13-Sep-18
XÉT NGHIỆM VI SINH
CHẨN ĐOÁN LAO VÀ LAO
KHÁNG THUỐC
1
LOẠI BỆNH PHẨM – THỂ TÍCH
BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN MẪU
2
1
13-Sep-18
Bệnh
phẩm phải được đảm bảo về chất lượng và
số lượng; được thu thập, vận chuyển và xử lý
đúng cách.
Tùy theo thể loại bệnh lao mà các loại bệnh
phẩm được thu thập khác nhau:
Loại bệnh phẩm
Đàm
Thể tích
5-10ml (VN: 3-5ml)
Dịch não tủy
Dịch abces
Dịch màng phổi, dịch màng
tim, dịch màng bụng
Dịch dạ dày
Hạch lympho
Dịch rửa phế quản
10ml, càng nhiều càng tốt
10ml, càng nhiều càng tốt
10ml, càng nhiều càng tốt
Nước tiểu
Sinh thiết mô
Phân
Máu
Xương, tủy xương
50ml, càng nhiều càng tốt
1g
≥1g
10ml
100mg, càng nhiều càng tốt
1-3ml bệnh phẩm chọc hút
5-10ml
1 phần hay toàn bộ hạch
≥ 5ml
Infectious diseases- Donald Armstrong, Jonathan
Cohen, 1999
3
4
2
13-Sep-18
% BỆNH PHẨM PHÂN LẬP ĐƯỢC M.tb
THỂ TÍCH DỊCH NÃO TỦY - TỈ LỆ CẤY DƯƠNG
118 BN LMN/HIV âm
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
57
80
78
6.0-7.9
>8
62
40
0-1.9
2.0-3.9
4.0-5.9
THỂ TÍCH DỊCH NÃO TỦY (ml)
5
Thwaites, G. E., T. T. Chau, and J. J. Farrar. 2004. Improving the bacteriological
diagnosis of tuberculous meningitis. J Clin Microbiol 42:378-9.
Các bệnh phẩm phải được chuyển đến phịng xét nghiệm
ngay lập tức.
Nếu khơng có điều kiện chuyển mẫu ngay (đàm), có thể
giữ mẫu ở 40C trong vịng 3-4 ngày
6
3
13-Sep-18
SỰ PHÁT TRIỂN CÁC TEST
CHẨN ĐOÁN
7
Advances in Diagnostic Assays for Tuberculosis. Cold Spring Harb Perspect Med 2015;5:a017806
4
13-Sep-18
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN MỚI …
Cần:
Cho kết quả nhanh
Cho kết quả chính xác: độ nhạy, đặc hiệu cao
Test có thể được lưu trữ và thực hiện ở nhiệt độ phịng
Dễ thực hiện, đơn giản
Khơng cần trang thiết bị hiện đại, phức tạp
Rẽ tiền
Có thể áp dụng rộng rãi ở những nước có mật đô lao cao
10
5
13-Sep-18
11
XÉT NGHIỆM VI SINH
CHẨN ĐỐN LAO
PHƯƠNG PHÁP SOI TÌM AFB
Được áp
dụng để chẩn đoán và phát hiện lao ở các
nước có gánh nặng về lao với nguồn lực hạn chế
Dễ thực hiện, chi phí thấp
Cho kết quả chính xác và nhanh, trong vịng vài giờ.
