Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giao an 11 nang cao tiet 1113

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.98 KB, 7 trang )

Tiết 11 : DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANĐEHIT FOMIC
*************
I-Mục đích yêu cầu :
Giúp học sinh hiểu rõ
- Khái niệmvề anđehit no đơn chức và CTTQ của dãy
- Từ tính chất hóa học của HCHO suy ra tính chất hoá học của dãy
- Nắm phương pháp chung điều chế anđehit và một số phương pháp riêng
điều chế CH3CHO
II- Ổn định và tổ chức lớp
Kiểm diện và ổ định lớp
III- Kiểm tra bài củ
1- Viết phương trình phản ứng xảy ra khi HCHO tác dụng với H2 có Ni nung
nóng làm xúc tác , Ag2O/dung dịch NH3 , phenol
2- Trình bày các phương pháp và viết phương trình phản ứng điều chế
HCHO
IV- Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Giáo viên dựa vào khái niệm
đồng đẳng và bắt đầu từ HCHO
xây dựng dãy đồng đẳng
Em hãy dựa vào khái niệm đồng
đẳng cho biết các chất đứng sau
HCHO và từ đó suy ra CTTQ chung
của dãy
Học sinh trả lời

Nội dung

I-Đồng đẳng và danh pháp
1-Đồng đẳng


Các chất HCHO , CH3CHO , C2H5CHO
….. hợp thành dãy đồng đẳng của
anđehit fomic
Định nghóa :Anđehit no đơn chức
là những hợp chất hữu cơ no đơn
chức mà phân tử của chúng
có một nhóm anđehit liên kết
với gốc hiđrocacbon no
CTTQ : CnH2n+1CHO n  0 số
nguyên
2_Danh pháp
Giáo viên giới thiệu cách đọc tên
a-Tên thông thường :
của dãy theo từng phương pháp
Anđehit + tên của axit hữu cơ
( hệ thống )
tương ứng
Giáo viên đọc mẫu vài chất sau
Ví dụ : HCHO : anđehit fomic
đó cho học sinh áp dụng
CH3CHO : anđehit axetic
b-Tên quốc tế :
Tên ankan tương ứng
+ vần “al”
Ví dụ : HCHO : Metanal
CH3CHO : Etanal
 Đối với mạch nhánh :
Vị trí của nhánh + tên nhánh +
tên mạch chính
Ví dụ :

4
3
2
1
CH3 -CH-CH2-CHO : 321


Giáo viên giới thiệu tính chất vật
lí và làm rõ nhiệt độ sôi của
anđehit
Giữa CH3OH và HCHO thì chất nào
có nhiệt độ sôi cao hơn ? vì sao ?
Học sinh trả lời
Giáo viên kết luận
Giáo viên : các chất đều có
nhóm chức anđehit vậy chúng có
tính chất như thế nào và tính chất
đó là tính chất gì ?
Học sinh trả lời
Giáo viên kết luận
Sau đó giáo viên làm thí nghiệm
minh hoạ tính chất và cho học sinh
nhận xét hiện tượng và rút ra
những kết luận
Giáo viên cho học sinh viết phương
trình phản ứng sau khi xem xong thí
nghiệm

metylbutanal


CH3
3
2
1
CH3 -CH-CHO : 2metylpropanal

CH3
II-Tính chất vật lí :
-Các chất trong dãy tiếp theo ở
thể lỏng , tan trong nước
-Các anđehit có nhiệt độ sôi thấp
hơn rượu có cùng số nguyên tử
cacbon vì có khối lượng phân tử
nhỏ và không có liên kết hidro
liên phân tử
IV-Tính chất hoá học :
1-Phản ứng cộng với hiđro :
( phản ứng khử anđêhit)
Ni, tC
R-CHO + H2
R-CH2OH
Rượu
bậc 1
Ví dụ :
CH3-CHO + H2
CH2OH

Giáo viên : Khi oxi hoá rượu bậc
một thì sản phẩm ta thu được là
chất gì?

Học sinh trả lời
Giáo viên : đó là phương pháp
chung điều chế anđehit
Giáo viên lấy ví dụ và cho học
sinh lên bảng viết phương trình
phản ứng
Giáo viên ngoài phương pháp
chung trên anđehit axetic còn có
phương pháp điều chế khác
không ?
Nếu có thì đi từ chất nào ? và
dùng phản ứng gì ?
Học sinh trả lời

Ni, tC

CH3-

Rượu etylic
2-Phản ứng oxi hoá anđehit
a-Tác dụng với Ag2O /NH3
R-CHO + Ag2O
NH3 ,tC R-COOH +
2Ag
Ví dụ :
CH3-CHO + Ag2O NH3 ,tC CH 3COOH+2Ag
Axit axetic
b-Tác dụng với Cu(OH)2 , đun
nóng
R-CHO + 2Cu(OH)2

