13
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1.
Thôi: nghóa là chấm dứt, kết
thúc một hoạt động nào đó (thôi
học, thôi không làm nữa)
- Thôi: NK dùng với nghóa chấm
dứt, kết thúc cuộc đời  thể
hiện sự mất mát, nỗi đau đớn
 Sự sáng tạo nghóa mới cho từ
thôi, thuộc về lời nói cá nhân
của Nguyễn Khuyến
Bài tập 2.
Câu thơ của HXH dùng những từ
Em có nhận xét gì về ngữ quen thuộc nhưng sự kết hợp,

cách sắp sếp trật tự sắp xếp chúng thật khác thường,
mang nét riêng của HXH.
câu của HXH?
+ Các cụm danh từ: rêu từng
đám, đã mấy hòn đều sắp d/từ
trung tâm trước tổ hợp định từ +
danh từ chỉ loại
+ Đảo ngữ: Vị ngữ (động từ +
thành phần phụ) trước CN
 tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ
và tô đậm hình tượng thơ.
Bài tập 3
- Quan hệ giữa giống loài và từng


cá thể động vật: màu sắc, kích
thước
- Quan hệ giữa một mô hình thiết
kế với một sản phẩm cụ thể
E. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
1. Tìm hiểu phong cách ngôn ngữ riêng của HXH trong
bài thơ “Tự tình”
2. Học bài
3. Chuẩn bị: Viết bài làm văn số 1 : NLXH


Tiết 4:

VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ
1:

NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Củng cố những kiến thức và kó năng làm văn
nghị luận đã học ở THCS và HKII của lớp 10
- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát
với thực tế cuộc sống
B. Phương tiện dạy học:
- SGK và SGV Ngữ văn 10 T.1
- Sách tham khảo
C. Phương pháp dạy học:
- Học sinh làm bài tự luận trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
YÊU CẦU CÂN ĐẠT
VÀ HS VÀ HS
I. ĐỀ BÀI
1. Viết bài nghị luận bày tỏ ý
kiến của mình về phương châm
GV hướng dẫn HS ôn lại “Học đi đôi với hành”
những kiến thức cơ bản 2. Truyện cười “Tam đại con gà”
của văn biểu cảm và
cho anh (chị) suy nghó gì khi bản
NL theo các câu hỏi
thân mình gặp một tình huống
SGK.
hoặc một vấn đề khó, vượt quá
tầm hiểu biết của mình?

GV hướng dẫn HS:
- Đọc kó đề bài, xác
định yêu cầu bài viết.


II. HƯỚNG DẪN CHUNG:
1. Đọc kó đề bài
a. Xác định vấn đề cần nghị luận
Đề 1: Học và hành phải gắn liền
với nhau thì mới đạt kết quả cao,
mới có ích cho xã hội và bản
thân
Đề 2: “Muốn biết phải hỏi, muốn
giỏi phải học”
Không giấu dốt, không huênh


- Định hướng phạm vi và
cách thức tìm nguồn tư
liệu cho bài viết.

hoang, phải không ngừng học hỏi
b. Yêu cầu về phương pháp:
- Có khả năng dùng lí lẽ và dẫn
chứng để diễn đạt những ý nghó
của mình một cách thuyết phục
- Yêu cầu về bố cục bài văn:
gồm đủ ba phần: mở bài; thân
bài; kết bài.
- Yêu cầu về liên kết:
- Liên kết hình thức: biết sử
dụng các phép liên kết đã
học ở chương trình ngữ văn
THCS

- Liên kết nội dung: có ý
thức bảo đảm về sự liền
mạch, về nội dung giữa các
câu với câu, đoạn với đoạn
trong tòan bộ bài văn.
III. GI Ý CÁCH LÀM BÀI:
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý
- Xây dựng bố cục
- Viết bài chính xác: tránh lỗi
chính tả, từ ngữ, cú pháp…
Chú ý sử dụng các biện pháp
tu từ để bài văn thêm gợi
cảm.
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Đọc bài: Đọc thêm “Sống đơn giản – Xu thế của thế
kỉ XXI”
- Soạn “Tự tình II” – Hồ Xuân Hương

RÚT KINH NGHIỆM: Về phương pháp, nội dung, thời
gian
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................