Khơng phân biệt vi khuẩn sống hay chết, vi khuẩn
nhạy hay kháng thuốc, MTB hay NTM
Các phương pháp soi:
Soi trực tiếp (áp dụng rộng rãi)
Soi thuần nhất (áp dụng hạn chế)
12
6
13-Sep-18
PHƯƠNG PHÁP SOI TRỰC TIẾP (1)
10.000 vi khuẩn/ml đàm
Độ nhạy: 50 – 80%, Độ đặc hiệu: 98 – 99%
Thu thập 2 mẫu đàm trong 1 ngày, cách nhau 2
giờ
13
Fuchsin 0.3% - 05 phút
Rửa nhẹ dưới vòi nước
NHUỘM
Rửa nhẹ dưới vòi nước
Acid cồn 3% - 03 phút
ZIEHL
NEELSEN
Methylen 0.3% - 1 phút
Rửa nhẹ dưới vịi nước –
Để khơ tự nhiên
14
7
13-Sep-18
PHƯƠNG PHÁP SOI TRỰC TIẾP NHUỘM ZN (2)
Cách đọc và ghi kết quả
0 AFB/100 qt
Âm tính
1 – 9 AFB/100pt
Ghi số cụ thể
10 – 99 AFB/100qt
1+
1 – 10 AFB/qt
2+
>10 AFB/qt
3+
Tỉ lệ phát hiện:
Đàm 1: 80 – 83%
Đàm 2: Thêm khoảng 10%
Đàm 3: Thêm khoảng 5%
Auramine 0.1% - 20 phút
2011
15
Rửa nhẹ dưới vòi nước
NHUỘM
Rửa nhẹ dưới vòi nước
HUỲNH
KMnO4 0.5% - 1 phút
QUANG
Acid cồn 0.3% - 3 phút
Rửa nhẹ dưới vịi nước –
Để khơ tự nhiên
16
8
13-Sep-18
SOI TÌM AFB BẰNG KHV HUỲNH QUANG (3)
NC phân tích tổng hợp
Bệnh phẩm
không xử lý
Bệnh phẩm
đã xử lý
Độ đặc hiệu
(%)
KHV thường
Độ nhạy
(%)
32 - 94
KHV HQ
52 - 97
94 - 100
KHV thường
52 - 94
94 - 100
KHV HQ
63 - 97
94 - 100
94 - 100
17
Lancet Infect Dis, 2006.6(9):p.570-81
SOI TÌM AFB BẰNG KHV HUỲNH QUANG (4)
KHV HUỲNH QUANG LED
Sử dụng đèn LED cực sáng như 1 nguồn sáng phản chiếu, chuyển
ánh sáng thường thành ánh sáng huỳnh quang
Khơng thay bóng đèn
Khơng tạo nhiệt trong q trình sử dụng
Giảm năng lượng tiêu thu
Có thể sử dụng pin
Giảm giá thành
10.000 giờ
Có thể sử dụng nhiều loại thuốc nhuộm (Au/KMnO4; AuRhod/KMnO4; Au/MethBlue)
18
9
13-Sep-18
KHV HQ LED đã được TCYTTG khuyến
cáo sử dụng vào năm 2009 để phát hiện
lao ở các nước có dịch tể lao cao
Chuẩn vàng
Độ nhạy LED-FM
Độ đặc hiệu LED-FM
Cấy
93% (85% - 97%)
99% (98% - 99%)
Soi trực tiếp (ZN)
Tăng 6% (0.1% - 13%) Không thay đổi
Soi huỳnh quang cổ
điển
Tăng 5% (0 – 11%)
Tăng 1% (-0.7% - 3%)
Giảm thời gian đọc tiêu bản còn 50% so với ZN
19
PHƯƠNG PHÁP CẤY
>100 - 1000 vi khuẩn/ml đàm
Vi khuẩn lao tăng sinh tốt trên môi trường trứng chứa
glycerol và asparagine hoặc môi trường lỏng chứa serum
hoặc albumin bò
Tăng tỉ lệ phát hiện khoảng 30 – 50% so với phương
pháp soi
Cho kết quả chậm vì thời gian nhân đôi dài (18-24 giờ):
Phương pháp cấy đặc: 3 tuần – 1 tháng
Phương pháp cấy lỏng: 2 – 3 tuần
Các chủng cấy dương có thể dùng để thực hiện :
Các xét nghiệm định danh
Kháng sinh đồ
Xét nghiệm sinh học phân tử…
20
10
13-Sep-18