+2H2O

tC

R-COOH

+ Cu2O

CH3-CHO+2Cu(OH)2 tC CH 3COOH+Cu2O+2H2O

V-Điều chế:

Axit axetic
22


Giáo viên kết luận

-Oxi hoá rượu etylic (C2H5OH)
CH3CH2OH + CuO tC
CH3CHO+H2O+Cu
-Oxi hoaù etilen ( C2H4)
2CH2=CH2 + O2 PdCl2 /CuCl2
2CH3CHO
tC
HgSO4
CH CH + H2O
CH3CHO
800C


V- Cũng cố và dặn dò :
- Anđehit no đơn chức có tính chất hoá học gì ?
- Tại sao chúng có nhiệt độ thấp hơn so với rượu có cùng số nguyên tử
cacbon
- Làm bài tập sách giáo khoa và xem trước bài dãy đồng đẳng của
axit axetic.
V- Rút kinh nghiệm

23


Tiết 12 –13

DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA AXIT AXETIC
************

I-Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh
- Hiểu khái niệm về axit cacboxylic no đơn chức
- Biết cách gọi tên ,viết các CTCT của các chất
- Hiểu rõ nguyên nhân gây ra tính chất và nắm được tính chất hoá học
của dãy
- Nắm phương pháp điều chế chung và phương pháp điều chế riêng axit
axêtic
II-Ổn định và tồ chức lớp
Kiểm diện và ồ định lớp
III- Kiểm tra bài củ
- Viết phương trìng chứng minh anđehit có tính khử và tính oxi hoá
- Phân biệt giữa CH3CHO , anilin và C2H5OH bằng phương pháp hoá học
- Trình bày hai phương pháp điều chế CH3CHO từ C2H2 với các chất vô cơ

và điều kiện có đủ
IV- Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Giáo viên : chất đầu tiên trong
dãy là HCOOH vậy chất tiếp theo
sau là chất có CTPT như thế nào ?
Học sinh trả lời
Vậy từ chất trên em hãy đưa ra
CTTQ chung của dãy
Học sinh trả lời

Giáo viên giới thịêu cách gọi tên
theo từng hệ thống và gọi mẫu
vài chất sau đó cho học sinh áp
dụng

Nội dung
I-Đồng đẳng , danh pháp
1-Đồng đẳng
Gồm các chất HCOOH , CH3COOH ,
C2H5COOH …hợp thành dãy đồng
đẳng của axit axetic
Định nghóa : Axit cacboxylic no
đơn chức là những hợp chất hữu
cơ mà phân tử có một nhóm
cacboxyl( -COOH) liên kết với gốc
hiđrocacbon no .
CTTQ : CnH2n+1COOH n  0 , số
nguyên

2-Danh pháp :
a- Tên thông thường :

Axit + tên liên quan đến
nguồn gốc tìm ra axit
Ví dụ : HCOOH : axit fomic
CH3COOH : axit axetic
b-Tên quốc tế :

Axit + tên ankan tương
24


ứng
Đối với mạch nhánh cách chọn
mạch chính và đánh số có gì
giống hay khác nhau ?
Học sinh trả lời
Giáo viên giới thiệu và cho học
sinh vận dụng

+ oic

Ví dụ : HCOOH : axit metanoic
CH3COOH : Axit axetic
CH3CH2COOH : axit
propanoic
 Đối với axit mạch nhánh

Vị trí của nhánh + tên

nhánh + tên mạch chính ( đọc
giống mạch không nhánh )
Ví dụ : 3
2
1
CH3 –CH- COOH axit 2metylpropanoic

CH3

Giáo viên : Hãy liên hệ thực tế
cho biết giấm ăn ở trạng trái nào
? có màu không ? tan trong nước
không ?
Học sinh trả lời
Giáo viên : tại sao tan trong nước
Học sinh trả lời
Giáo viên kết luận : vì chúng tạo
ra liên kết hiđro với nước
Em hãy dự đoán các chất sau
chất nào có nhiệt độ sôi cao
nhất : C2H5OH , CH3CHO , CH3COOH
Học sinh trả lời
Giáo viên tại sao có sự khác biệt
đó
Học sinh trả lời
Giá viên : vì chúng có liên kết
hiđro liên phân tử và có khối
lượng phân tử lớn hơn
Giáo viên : Axit cacboxylic là một
axit hữu cơ vậy có tính chất hóa

học giống với axit vô cơ hay
không ?
Học sinh trả lời
Giáo viên :vậy có những tính
chất nào ? nguyên nhân gây ra
tính chất của nó ?
Học sinh trả lời
Giáo viên kết luận và làm rõ
vấn đề
Sau đó giáo viên làm thí nghiệm

