Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giáo án 11 nâng cao chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.19 KB, 12 trang )

Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Chơng 1.

Bài 1. sự điện li

I - Mục tiêu bài học
1. Vê kiến thức
Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li
Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.
3. Về tình cảm thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II - Chuẩn bị
GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)
HS : Xem lại hiện tợng dẫn điện đà đợc học trong chơng trình vật lí 6
IICác hoạt động dạy học
Nọi dung kiến thức
Hoạt đông của GV +HS


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Hoạt động 1
GV: hớng dẫn hs làm thí nghiệm nh sgk


HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.

Hoạt động 2
GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ,
muối dẫn điện?
HS : Trong dung dịch các chất axit, bazơ,
muối có các hạt mang điện tích dơng và
điện tích âm gọi là ion. Các phân tử axit,
bazơ, muối khi tan trong nớc phân li thành
các ion .
GV kết luận :

GV đa ra một số axit, bazơ, muối quen
thuộc để HS biểu diễn sự phân li và gọi tên
các ion tạo thành. Thí dụ : HNO3, Ba(OH)2,
FeCl3.

I Hiện tợng điện li

1. Thí nghiệm(SGK)
Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một
số dung dịch : Rợu, đờng, glixerin không
dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung
dịch axit, bazơ và muối trong nớc
Các axit, bazơ, muối khi tan trong nớc
phân li thành các ion làm cho dung dịch của
chúng dẫn điện đợc.
3. Định nghĩa:

Điện li là quá trình phân li các chất thành
ion
Những chất khi tan trong nớc phân li
thành các ion đợc gọi là chất điện li.
4.Phơng trình điện li:
HCl → H+ + Cl−
NaOH → Na+ + OH−
NaCl → Na+ + Cl−


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Hoạt động 3
GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô tả đợc những
đặc điểm cấu tạo quan trọng của phân tử nớc.
GV : Để đơn giản phân tử nớc đợc biểu diễn
bằng hình elip : +
Hoạt động 4
GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo
của tinh thể NaCl (hình 2.3 - SGK).
Khi cho các tinh thể NaCl vào nớc có hiện tợng gì xảy ra ?
GV nêu hiện tợng hiđrat hóa
Hoạt động 5
GV : đặc điểm cấu tạo phân tử HCl? Khi cho
HCl vào nớc có hiện tợng gì xảy ra ?
HS : quan sat hình vẽ và trả lời
GV: Tại sao dới tác dụng của phân tử phân cực
HCl, phân tử nớc không phân li thành H+ và
ion OH.

Hoạt động 6
Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học

II. Cơ chế của quá trình điện li

1. Cấu tạo phân tử n ớc
Liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử là liên kết cộng hoá trị có cực.
Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó
phân tử nớc phân cực. Độ phân cực của
phân tử nớc khá lớn.
2. Sự điện li của NaCl trong n ớc
Do tơng tác của các phân tử nớc phân cực
và sự chuyển động hỗn loạn của các pt
H2O, các ion Na+ và Cl tách ra khỏi tinh
thể đi vào dung dịch.
NaCl
+
Na + Cl
3. Quá trình điện li của phân tử HCl
trong nớc
- Phân tử HCl liên kết cộng hoá trị có cực
- Do sự tơng tác giữa các phân tử phân
cực H2O và HCl phân tử HCl . Quá trình
điện li đó đợc biểu diễn bằngđiện li thành
các ion H+ và Cl phơng trình: HCl
H+ + Cl-

Bài 2 - phân loại các chất điện li
I - Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức
Biết đợc thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.
Biết đợc thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ?
2. Về kĩ năng
Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu
Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li
3. Về tình cảm thái độ
Tin tởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc thế giới vi mô.
II Chuẩn bị
Giáo viên : Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl 0,1M
và CH3COOH 0,1M.
III--Các hoạt động dạy học


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Hoạt động 1
GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí nghiệm I Độ điện li
Mời 1 HS thao tác thí nghiệm trên bàn GV 1. Thí nghiệm:(SGK)
Các HS khác quan sát, nhận xét và giải
NX: Với dung dịch HCl bóng đèn sáng
thích.
rõ hơn so với dung dịch CH3COOH
Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong
dung dịch HCl lớn hơn trong dung dịch
CH3COOH. Do đó HCl phân li mạnh
hơn
CH3COOH
Hoạt động 2