Tiết 5:


TỰ TÌNH (BÀI II)
Hồ Xuân Hương
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi vừa phẫn
uất trước duyên phận éo le và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc ở Hồ Xuân Hương
- Cảm nhận được tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân
Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách
dùng từ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm,
táo bạo mà tinh tế.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK, SGV
- Tài liệu tham khảo
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Giáo viên đóng vai trò tổ chức, gợi mở để học sinh
hình thành năng lực đọc hiểu kết hợp phát vấn, gợi
tìm, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới
4. Tổ chức dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
VÀ HS
I. TÌM HIỂU CHUNG
HS đọc phần Tiểu dẫn
1. Tác giả:
- Hồ Xuân Hương (? - ?) sống vào

khoảng cuối thế kỉ XVIII, quê ở
huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống
chủ yếu ở Thăng Long
- Là người có phong cách phóng
khoáng, cá tính mạnh mẽ.
- Giao thiệp rộng, đa tài nhưng
cuộc đời, tình duyên nhiều truân
chuyên, éo le.
2/ Sáng tác: gồm chữ Hán và
chữ Nôm
- Khoảng 40 bài thơ Nôm và chữ


Hán
- Lưu hương kí: 24 bài chữ Hán + 26
bài chữ Nôm
- Nội dung nổi bật là thể hiện
lòng thương cảm đối với người PN,
khẳng định vẻ đẹp và khát vọng
của họ
 Thơ HXH trào phúng mà trữ tình,
đậm đà chất văn học dân gian,
có cấu tứ mới lạ, hình tượng độc
đáo, thể hiện cái tôi mạnh mẽ,
táo bạo
 Bà được mệnh danh là “bà
chúa thơ Nôm”
3. Bài thơ “Tự tình II”
Đây là bài thơ thứ 2 trong ba
bài thơ “Tự tình” của HXH. Tự tình

là bày tỏ lòng mình, tình mình.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

Hai câu đề mở ra một 1. Hai câu đề
thời gian và không gian - Thời gian: đêm khuya, “trống canh
ntn?
dồn”: thể hiện bước đi dồn dập
của thời gian và sự rối bời tâm
trạng, đó là sự khắc khoải, thảng
Em hãy ngắt nhịp câu thốt
thơ thứ hai? Cách ngắt - “Trơ cái hồng nhan”: trơ trọi và
nhịp đó nói lên điều gì? tủi hổ, bẽ bàng trước nỗi đau
thân phận, cho cái hồng nhan bị
rẻ rúng, mỉa mai
- Nhịp thơ 1/3/3 + NT đối: cái hồng
nhan >< nước non  sự cô đơn, trơ
trọi của tác giả trong đêm khuya
thanh vắng đồng thời thể hiện
bản lónh HXH: bền gan, thách thức
với hoàn cảnh
 câu thơ bộc lộ sự chua chát,
đắng cay của thân phận lẽ mọn
là khát vọng hạnh phúc đến
cháy bỏng
2. Hai câu thực
- “say lại tỉnh” gợi lên cái vòng


Hình tượng thiên nhiên
trong hai câu 5,6 thể

hiện tâm trạng, thái độ
của nhà thơ trước số
phận ntn?

Câu thơ sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?

luẩn quẩn, tình duyên trở thành
trò đùa của con tạo
 Mượn rượu để tiêu sầu, nhưng
tỉnh rồi tác giả càng cảm nhận
thấm thía hơn nỗi đau thân phận
- “Vầng trăng bóng xế khuyết
chưa tròn” điệp ý gợi lên ý
niệm về sự dở dang, muộn màng,
không trọn vẹn trong hạnh phúc,
trong nhân duyên
 hương rượu để lại dư vị đắng
chát còn hương tình thoảng qua
chỉ con phận hẩm duyên ôi
3. Hai câu kết
- NT đối, đảo ngữ  thể hiện sự
phẫn uất của đất đá, cỏ cây
và cũng là sự phẫn uất của
tâm trạng, nữ só muốn bức phá
khỏi thực tại đau đớn.
- Động từ mạnh xiên ngang, đâm
toạc thể hiện sự bướng bỉnh,
ngang ngạnh, sự phản kháng quyết
liệt của HXH

 thể hiện cá tính mạnh mẽ của
tg
4. Hai câu kết
- “ngán”: nỗi chán chường, chán
ngán cho nỗi đời éo le, bạc bẽo
- “Xuân”: mùa xuân, tuổi trẻ
- “Xuân đi xuân lại lại”: mùa xuân
trở lại đồng nghóa với tuổi xuân
ra đi mà tình cảnh vẫn không hề
đổi thay
- “Mảnh tình san sẻ tí con con” thủ
pháp nNT tăng tiến, nhấn mạnh
sự nhỏ bé dần, làm cho nghịch
cảnh càng éo le hơn
 gợi sự xót xa, tội nghiệp cho tình
duyên bế tắc, không trọn vẹn, cho
thân phận lẽ mọn của người PN
dưới thời PK


III. TỔNG KẾT
Ghi nhớ SGK/19
E. CỦNG CỐ
1. Về nội dung: Bài thơ nói lên bi kịch và khát vọng
sống, khát vọng hạnh phúc của HXH.
2. Về NT: Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc, hình
ảnh giàu sức gợi cảm, biểu hiện tâm trạng tinh tế,
phong phú.
F. DẶN DÒ
1. Học bài

2. Làm phần Luyện tập/20
3. Soạn bài: Câu cá mùa thu – Nguyễn Khuyến




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×