Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiet 25 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.26 KB, 5 trang )

Tiết 25
GIÁC

 9 . TAM

I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Định nghóa được tam giác .
- Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là
gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm
bên ngoài tam giác .
3./ Thái độ :
- Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính
xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo
góc , êke , compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n định : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đường tròn ký hiệu ?
Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ?
Thế nào là cung tròn , dây cung , đường
kính ?
3./ Bài mới :
Giáo
viên



Học sinh

Bài ghi


Hoạt
động 1 :
Hình
thành
khái
niệm tam
giác
- Quan
sát hình
53 SGK
và trả
lời :
- Tam
giác
ABC là
gì ?
- Có mấy
cách
đọc tên
tam giác
ABC
- Hãy
viết
các ký

hiệu
tương
ứng .
- Đọc tên
3 đỉnh
của
ABC .
- Đọc tên
3 cạnh
của
ABC .

mấy
cách
đọc ?

- Học sinh lần lượt trả
lời qua gợi ý của GV .

I.- Tam
giác ABC
là gì ?
Tam giác
ABC là hình
gồm ba đoạn
AB , AC , BC
khi ba điểm A
, B , C không
thẳng hàng
.


- Học sinh làm bài tập
43 .
a) Hình tạo thành bỡi
ba đoạn MN , MP, NP
khi ba điểm M , N , P
không thẳng hàng
được gọi là tam giác
MNP
b) Tam giác TUV là hình
gồm ba đoạn TU , TV , A
UV khi ba điểm T , U , V
không thẳng hàng .
- Học sinh làm bài tập
44 .
A

M
N
C

C

B

Tên Tê Te
tam
n
ân
giác 3

3
đỉ go
nh ùc
ABI A ,
B ,I
AIC
IAC
ACI
CIA
ABC

I
Tên
3 cạnh

AB,BC,A
C

B

Ký hiệu :
ABC
Ta còn gọi
tên và ký
hiệu tam
giác ABC
là :
ACB ; BAC ;
BCA ; CAB ;
CBA

- Ba điểm A
; B ; C gọi
là ba đỉnh
của tam
giác .
- Ba đoạn
thẳng AB ;
BC ; CA gọi


- Đọc tên
3 góc
của
ABC .

mấy
cách
đọc ?
Hoạt
động 2 :
- Làm
bài tập
43 SGK
- Làm
bài tập
44 SGK
Hoạt
động 3 :
- Nhận
biết

điểm
trong ,
điểm
ngoài
của tam
giác
- Vì sao
điểm M
được gọi
là điểm
nằm
bên
trong tam
giác ?
- Hãy
vẽ
thêm
điểm P

là ba cạnh
của tam
giác .
- Ba góc
BAC ; CBA ;
ACB gọi là
ba góc
của tam
giác .
- Điểm M
(nằm trong

cả ba góc
của tam
giác) là
điểm nằm
bên trong
tam giác .
- Điểm N
(không
nằm trong
tam
giác ,khôn
g nằm
trên cạnh
nào của
tam giác)
là điểm
nằm bên
ngoài tam
giác .


nằm
bên
trong tam
giác .
- Vì sao
điểm N
được gọi
là điểm
nằm

bên
ngoài
của tam
giác ?
- Hãy
vẽ
thêm
điểm Q
nằm
bên
ngoài
ABC .

Hoạt động
4:
Vẽ tam
giác biết
độ dài ba
cạnh
- GV
hướng
dẫn
- Vẽ đoạn
thẳng BC
= 4cm
- Vẽ

Học sinh
hoạt động
theo nhóm

tự tìm ra
cách vẽ
theo các
câu hỏi
gợi ý của
GV .
- Học sinh
lên

II.- Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC
khi biết ba cạnh BC = 4cm
; AB = 3 cm ; AC = 2 cm
Cách vẽ :
A

B

C

- Vẽ đoạn thẳng BC =
4cm


điểm A
vừa
cách B
một
khoảng

3cm ,vừa
cách C
một
khoảng
2cm

bảng vẽ
và trình
bày
cách
vẽ .

4 ./ Củng cố :
5 ./ Dặn dò :
45 , 46 , 47

SGK

- Vẽ cung tròn tâm
B ,bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm
C ,bán kính 2 cm
- Hai cung tròn đó giao
nhau tại điểm A
- Vẽ đoạn thẳng AC , AB
,ta có ABC .

Bài tập 43 , 44 SGK trang 87
- Học bài và làm các bài tập




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×