KL : Các chất khác nhau có khả năng
GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li của
phân li khác nhau.
chất điện li ngời ta dùng đại lợng ®é ®iƯn li.
2. §é ®iƯn li
Ÿ GV viÕt biĨu thøc độ điện li lên bảng và
a Khai niệm
giải thích các đại lợng
n
= n với : độ điện li ; n : Số phân tử
o

phân li thành ion ; n0 : Số phân tử chất đó
hoà tan
Độ điện li có thể có các giá trị nằm
trong khoảng : 0 ≤ α ≤1.
b - TD: Hoµ tan 100 ph©n tư chÊt tan A
trong níc cã 85 ph©n tư chất đó phân li
thành ion. Hỏi độ điện li chất ®ã b»ng
ChÊt ®iƯn li m¹nh cã ®é ®iƯn li b»ng bao bao nhiêu ?
nhiêu?
85
= 100 = 0,85
HS : Phát biểu định nghĩa (SGK)
GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit mạnh, II Chất điện li mạnh, chất điện
bazơ mạnh, các muối tan
li
Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều điện li và yếu
đó là sự điện li hoàn toàn.
1. Chất điện li mạnh

Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của một a - Đ/n:(SGK)
b-Các chất điện li mạnh là :
số chất điện li mạnh H2SO4, Ba(OH)2, CuSO4 Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4,
GV : Hoặc biểu diễn dới dạng phần trăm là
= 85%
Hoạt động 3
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết : Thế nào là chất điện li mạnh ?

GV : yêu cầu HS tính nồng độ ion trong một
số dung dịch :
Thí dụ : KNO3 0,1M ; Ba(OH)20,05M
Hoạt động 4
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết thế nào là chất điện li yếu ? Chất điện li
yếu có độ điện li bằng bao nhiêu ?
Những chất điện li mạnh phân li nhiều nấc thì
chỉ điện li mạnh ở nấc thứ nhất.
GV yêu cầu viết phơng rình điện li của một

HClO4...
Các bazơ mạnh : NaOH, KOH,

Ba(OH)2Ca(OH) 2

C¸c muèi tan : NaCl, CuSO4, KNO3...

c - PT & cách tính nồng độ:
Tính nồng độ ion Na+ và CO32 trong
dung dịch Na2CO3 0,1M?

Na2CO3 2Na+ + CO32
Theo phơng trình ®iƯn li :
n + = 2n Na 2CO3 = 2×0,1 = 0,2 (mol)
Na
n

CO32 −

= n Na 2CO3 = 0,1 (mol)


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

số chất điện li u : H2S, Fe(OH)3 ...
GV : Sù ®iƯn li cđa chất điện li yếu có đầy đủ
những đặc trng của quá trình thuận nghịch.
Vậy đặc trng của quá trình thuận nghịch là gì
?
HS : Quá trình thuận nghịch sẽ đạt đến trạng
thái cân bằng. Đó là cân bằng động.

2. Chất điện li yếu
a - ĐN:(SGK)
độ điện li của chất ®iÖn li yÕu : 0 < α < 1
b - TD:Chất điện li yếu là :
Các axit yếu : CH3COOH, H2S,
H2CO3...
Các bazơ yếu : Fe(OH)3, Mg(OH)2..
c- PT điện li & cân bằng điện li:

CH3COOH CH3COO + H+
Hằng sè

 H +   CH 3COO − 

K=  
CH3COOH ]
[

Khi pha lo·ng dd c¸c ion ë c¸ch xa nhau
hơn,it có cơ hội va chạm để tạo Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc vào
nhiệt độ
lại pt
Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng
tuân theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e
d - Sự pha loÃng và độ điện li
Khi pha loÃngdd quá trình điện li xảy ra
dễ dàng hơn, độ điện li tăng.