PHƯƠNG PHÁP CẤY TRÊN MƠI TRƯỜNG ĐẶC (1)
Được TCYTTG cơng nhận là chuẩn vàng trong chẩn đốn lao
Các loại mơi trường:
Lưwenstein-Jensen (LJ): mơi trường trứng chứa Glycerol và
Asparagine
Mơi trường OGAWA : môi trường trứng chứa Glycerol và
sodium glutamate
Middlebrook 7H10 agar
Qui trình cấy:
Bệnh phẩm được xử lý với NALC-NaOH hoặc NaOH 2-4%
(ngoại trừ dịch cơ thể vô trùng như dịch não tủy…)
Cặn lắng của bệnh phẩm đã xử lý được cấy trên môi trường
LJ, ủ ở 35-370C cho đến khi thấy khóm trùng mọc
21
PHƯƠNG PHÁP CẤY TRÊN MƠI TRƯỜNG ĐẶC (2)
Đọc và phân tích kết quả:
Đọc kết quả hàng tuần
Thường có kết quả cấy dương sau 3-4 tuần :
Khóm trùng có màu kem, sần sùi như bơng cải súp lơ
Khi hịa tan khóm trùng trong nước muối sinh lý sẽ thấy sự
hiện diện của các hạt rất nhỏ
Quan sát dưới KHV: hình ảnh dây thừng với chiều dài khác
nhau
Nếu có kết quả cấy dương trong vịng 1 tuần:
Nhóm vi khuẩn mọc nhanh (Mycobacterium Other Than
Tuberculosis – MOTT hay Nontuberculosis mycobacteriaNTM)
22
Trả kết quả âm tính sau 8 tuần
Tỉ lệ ngoại nhiễm chấp nhận: 2-3%
11
13-Sep-18
Đọc kết quả
Giải thích
Khơng mọc
Âm tính
1-19 khóm trùng
Dương tính: số cụ
thể
20-100 khóm trùng
Dương tính: 1+
Khóm trùng vi khuẩn lao
trên mẫu cấy dương
100-200 khóm trùng Dương tính: 2+
200-500 khóm trùng Dương tính: 3+
>500 khóm trùng
Dương tính: 4+
Ngoại nhiễm
Ngoại nhiễm
23
Mẫu cấy LJ dương
PHƯƠNG PHÁP CẤY TRÊN MƠI TRƯỜNG ĐẶC (4)
Ưu điểm
Mơi trường dễ pha chế
Rẽ tiền
Vi khuẩn lao mọc tốt trên mơi trường này
Sau khi pha chế, có thể sử dụng trong vài tuần (giữ
4-80C)
Mơi trường có chứa malachite green dùng để ức
chế sự phát triển của các tạp khuẩn.
Khuyết điểm
Thời gian cho kết quả lâu (4-8 tuần)
24
12
13-Sep-18
PHƯƠNG PHÁP CẤY LỎNG TỰ ĐỘNG (1)
Hệ thống BACTECTM MGITTM 960 (Becton Dickinson, Sparks,
MD)
Ưu điểm:
Vi khuẩn lao mọc và phát triển trên môi trường lỏng nhanh
hơn môi trường đặc
Độ nhạy cao hơn phương pháp cấy đặc khoảng 10%
Đọc kết quả bằng máy
Thời gian cho kết quả nhanh (10-14 ngày)
Khuyết điểm
Đắt tiền
Tỉ lệ ngoại nhiễm cao hơn (5-10%)
Năm 2007, TCYTTG khuyến cáo sử dụng phương pháp
cấy lỏng để tăng tỉ lệ phát hiện
25
PHƯƠNG PHÁP CẤY LỎNG TỰ ĐỘNG (2)
MGIT: Mycobacteria Growth Indicator Tube
Tube MGIT chứa Middlebrook 7H9, OADC và PANTA
Đáy tube được phủ 1 lớp silicon chứa muối ruthenium
(ruthenium salt) đóng vai trị như 1 chất phát huỳnh quang.
Bình thường, oxy hiện diện trong mơi trường cấy sẽ che lấp
sự phát quang của muối ruthenium.
