Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Thuc hanh ve nghia cua tu trong su dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.81 KB, 21 trang )

Tìm và nêu ý nghóa của các
thành ngữ trong các đoạn thơ sau:
1) Ngỡphu
là quý
phụ vinh,
Ai ngờ một phút tan tành
thịt xương.
mèo mả
2) Ra tuồng
gà đồng,
Ra tuồng lúng
túng
tháng
đợichẳng xong
bề nào.
năm chờ,
ăn gió nằm
3) Quảnmưa
bao
(Nguyễn Du, Truyện
Nghó người
Kiều)
xót thầm.


Điền thêm vào chỗ trống các
thành ngữ sau:
1) Cao chạy/…………./
xa
bay
2) Mồm


/…………./
miệng
năm
mười
mặc
3) Ăn
/…………./
sướng
sung
4) Đầu
đuôi cướp
/…………./
trộm
/…………./
phách
5) Hồn
lạc
xiêu

Vào
1) /…………./
sinh
Điều
2) /…………./
ong
3) /…………./
Lên
thác
Ăn
4) /…………./

trắng
Sa cơ
5) /…………./

ra tử
tiếng ve
xuống
ghềnh
mặc
trơn
lỡ vận


Dựa vào chú thích trong các văn
bản đã học, phân tích tính hàm
súc, thâm thúy của điển cố
trong câu thơ sau:
Quyết lời dứt áo ra đi,
Gió mây bằng đã đến kì
(Nguyễn Du, Truyện
dặm khơi.
Kiều)


Tiếng
việt


Ôn lại kiến thức cũ
Nghóa của từ là gì?

- Là nội dung (sự vật, tính chất, trạng
thái, hoạt động…) mà từ biểu thị
- Từ có thể có 1 hay nhiều nghóa
Xuất
phát từ

Hiện tượng
chuyển nghóa


Bài
tập
a) Trong1câu thơ:
Lá vàng trước gió khẽ đưa

vèo 
(Nguyễn
Khuyến)
Từ lá: + nghóa

gốc
nghóa:theo nghóa gốc hay
- Từ lá
được+dùng
. Bộ phận của cây
nghóa chuyển?
. Thường
- Hãy xác định nghóa
đó. ở trên ngọn
hoặc cành cây


. Thường có màu xanh
. Thường có hình dáng
mỏng, có bề mặt

Nghóa gốc: nghóa đầu tiên, xuất
hiện từ đầu


Bài tập 1
b) Từ lá còn được dùng trong các
trường hợp khác:
1
2
3
4
5

Lá dùng với từ chỉ bộ phận cơ
thể người (động vật)
Lá dùng với từ chỉ vật bằng
giấy
Lá dùng với từ chỉ vật
bằng vải
Lá dùng với từ chỉ vật
bằng tre, nứa, gỗ
Lá dùng với từ chỉ vật bằng kim
loại

Nghóa

chuye
ån

Gọi tên sự vật
khác nhau
Giống (tương đồng): hình dáng mỏng – dẹt như lá
Cấu tạo:

LÁ + X

Nghóa các từ có quan hệ với nhau: nét nghóa c
(thuộc tính có hình dáng


Nghóa gốc

TỪ
Nghóa chuyển


Bài tập 2
c
á
o
g

Từ

Chỉ bộ phận
cơ thể người


ch
ể uy
n

Chỉ cả người
Ví dụ: Tay
Bạc tình nổi tiếng lầu
xanh,
Một tay chôn biết mấy
cành phù dung

- Đó là một tay bóng bàn
huyển nghóa cừ
theo
phương
thức
khôi
của lớp
tôihoán dụ (tương ca


Ví dụ:
-

Thân lươn bao quản lấm đầu,

Tấm lòng trinh bạch từ sau xin chừa!
-


Mặt sao dày gió dạn sương,

Thân sao bướm chán ong chường bấy
thân
-

Ăn ở thì nết cũng hay,

Nói điều ràng buộc thì tay cũng già.
-

Đầu xanh có tội tình gì?

Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
-

Bấy lâu nghe tiếng má đào,

(Nguyễn
Truyện
Mắt xanh chẳng để ai vào,
có Du,
không!
- Sống trong cát, chết Kiều)
vùi trong
cát

Những trái tim như ngọc sáng
ngời! (Tố Hữu)



Bài tập 3

Từ

Chỉ vị giác

c
gố

ch
ể uy
n

Ví dụ:
-

Chỉ đặc điểm âm than
Chỉ tính chất của tình
cảm, cảm xúc

Nói ngọt lọt đến xương.