Bài 3 .Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
Biết ý nghÜa cđa h»ng sè ph©n li axit, h»ng sè ph©n li bazơ.
Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính và trung tính. Biết viết phơng trình điện li của các muối.
Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H + và OH trong
dung dịch.
3. Về thái độ tình cảm

Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm
Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl 2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3, quỳ
tím.
IIICác hoạt động dạy học


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Hoạt động 1
HS đà đợc biết khái niệm về axit, bazơ ở các
lớp dới vì vậy GV cho HS nhắc lại các khái
niệm đó. Lấy thí dụ.
GV : Các axit, bazơ là những chất điện li
hÃy viết phơng trình điện li của các axit, bazơ
đó.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba phơng trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ.
GV : HÃy nhận xét về các ion do axit, bazơ
phân li ra.
Hoạt động 2
GV : Dựa vào phơng trình điện li HS đà viết
trên bảng, cho HS nhận xét về số ion H+ đợc
phân li ra từ mỗi ph©n tư axit.
HS : 1 ph©n tư HCl ph©n li ra 1 ion H+
1 ph©n tư H2SO4 ph©n li ra 2 ion H+
1 ph©n tư H3PO4 ph©n li ra 3 ion H+

Dẫn dắt HS tơng tự nh axit


I Axit, bazơ theo thuyÕt A-reni-ut

1. §inh nghÜa
a - TD:
HCl → H+ + ClCH3COOH → H+ + CH3COOKOH → K+ + OH Ba(OH)2 Ba+ + 2OH b ĐN(SGK)
2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nÊc
a - Axit nhiÒu nÊc:
- TD: (SGK)
HCl, CH3COOH, HNO3..axit mét nÊc
H2S, H2CO3, H2SO3 ...axit nhiÒu nÊc
H3PO4 ↔H+ + H2PO4−
H2PO4− ↔ H+ + HPO42−
HPO42− ↔H+ + PO43−
Tæng céng : H3PO4 ↔3H+ + PO43
X:Axit mà một phân tử chỉ phân li
một nÊc ra ion H+ lµ axit mét nÊchay
monoaxit.
Axit mµ mét phân tử phân li nhiều nấc
ra ion H+ là axit nhiỊu nÊc hay
poliaxit.

b - Baz¬ nhiỊu nÊc:
- TD(SGK)
Ca(OH) ----> Ca(OH) + OH
Hoạt động 3
GV : làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận xét. Ca(OH) ----> Ca + OH
- NX:
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung
dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa không xuất 3. Hiđroxit lỡng tính

a - TD: Al(OH)3, Cr(OH)3
hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống Phân li theo kiểu bazơ :
nghiệm
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH
Phân li theo kiểu axit :
ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
Zn(OH)2 ↔ 2H+ + ZnO22−
Ÿ èng thø hai tiÕp tôc nhá kiềm vào.
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)2 là :
H2ZnO2
b - ĐN: (SGK)
TIÊT2
Hoạt động 4
GV: nhúng mẩu giáy chỉ thị axit-bazơ vào dd
NH3KL dd NH3 có tính bazơ


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Theo Bron-stet khi tan vào nớc,phân tử NH3
tơng tác với pt nớc sinh ra ion OHII- Axit,bazơ theo Bron-stet
+
1-ĐN
NH 3 nhận H --- là baz¬
+
* VD
NH3 + H2O <--- > NH4+ +
HCl nhêng H --- là axit

OH
---> định nghĩa.
HCl + H2O < --- > H3O+ +
HS nhËn xÐt vai trß cđa níc trong 2 trờng hợp
Cltrên là gì
H CO3- + H2O < -- > H 3O+ +
CO32HS nghiªn cøu SGK

HCO3- +

H2O < -- > H2CO3+

OH
*ĐN: SGK
*NX: PT nớc tuỳ trờng hợp có thể
đóng vai trò axit hay bazơ
Axit,bazơ có thể là phân tử
hoặc ion
2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet
Những chất là axit,bazơ theouAreniut
thì theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ
Thuyêt axit,bazơ của Bron-stet tổng
quat hơn.
-


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Hoạt động 5

III. Hằng số phân li axit và bazơ
1. Hằng số phân li axit
GV : Yêu cầu HS viết phơng trình điện li
của axit u : CH3COOH vµ viÕt biĨu thøc CH3COOH ↔ H+ + CH3COO−
h»ng sè ph©n li cđa CH3COOH.
 H +   CH3COO − 

HS :
Ka =   

[ CH3COH ]

Ka là hằng số phân li axit, chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ.
Ka càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ
NH3 + H2O NH4+ + OH
NH 4 +   OH − 


