Tiết 1
1 . ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
B
C
a
Ba ; Ca
I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được muốn học hình học , trước hết phải biết vẽ
hình .
- Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm , đường thẳng là
sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên
người ta không định nghóa điểm , đường thẳng mà chỉ giới thiệu
hình ảnh của điểm , đường thẳng .
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm , đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng .
- Biết ký hiệu điểm , đường thẳng .
- Biết sử dụng ký hiệu ;
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa ,thước thẳng ,bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1 ./ n định : Lớp trưởng báo cáo só số , kiểm tra dụng cụ học
tập (thước thẳng)
2./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Bảng phụ
D
A
C
- Quan
sát bảng
phụ hãy
chỉ
ra
điểm D
- Quan sát hình 1
SGK rồi đọc tên
các điểm .
- Nhận xét và cho
biết cách viết tên
điểm , cách vẽ
điểm .
- Quan sát hình 2
SGK Đọc tên
điểm trong hình
- Giáo viên giảng
+ Hai điểm
phân biệt là hai
điểm không trùng
nhau .
+ Bất cứ hình
nào cũng là tập
hợp của những
điểm .
+ Một điểm
cũng là hình ,đó
là hình đơn giản
nhất .
- Giáo viên nêu
hình ảnh đường
thẳng.
- Giáo viên giảng
Đường thẳng là
một tập hợp điểm
,đường
thẳng
không bị giới hạn
về hai phía
- Quan sát hình
1 SGK
I .- Điểm :
A
- Học sinh trả lời
M
B
- Học sinh lên
bảng vẽ điểm M - Dấu chấm nhỏ
trên trang giấy là
hình ảnh của điểm .
- Người ta dùng các
chữ cái in hoa A ,
B , C . . . . để đặt
tên cho điểm .
- Học sinh quan - Bất cứ hình nào
sát hình 3 SGK
cũng là tập hợp của
Đọc tên đường
các điểm . Một
thẳng ,nói cách
điểm cũng là một
viết tên đường
hình .
thẳng ,cách vẽ
II .- Đường thẳng :
đường thẳng
b
a
- Sợi chỉ căng
thẳng , mép bàn ,
nét bút chì vạch
theo thước thẩng
trên trang giấy… cho
ta hình ảnh của
đường thẳng .
- Người ta dùng các
chữ cái thường a ,
b ,… m … để đặt tên
- Quan sát hình vẽ
trên bảng cho biết
đường thẳng a và
đường thẳng b
đường thẳng nào
dài hơn .
(GV củng cố kỷ
không thể so sánh
hai đường thẳng)
Học
sinh làm
các bài
tập 1 , 2 ,
3
SGK
trang 104
- Diễn đạt quan
hệ giữa các điểm
A , B với đường
thẳng d bằng
nhiều cách khác
nhau và ký hiệu .
cho đường thẳng .
III .- Điểm thuộc
đường thẳng –
Điểm không thuộc
đường thẳng :
A
B
d
- Học sinh vẽ
vào vở bài tập
hình 5 và trả lời
các câu hỏi a) ,
b) , c)
SGK
trang 104
Trên hình vẽ ta nói
- Điểm A thuộc
đường thẳng d
Ký hiệu :
Ad
Ta còn nói : Điểm
A nằm trên đường
thẳng d hay đường
thẳng d đi qua điểm
A hay đường thẳng
d chứa điểm A .
- Điểm B không
thuộc đường thẳng d
Ký hiệu :
Bd
Ta còn nói : Điểm B
không nằm trên
đường thẳng d hay
đường
thẳng
d
không đi qua điểm
B hay đường thẳng
d không chứa điểm
B.
3 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên .
4./ Dặn dò : Về nhà làm các bài taäp 4 , 5 , 6 , 7 SGK
trang 105