Tuần V:
Tiết 9:
Bài 7:
TỈ LỆ THỨC
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức,name vững hai tính chất
của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
- Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các bài tập.
II. Phương pháp:
III. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các tính chất.
- HS: bảng nhóm.
IV.Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ số của hai số a, b ( b 0 ) là gì? Viết kí hiệu.
- Hãy so sánh:
10
15
và
1,8
2,7
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Định nghóa
- Đặt vấn đề: hai
phân số
10
15
và
1,8
2,7
=
=
1,8
2,7
Là một tỉ lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì?
Cho vài VD.
1.Định nghóa:
Tỉ lệ thức là đẳng
thức của hai tỉ số
bằng nhau.
Ta nói đẳng thức:
10
15
Ghi bảng
c
d
Tỉ lệ thức
- HS: Tỉ lệ thức là
đẳng thức của hai tỉ
số
a
b
=
c
d
a
b
a
b
=
c
d
còn được viết a: b =
c: d
a,b,c,d : là số hạng.
- Hs nhắc lại ĐN.
- Nhắc lại ĐN tỉ lệ
- a,b,c,d : là số
thức.
hạng.
- Thế nào là số
a,d: ngoại tỉ.
hạng, ngoại tỉ, trung b,c : trung tỉ.
tỉ của tỉ lệ thức?
-Làm ?1
a,d: ngoại tỉ.
b,c : trung tỉ.
?1
2
a. 5 :4 =
4
,5:8=
1
10
- Yêu cầu làm ?1
1
10
b.
2
5
4
5 :8
1
1
-3 2 :7 = 2
2
1
1
-2 5 : 7 5 = 3
1
2
-3 2 :7 -2 5 :
:4 =
7
1
5
(Không lập được tỉ
lệ thức)
Hoạt động 2: Tính chất.
-Đặt vấn đề: Khi có - HS: Tương tự từ tỉ
a
c
=
thì theo ĐN lệ thức
b
d
hai phân số bằng
nhau ta có:
a.d=b.c.Tính chất
này còn đúng với tỉ
lệ thức không?
- Làm ?2.
- Từ a.d = b.c thì ta
suy ra được các tỉ lệ
thức nào?
a
b
=
c
d
ta có thể
suy ra
a.d = b.c
-Làm ?2.
- Từ a.d = b.c thì ta
suy ra được 4 tỉ lệ
thức :
Nếu a.d = b.c và
a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ
2.Tính chất :
Tính chất 1 :
Nếu
a
b
=
c
d
thì
a.d=b.c
Tính chất 2 :
Nếu a.d = b.c và
a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ
lệ thức sau:
a
b
d
b
c
d ;
c
= a;
=
a
c
d
c
b
d
b
= a
=
lệ thức sau:
a
b
d
b
c
d ;
c
= a;
=
a
c
d
c
b
d
b
= a
=
3. Củng cố :
- Cho Hs nhắc lại ĐN, tính chất của tỉ lệ thức.
- Hoạt động nhóm bài 44,47/SGK
- Trả lời nhanh bài 48.
4. Dặn dò :
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức.
- Làm bài 46/SGK,bài 60,64,66/SBT.