GV :B»ng c¸ch t¬ng tù h·y viÕt h»ng sè Kc = 
[ NH3 ] [ H2 O ]
phân li bazơ của cân bằng :
GV : Do dung dich lo·ng, [ H2O] coi nh
 NH 4 + OH
=K

không đổi nên đặt :
Kc[H2O] =
b

[ NH3 ]
Kb = Kc.[H2O] gọi là hằng số phân li bazơ

Kết luận :Ka, Kb là hằng số phụ thuộc vào
nhiệt độ.
Ka càng nhỏ lực axit càng yếu, Kb càng bé
lực bazơ càng yếu.
IV - Muối
1. Định nghĩa
Hoạt động 6
Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân li
GV : Nghiên cứu SGK hÃy cho biết muối là thành cation kim loại hoặc cation NH4+ và
gì ? HÃy kể tên một số muối thờng gặp ?
anion gèc axit
Cho biÕt tÝnh chÊt chñ yÕu cña muèi.
Ÿ Mi thêng gỈp :
TÝnh chÊt chđ u cđa mi : Tính tan, tính + Muối trung hoà
phân li.
+ Muối axit
(GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đ- + Muối phức tạp (muối kép, muối phức)
ợc coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một
phần tan rất nhá ®ã ®iƯn li).
2. Sù ®iƯn li cđa mi trong nớc
(SGK)
Hoạt động 7
GV: chọn một số bài tập hoặc một số ý
trong bài tập (SGK) để củng cố bài học.

bàI 4: sƯ ĐIÊN LI CUA NớC ; ph ; chất chỉ thị axit - bazơ
I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

2. Kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+ và OH- trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+; OH-; pH; pOH.
- BiÕt sư dơng mét sè chÊt chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung
dịch.
II. Chuẩn bị:
Dung dịch axit loÃng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loÃng (NaOH hoặc
Ca(OH)2), phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
- Bằng thực nghiệm xác định nớc là chất
điện li rất yếu.
- Viết phơng trình điện ly của nớc theo Are-ni-ut và theo thuyết Bron-stet?
- 2 cách viết cho hệ quả giống nhau và để
đơn giản chọn cách viết 1.
Hoạt động 2:
- ViÕt biĨu thøc tÝnh h»ng sè c©n b»ng cđa
c©n b»ng (1)?
- Nớc phân li rất yếu nên [H2O] trong
biểu thức K đợc coi là không đổi và K.

[H2O]=const=K H2O và gäi lµ tÝch sè ion
cđa H2O.
- Dùa vµo KH2O h·y tính [OH+]và [OH-] ?
- Nớc là môi trờng trung tính, nên môi trờng có [OH+] = 10-7 mol/l là môi trêng
trung tÝnh.
- TÝnh sè ion cđa níc lµ 1 h»ng số đối với
cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết [H+]
trong dung dịch thì sẽ biết [OH-] và ngợc
lại.
- Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl
0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong dung
dịch (môi trờng axit)?
- Tính [H+] và [OH-] của dung dịch
NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong
dung dịch (môi trờng bazơ)?

I sự điện ly của nớc

1. Nớc là chất điện rất yÕu
Theo Are-ni-ut:
H2O < -- > H++ OH(1)
Theo Bron-stet:
H2O+H2O < -- > H3O++ OH- (2)
2. TÝch sè ion cđa níc:
* H2O < -- > H++ OHK =

+

(1)




[ H ][OH ]
[ H 2 O]

K H2O = K. [H2O] = [H+]. [OH-]

TÝch sè ion cđa níc
KH2O =10-14 (to = 25oC)
* [H+]= [OH-]= 10 14 =10-7mol/l
* Môi trờng trung tính là môi trờng có
[H+]=[OH-]=10-7mol/l
3. ý nghÜa tÝch sè ion cđa níc:
a. M«i trêng axit: [H+]〉 10-7mol/l
b. M«i trêng trung tÝnht: [H+]= 10-7mol/l
c. M«i trêng kiÒm: [H+]〈 10-7mol/l


