§2
Tuần 2
Tiết 3
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1) - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng
vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một
đường thẳng b đi qua A và ba.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của
một đoạn thẳng.
2) - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm
cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng.
3) - HS bước đầu tập suy luận.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát
huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của
Hoạt động
Ghi bảng
thầy
của trò
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
(10 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai
I) Thế nào là
đường thẳng xx’ và
hai đường
yy’ cắt nhau và trong
thẳng vuông
các góc tạo thành
góc:
có một góc vuông. Vì
Hai đường
=
(hai
Tính số đo các góc
thẳng xx’ và yy’
góc đối đỉnh)
còn lại.
- GV gọi HS lên bảng
thực hiện, các HS
khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai
đường thẳng xx’ và
yy’ trên hình gọi là
hai đường thẳng
vuông góc => định
nghóa hai đường
thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát
biểu và ghi bài.
- GV giới thiệu các
cách gọi tên.
Hoạt động 2: Vẽ hai
phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’
đi qua O và a’a.
- GV cho HS xem SGK
và phát biểu cách
vẽ của hai trường
hợp
- GV: Các em vẽ
được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và
a’a.
-> Rút ra tính chất.
=>
= 900
Vì
kề bù
với
nên
0
= 90
Vì
đối đỉnh
với
nên
=
= 900
cắt nhau và
trong các góc
tạo thành có
một góc vuông
được gọi là hai
đường thẳng
vuông góc. Kí
hiệu là xx’yy’.
đường thẳng vuông góc (10
II) Vẽ hai
đường thẳng
HS xem SGK và
vuông góc:
phát biểu.
Vẽ a’ đi qua O
và a’a.
Có hai trường
hợp:
- Chỉ một
1) TH1: Điểm
đường thẳng a’. Oa
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: Oa.
(Hình 6 SGK/85)
Tính chất:
Có một và
chỉ một đường
thẳng a’ đi qua O
và vuông góc
với đường
thẳng a cho
trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10
phút)
GV yêu cầu HS: Vẽ
III) Đường
AB. Gọi I là trung
trung trực của
điểm của AB. Vẽ xy
đoạn thẳng:
qua I và xyAB.
Đường thẳng
->GV giới thiệu: xy
vuông góc với
là đường trung trực
một đoạn
của AB.
HS phát biểu
thẳng tại trung
=>GV gọi HS phát
định nghóa.
điểm của nó
biểu định nghóa.
được gọi là
đường trung trực
của đoạn thẳng
ấy.
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
Bài 11: GV cho HS
xem SGK và đứng tại
chỗ đọc.
Bài 12:
Bài 12: Câu nào
Câu a đúng,
đúng, câu nào sai:
câu b sai.
a) Hai đường thẳng
Minh họa:
vuông góc thì cắt
nhau.
b) Hai đường thẳng
A, B đối xứng
nhau qua xy
cắt nhau thì vuông
góc.
Bài 14: Cho CD =
3cm. Hãy vẽ đường
trung trực của đoạn
thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách
vẽ và một HS lên
bảng trình bày.
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm
bằng thước có
chia vạch.
- Vẽ I là trung
điểm của CD.
- Vẽ đường
thẳng xy qua I
và xyCD bằng
êke.
2. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15
SBT/75.
- Chuẩn bị bài luyện tập.