Khi vi khuẩn sử dụng oxy để chuyển hóa và tăng sinh trong
môi trường nuôi cấy, lượng oxy trong môi trường sẽ giảm, sự
phát quang ở đáy tube sẽ được nhìn thấy khi xem dưới đèn
UV
26
Cần xác định sự hiện diện của AFB trong mẫu cấy
13
13-Sep-18
ĐỊNH DANH VI KHUẨN LAO (1)
Định danh vi khuẩn lao chủ yếu dựa vào các tính chất sau:
Vi khuẩn sinh trưởng chậm
Nhiệt độ sinh trưởng 35 – 370C
Khơng sinh sắc tố
Phản ứng Niacin dương tính
Phản ứng Nitrate dương tính
Phản ứng catalase dương tính ở 680C, pH 7.0
Khơng mọc trên mơi trường LJ có chứa 500mg/L pnitrobenzoic acid
Mọc trên mơi trường có chứa thiophen-2-carboxylic
27
acid hydrazide (2µg/ml TCH)
TEST ĐỊNH DANH MTB
COMPLEX
Phát hiện protein MPT 64 (kháng nguyên) do M.tb complex tiết ra trong
môi trường cấy lỏng
28
JOURNAL OF CLINICAL MICROBIOLOGY, Dec. 2011, p. 4343–4346
14
13-Sep-18
29
XÉT NGHIỆM VI SINH
CHẨN ĐOÁN LAO KHÁNG THUỐC
PHƯƠNG PHÁP KHÁNG SINH ĐỒ TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐẶC (1)
Phương pháp kháng sinh đồ cổ điển: phương pháp tỉ lệ kháng
(proportional DST method)
Là phương pháp kháng sinh đồ gián tiếp
Được công nhận là chuẩn vàng trong chẩn đốn lao kháng
thuốc
Tính chất kháng thuốc được xác định dựa trên tỉ lệ % của
số khóm trùng đếm được ở ống mơi trường có thuốc trên
ống mơi trường khơng thuốc.
Được khuyến cáo thực hiện ở những bệnh nhân lao/nghi lao
kháng thuốc: BN bỏ trị, thất bại điều trị, tái trị, HIV…
Rẽ tiền
30
Thời gian có kết quả từ 28 – 42 ngày kể từ khi có kết quả
cấy dương tính
15
13-Sep-18
PHƯƠNG PHÁP KHÁNG SINH ĐỒ TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐẶC (1)
Thuốc kháng lao hàng 1
Thuốc kháng lao hàng 2
INH
Streptomycin
Rifampicin
Ethambutol
Ofloxacin
Amikacin
Ethionamide
Kanamycin
PAS
Capreomycin
PZA: Phương pháp Wayne: positive: nhạy (có pyrazinamidase)
pyrazinamidase/MTB (pncA gene)
PZA (prodrug)
Pyrazinoic acid (POA)
dạng hoạt động của PZA, diệt MTB 31
Jonmalung et al. BMC Microbiology 2010, 10:223
PHƯƠNG PHÁP KHÁNG SINH ĐỒ TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐẶC (3)
Giải thích kết quả: vd: với tỉ lệ kháng 1%
Nếu tỉ lệ này <1%: chủng nhạy
Nếu tỉ lệ này≥1%: chủng kháng
32
16
13-Sep-18
BACTECTM MGITTM 960 SIRE/PZA
Kháng
sinh đồ gián tiếp
Cơ chế hoạt động của máy tương tự MGIT 960
Một bệnh phẩm: Ống control
Ống INH 0.1g/ml
Ống RIF 1g/ml
Ống STR 1g/ml
Ống EMB 1g/ml
Máy tự so sánh độ phát quang đo được ở ống thuốc so
với ống không thuốc để xác định sự nhạy/kháng thuốc
33
Máy tự động phân tích và báo kết quả
LINE PROBE SSAY – LPA
GENOTYPE MTBDR-PLUS (1)
Xét
nghiệm sinh học phân tử
Phát hiện M.tb complex trực tiếp từ mẫu đàm hoặc từ
mẫu cấy dương
Phát hiện chủng kháng INH (đột biến gen katG và
inhA)
Phát hiện chủng kháng RIF (đột biến trên gen ropB)
trực tiếp từ mẫu đàm
Thời gian cho kết quả trong vòng 24 giờ
34
17
13-Sep-18