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch
axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao
nhiêu?
- Để xác định môi trờng của dung dịch
ngời ta thêng dïng chÊt chØ thÞ nh quú,
phenol phtalein.
- Dïng chất chỉ thị axit - bazơ nhận biết

các chất trong 3 èng nghiƯm ®ùng: H2O.
HCl, NaOH.
- Trén lÉn 1 sè chất chỉ thị có khoảng PH
đổi màu kế tiếp nhau đợc hỗn hợp chất
chỉ thị axit-bazơ vạn năng.
- Dùng chất chỉ thị chỉ xác định pH 1
cách gần đúng còn để đạt độ chính xác thì
phải dùng máy đo pH.
Hoạt động 5:
- nhắc lại ý chính-làm bài tập 5

II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axitbazơ:

1.Khái niệm về pH:
* [H+]= 10-PHM
* Thang pH: 0 ữ 14
Môi
trờng
=10 107
7
M
M
pH

7

=7

107
M

7

2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Môi trờng
Axit

Trung Kiềm
tính

Chất chỉ thị
Quỳ
Đỏ
Tím Xanh
Phenolphtalein Không Không Hồng
màu
màu

Bài 5. Luyện tập axit - bazơ và muối
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stet.
- Củng cè c¸c kh¸i niƯm vỊ chÊt lìng tÝnh, mi.
- ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, KH2O
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dung dịch ba zơ, axit.
- Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và tuyết Bron-stet để xác định tÝnh
axit, baz¬ hay lìng tÝnh.
- VËn dơng biĨu thøc h»ng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ tích sè ion cđa níc ®Ĩ tÝnh [H+], pH.
- Sư dơng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.
II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:
I. Kiến thức cần nhớ:
- HS nhắc lại khái niệm về axit,bazơ,muối và 1. K/n về axit, bazơ và muèi,chÊt lìng tÝnh


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

chất lỡng tính

-các đại lợng đặc trng cho Ãit và bazơ
-Tích số ion của nớc

Hoạt động 2:
- Chữa bài tập SGK.
- Bài tập bổ sung:
Bµi 1: 8.1, 8.2 (SBT)
Bµi 2: 8.4 (SBT)
Bµi 3: 8.6 (SBT)

Bài 6

-Axit là chât khi tan trong nớc phân li ra
H+ hoặc là chất nhờng proton
-Bazơ là chất khi tan trong nc phân li ra
OH- hoặc là chât nhận proton
-Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng
thể hiện tính axit vừa có khả năng thể hiện
tính bazơ
- Muối là chất khi tan trong nớc phân li ra

cation KL(hoặc NH4+)và anion gốc axit
2. Ka,Kblà những đại lợng đặc trng cho lực
axit và lực bazơ của axit yếu và bazơ yếu
trong níc
3. TÝch sè ion cđa níc KH2O= [H+]
[OH-]=10-14
4- [H+]; pH đặc trng cho môi trờng
5- Chất chỉ thị.
II. Bài tập

Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.
- Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân muối.
2. Kỹ năng:
- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết
đợc phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3. Về tình cảm thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
I. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: NaCl, AgNO3, NH3, NaCH3COO, Al2(SO4)3, Giấy quỳ tím.
II. Các hoạt động dạy học:


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....


Hoạt động 1:
- Hớng dẫn HS làm t/ngiữa Na2SO4 và
BaCl2,viết pt phản ứng duời dạng ion
và chi ra thực chất của phản ứng là sự
phản ứng giữa 2 ion Ba2+ và SO42- tạo
thành kết tủa.
- Tơng tự: Viết phuơng trình phân tử,
ion và rút gọn của phản ứng CuSO4 và
NaOH.
Hoạt động 2:
- Viết pt phân tử,ion và ion rút gọn của
phản ứng giữa 2 dung dịch NaOH và
HCl?
- giữa Mg(OH)2 với axit mạnh HCl?
-t/n: đổ dung dịnh HCl vào cốc đựng
NaCH3COO, thấy có mùi giấm chua.
- HÃy giải thích hiện tợng và viết phơng trình phân tử ứng dới dạng phân
tử, ion và ion rút gọn.
Hoạt động 3:
- HS làm t/n: Nhỏ vài giọt dd AgNO3
vào dung dịch NaCl. Gạn lấy kết tủa
AgCl. Nhỏ dd NH3 vào kết tủa AgCl
cho đến khi tan hết (tạo ion phức điện
ly yếu).
Hoạt động 4:
- HS làm t/n,viết pt phản ứng dới dạng
phân tử, ion và ion rút gọn khi cho
dung dịch HCl tác dụng với dung dịch
Na2CO3?
- tơng tự với dung dịch HCl và kết tủa

CaCO3.