4
3
2
1
CH3 –CH- CH2-C OOH : axit 3metylbutanoic

CH3
II_ Tính chất vật lí :
- Đều là những chất lỏng
hoặc rắn
- Tan trong nước , có nhiệt độ
sôi cao hơn rượu và anđehit có
cùng số nguyên tử cacbon vì
có khối lượng phân tử lớn
hơn , và có hai liên kết hiđro
liên phân tử bền hơn

III_ Tính chất hoá học
1- Tính axit

a-sự điện li : trong nước axit
cacboxylic điện li thành ion và làm
qùy tím hoá đỏ
25


minh hoạ từng tính chất : tính axit và
cho học sinh quan sát , lên bảng
b-Tác dụng với kim loại ( kim
viết phương trình phản ứng
loại trước hiđro)
Tạo muối và giải phóng khí H2
2HCOOH + 2Na
 2HCOONa +
H2
2CH3COOH + Mg 
(CH3COO)2Mg + H2 
c-Phản ứng với bazơ và oxit
Phản ứng este hoá là phản ứng
bazơ
đã học ở bài rượu , và ở đây
HCOOH + NaOH
 HCOONa +
giáo viên làm rõ nó là một
H2O
phản ứng thuận nghịch
CH3COOH + NaOH  CH3COONa +
H2O
d-Tác dụng với muối
2HCOOH + Na2CO3  2HCOONa + H2O+

CO2
2CH3COOH+CaCO3( CH3COO)2Ca+ H2O+CO2
Giáo viên :

Trong thực tế cuộc sống hằng
- Phản ứng este hoá ( tác
ngày em quan sát được , giấm ăn
dụng với rượu )
được sản xuất bằng phương pháp
nào
Học sinh trà lời
Giáo viên : đó là một phương
pháp sản xuất bằng phương pháp
lên men ., giáo viên nói rõ điều
kiện của qúa trình lên men
Đặc điểm của phản ứng este hoá
là phản ứng thuận nghịch
Giáo viên giới thiệu phương pháp
IVĐiều chế :
chưng gỗ , ở phương pháp này
1-Điều chế axit axetic
giáo viên nhấn mạnh phương pháp
a-Lên men giấm :
tách axit vì nó còn được vận dụng
C2H5OH + O2 men giấm
CH3-COOH
trong bài tập định tính ( tinh chế )
+ H2 O

Giáo viên : ở bài anđehit , khi

anđehit bị oxi hoá sản phẩm thu
được là chất gì ?
Đó có phải là phương pháp điều
chế chung không ?
Học sinh trả lời
Giáo viên : đó là pp chung . Sau
đó cho học sinh viết phương trình
phản ứng
Giáo viên giới thiệu ứng dụng
của axit axetic và các chất đồng
đẳng của nó thông qua thục tế

b-Chưng gỗ
Nung gỗ trong nồi kín ở 400 –
500C. Các chất thu được sau khi
làm lạnh là hắc ín , hỗn hợp nước
, axit axetic , rượu metylic và axeton .
axit axetic được tách ra bằng phương
pháp hoá học
+ Tác dụng với vôi
2CH3COOH + CaO  ( CH3COO)2Ca
+ H2 O
+ Muối canxi axetat cho tác dụng
với H2SO4 , sau đó đem chưng cất ta
26


cuộc sống và tronh sản xuất

thu được axit axetic

(CH3COO)2Ca + H2 SO4 2CH3COOH+
CaSO4
2-Phương pháp chung ( xem bài
anđehit phần phản ứng
oxihoá)

IV_ Ứng dụng
1-Axit axetic:
- Dùng làm chất cầm màu ,
sản xuất bột sơn , tơ nhân
tạo phim không cháy thuốc
chửa bệnh
( aspirin) ,este , làm giấm ăn…
2-Axit panmitic ( n-C15H31COOH ) và
axit stearic ( n- C17H35COOH) .Muối
natri của chúng được dùng làm xà
phòng
V- Cũng cố và dặn dò :
- Tại sao axit có nhiệt sôi cao hơn rượu và anđehit có cùng số nguyên tử
cacbon ?
- Axit cacboxlic no đơn chức có những tính chất hoá học gì ? nguyên nhân ?
- Làm bài tập sách giáo khoa và tham khảo trước bài axit không no đơn
chức
+ Có đặc điểm CT gì khác với axit no ?
+ từ CT đó hãy dự đoán tính chất hoá học của chúng giống hay lá
khác với axit no đơn chức ?
VI- Rút kinh nghieäm

27




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×