- Tôi đã xem bộ phim “Vị
đắng tình yêu”.

Chuyển nghóa theo phương thức ẩn dụ
(chuyển đổi cảm giác, cảm xúc)



Ví dụ:
Mặn

Tình cảm nhân dân dành cho cán bộ về
xuôi thật mặn nồng, tha thiết

Ngọt

Lời nói của cô ấy thật
ngọt ngào

Chua

Câu nói ấy chua chát
làm sao!

cay đắng
Nhạt

Từ lâu, chị ấy đã thấm thía nỗi cay đắng
trong cảnh cô đơn của mình
Mụ dì ghẻ đã dùng những lời nói ngọt nhạt
đối với Tấm


Bài tập 4

lời

Cậy em em có chịu


Ngồi lên cho chị lạy
rồi Cậy
sẽ thưa
Nhờ
(Nguyễn Du, Truyện
KiềuChịu
)
Nhận; vâng; nghe
- Tìm từ đồng nghóa với từ cậy và
từ chịu. Từ đồng nghóa
Tại sao tác giả lại chọn dùng từ cậy và từ
nhận mà không dùng các từ đồng nghóa với


Bài tập 4

lời

Cậy em em có chịu

Ngồi
lên
cho tin,
chịmang
lạn
Cậy
Nhờ,
=
rồi sẽ thưa

Chịu

Giống: nghóa Từ

=

Nhận; vâng; buộc

Khác: Phạm vi sử dụn
đồng nghóa
Sắc thái biểu cảm


Bài tập 5
Chọn từ thích hợp nhất để dùng
vào vị trí bỏ trống trong mỗi
a)Nhật
trong
/ …/ thích
một tấm
câu kí
sau
vàtù
giải
lí do lựa
lòng
thể
bộc lộ
phản nước.
chọnnhớ

hiện

ánh
canh cánh

biểu
lộ

biểu hiện

b) Anh ấy không / …/ gì đến việc
này. dính
quan
hệ

dấp
liên hệ

liên
can

can dự
liên lụy

c) Việt Nam muốn làm / …/ với tất cả
các nước trên thế giới.
bầu
bạn

bạn

hữu

bạn

bạn beø


Lưu ý khi sử
dụng từ

Đúng nghóa

Từ

Tình cảm,
thái độ phù hợp

Phù hợp
với ngữ cảnh


Kiểm tra – Đánh
giá
1)a) Tìm
hiểu nghóa gốc của từ đầu
b) Nghóa của từ đầu trong các trường hợp
sau:
- đầu máy, đầu tàu
- đầu nhà, đầu bàn
- đầu làng, đầu sông

- đầu năm, đầu tháng

2) Tìm từ đồng nghóa với từ cho – tìm hiểu
sắc thái biểu cảm của từng từ.

3) Tìm hiểu nghóa của từ lợi trong văn bản
sau:

Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chaêng?


Đầu
a) Nghóa gốc:
-Một bộ phận của cơ thể người
(động vật)
-Ở trên cùng hay trước hết của cơ
thể
b) Nghóa chuyển:
-Thường chứa não bộ có chức năng
1 – Chỉ
chức
điều
khiển
cơnăng
thể điều khiển
của vật
2 – Chỉ vị trí trước hết của vật
3 – Chỉ vị trí trước hết của
không gian

4 – Chỉ vị trí trước hết của


Cho

Biếu

Thí

• Cho: hành động mang vật sở hữu
của mình để người khác dùng mà
không cần trả hoặc đổi vật khác

-> Sắc thái biểu cảm: trung hòa
• Biếu: cho + thái độ kính trọng, quý
mến

• Thí: cho + thái độ khinh mieät


Lợi 1: lợi ích >< hại
Lợi 2, 3: bộ phận cơ thể
(cắm răng)

Làm thế nào để phân biệt từ nhiều
nghóa và từ đồng âm?
Phân biệt từ nhiều nghóa và từ
đồng âm
Giống: ngữ âm, nhiều nghóa
Khác:

+ Từ nhiều nghóa: nghóa của các từ
có quan hệ với nhau
+ Từ đồng âm: nghóa của các từ



×