I. Đk xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện ly:

1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
VD1: Na2SO4+BaCl2 ---> BaSO4+2NaCl
Phơng trình ion:
2Na++SO42-+Ba2++2Cl---- > BaSO4+2Na++2ClPhơng trình ion rút gọn:
Ba2+ + SO42- --- > BaSO4↓
VD2: CuSO4 + NaOH
* Chó ý: ChÊt dễ tan và điện ly mạnh viết thành
ion.
- Chất khí, kết tủa, điện ly yếu để nguyên dạng
phân tử.
2. Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu:
a. Phản ứng tạo thµnh níc:
VD1: NaOH + HCl --- > NaCl + H2O
Na+ + OH- + H+ + Cl- --- > Na+ + Cl- + H2O
H+ + OH- --- > H2O
VD2: Mg(OH)2+ HCl --- >
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
VD1: NaCH3COO + HCl
c. Phản ứng tạo thành ion phức:
VD: Phơng trình phân tử:
AgCl + 2NH3 --- > [Ag(NH3)2]+Cl(ion phức)

3. Phản ứng tạo thµnh chÊt khÝ:
VD1:
H++Cl-+2Na++CO32--- > 2Na++2Cl-+CO2↑+H2O

2H++ CO32-→ CO2↑+H2O
VD2: CaCO3 + HCl
Kết luận:
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly
thực chất là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện
ly chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều
kiện sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ tạothành chất khí.
+ Tạo thành chất điện ly yếu
II. Phản ứng thuỷ phân của muèi:


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

TIÊT 2
Hoạt động 6:
T/n :nhúng quì tím vào 4 dd :
+ ống 1: Nớc cÊt
+ èng 2: Dung dÞch NaCH3COO
+ èng 3: Dung dÞch Al2(SO4)3
+ ống 4: Dung dịch NaCl
- Nhận xét và kết luận môi trờng của
dd
- Khi hoà tan một số muối vào nớc đÃ
xảy ra phản ứng trao đổi ion giữa muối
và nớc làm pH biến đổi.
Hoạt động 7:

- Từ t/n biết dung dịch NaCH3COO có
pH 7..., phản ứng này làm tăng [OH-]
nên môi trờng có pH 7.
- Nhận xét thành phần muối
NaCH3COO?
- Sp giữa axit và bazơ nào? mạnh hay
yếu?
- Muối tao bởi axit yếu và bazơ mạnh
khi thuỷ phân cho môi trờng kiềm.
- Từ t/n biết dung dịch Al2(SO4)3 có
pH7...
- Nhận xét thành phần muốiAl2(SO4)3?
sản phẩm giữa axit và bazơ nào?,
mạnh hay yếu?
- Muối axit khi hoà tan trong nớc phân
ly ra các ion lỡng tính thì môi trờng
của dung dịch tuỳ thuộc bản chất
anion.
- Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ
mạnh khi tan trong nớc không bị thuỷ
phân.
Hoạt động 8:
Chỉ dùng quì tím nhận biết các dd sau:
HCl ; NaOH ; Na2CO3 ; Ba(NO3)2

1. Kh¸i niƯm sự thuỷ phân của muối:
* Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nớc làm cho pH biến đổi là phản ứng thuỷ phân
của muối.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối:
*Muối tạo bở axvà yếu và bazơ mạnh -- >dd có

môi trờng kiềm.
VD1: Dung dịch NaCH3COO có pH > 7
NaCH3COO+H2O < -- > CH3COOH+OH(HOH)
↑[OH ] -- > pH > 7
*muối tạo bởi axmạnh, bazơ yếu-- > dd có môi
trờng axit
VD2: dung dịchAl2(SO4)3 cópH <7
Giải thích:Al2(SO4)3 -- > 2Al3++3SO42Al3++HOH -- > Al(OH)2++H+
↑[H+] -- > pH <7
*dd muèi cña ax yếuvà bazơ yếu môi trờng phụ
thuộc vào sự thuỷ phân cđa 2 ion
VD3: Dung dÞch Fe(CH3COO)3
Fe(CH3COO)3 -- >Fe3++3CH3COO*dd mi axit môi trờng phụ thuộc bản chất
anion
VD4: Dung dịch NaHCO3
NaHCO3 -- > Na++HCO3*dd muối củâ ax mạnh ,bazơ mạnh - >trung
tính
VD5: Dung dÞch NaCl
NaCl -- > Na++ClKÕt luËn: SGK


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

Bài 7

luyện tập

I- Muc tiêu bài học


1-Về kiến thức
-Củng cố kiến thức về phản øng trao ®ỉi trong dd chÊt ®iƯn li.
2 VỊ kÜ năng
Rèn kĩ năng viêt phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion rút gọn
II-Các hoạt động dạy học
A Kiến thức cần nhớ:
1-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd chất điện li
2-Phản ớng thuỷ phân của muối là gì?Những trờng hợp nào xảy ra phản ứng thuỷ
phân?
3- phơng trình ion rút gọn có ý nghĩa gì ?
B Bài tập
1- a) Không xảy ra
b) Pb 2+ + H2S -- > PbS + 2H+
c) Pb(OH)2 + 2OH- -- > PbO22- + 2H2O
d) SO32-+ H2O < -- > HSO3- + OHe) Cu2+ + H2O < -- > Cu(OH)+ + H+
g)AgBr + 2S2O32- -- > [Ag(S2O3)2 2++ Brh) SO32- + 2H+ --> H2O + SO2
i) HCO 3- + H+ -- > H2O + CO2
2-B; C
3- SO32- + H2O2 -- > SO42- + H2O
SO42- + Ba2+ -- > BaSO4
4- Hoµ tan các hoá chất vào nớc đợc các dd
- dùng CaCO3 nhạn biết giấm
-dùng NaOH nhận biết bột nở và phèn :
NH4HCO3 + NaOH --> NaHCO3 ++ H2O + NH3 (mïi khai )
Al2(SO4)3 + 2NaOH --> Na2SO4 + Al(OH)3
(kÕt tđa tr¸ng)
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + H2O
(tan kÕt tña)
- dïng H2O2 vµ hå tinh bét nhËn biÕt muèi iot :
2I- + H2O2 --> I2 + 2OH(I2 lµm hå tinh bét cã mµu xanh)

5- MCO3 + 2HCl --> MCl2 + H2O + CO2
(1)
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
(2)
nHCl = 0,02 x 0,08 = 0,0016 mol
nNaOH =0,00 564 x 0,1 = 0,000564
nHCl p (1) = 0,0016 -- 0,000564 = 0,001036 mol
nMCO3 = 1/2 nHCl = 0,000518 mol
MMCO3 = 0,1022 : 0,000518 = 197
MM
= 137 ---> M lµ Ba

BAI 8
Bµi thùc hµnh sè 1
Tính axit-bazơ ; phản ứng trong dd chất điện li

I - Mơc tiªu


Trờng THPT Lý Bôn - Giáo viên : Nguyễn văn Thế - huyện Vũ th tỉnh thái bình
Các thầy cô hÃy cùng nhau chia sẻ .....

1-Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về axit-bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li.
2-Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lợng nhỏ hóa chất.
II Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho mỗi nhóm thực hành.
1- Dơng cơ thÝ nghiƯm.
- §ịa thủ tinh

- èng nghiƯm.
- èng hút nhỏ giọt
- Thìa xúc hóa chất.
- Bộ giá thí nghiệm.
2 Hoá chất. SGK
III. Gợi ý tổ chức hoạt ®ång thùc hµnh cđa häc sinh.
ThÝ nghiƯm 1: TÝnh axit bazơ.
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành nh SGK.
b) Quan sát hiện tợng xảy ra và giải thích.
- HS: Quan sát và ghi chép các hiện tợng phản ứng xảy ra.
- HS: Giải thích các hiện tợng đó.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành nh SGK.
b) Quan sát hiện tợng xảy ra và giải thích.
- HS: Quan sát và ghi chép các hiện tợng phản ứng xảy ra.
- HS: Giải thích các hiện tợng đó.
IV. Nội dung tờng trình thí nghiệm.
1. Tên HS.Lớp
2. Tên bài thực hành.
3. Nội dung tờng trình.
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tợng quan sát đợc, giải thích và viết phơng trình ho¸ häc(nÕu cã) c¸c thÝ nghiƯm sau:
ThÝ nghiƯm 1: TÝnh axit bazơ.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×