Genotype®MTBDRplus – Version 1 (2)
Mẫu đàm soi dương:
Nhạy – RIF : 98.9%
Đặc hiệu – 99.4%
Nhạy– INH: 94.2%
Đặc hiệu – INH: 99.7%
Mẫu đàm soi âm
Khơng giải thích được
kết quả:
RIF: 20% (n=4/20)
INH: 26% (n=5/19)
35
Barnard, Am J Respir Crit Care
Med, 2008
GENOTYPE®MTBDRPLUS (3)
Năm 2008, TCYTTG khuyến cáo:
Áp dụng test SHPT này trong chẩn đoán sớm lao đa
kháng
Chỉ áp dụng cho mẫu đàm soi dương hoặc mẫu cấy
dương
Khơng thể thay thế hồn tồn các phương pháp cấy
và kháng sinh đồ cổ điển
36
18
13-Sep-18
XPERT MTB/RIF (1)
Hệ
thống khép kính
Xét nghiệm trực tiếp từ mẫu đàm
Phát hiện vi khuẩn lao và vi khuẩn lao kháng RIF
Có kết quả trong 90 phút
Tăng tỉ lệ phát hiện khoảng 30% so với phương pháp soi
37
Sử dụng tại tuyến cơ sở
XPERT MTB/RIF (2)
Độ nhạy
Cấy (+)
3 mẫu đàm
n=x/y
723/741
(%)
(97.6)
2 mẫu đàm
n=x/y
1423/1482
(%)
(96.0)
1 mẫu đàm
n=x/y
675/732
(%)
(92.2)
Đặc hiệu
Soi (+) /cấy (+) Soi (-)/cấy(+) Không lao
566/567
(99.8)
157/174
(90.2)
604/616
(98.1)
1127/1134
(99.4)
296/348
(85.1)
1215/1232
(98.6)
551/561
(98.2)
124/171
(72.5)
604/609
(99.2
38
Catharina C Boehme et al. NEJM,
2010
19
13-Sep-18
Năm 2010 - 2011, TCYTTG khuyến cáo:
Ưu tiên áp dụng Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán sớm
lao và lao đa kháng, ở các đối tượng:
Có nguy cơ mắc lao đa kháng
Bệnh nhân HIV(+) có triệu chứng nghi ngờ mắc lao
hoặc lao đa kháng
Có thể áp dụng để chẩn đốn lao ở những bệnh nhân có39
triệu chứng nghi lao nhưng khơng thuộc nhóm ưu tiên
40
20
13-Sep-18
TRIỂN KHAI ÁP DỤNG KỸ THUẬT …
KHV huỳnh quang LED: Thay thế KHV đèn
sáng và KHV huỳnh quang cổ điển
Kỹ thuật SHPT (LPA): Chuẩn vàng, không thể
loại bỏ pp cấy và kháng sinh đồ cổ điển
Xpert MTB/RIF: Thay thế cho phương pháp soi.
Xpert MTB/RIF khơng thể loại bỏ hồn tồn sự cần thiết
của các pp soi, cấy và LPA trong tương lai gần 41
21
13-Sep-18
Xét nghiệm dựa trên sự phát hiện kháng nguyên mycobacterial
lipoarabinomannan (LAM) antigen trong nước tiểu
Xét nghiệm thực hiện trên mẫu nước tiểu nên có ưu điểm hơn
so với xét nghiệm thực hiện trên mẫu đàm vì mẫu nước tiểu dễ
thu thập và lưu trữ, và khơng có các nguy cơ kiểm soát nhiễm
khuẩn liên quan đến thu thập mẫu đàm.
Kháng nguyên LAM là một lipopolysaccharide hiện diện
trong thành phần màng tế bào của mycobacterial, được giải
phóng trong q trình chuyển hóa hoặc phân hủy tế bào vi
khuẩn.
LAM được tìm thấy nổi bật ở những người đang mắc lao; và
có phản ứng chéo thấp với nhiễm mycobacteria không lao.
Sự hiện diện của LAM trong nước tiểu có liên quan gián
tiếp đến đáp ứng miễn dịch của người; và quá trình phát
hiện nó có đóng góp vào việc phá triển các test POC có
chi phí khơng đắt.
Có độ nhạy chưa đạt u cầu, test LAM nước tiểu hiện
tại khơng thích hợp để sàng lọc lao. Tuy nhiên, không
giống các phương pháp chẩn đốn lao khác, nó có độ
nhạy được cải thiện ở nhóm HIV/Lao và cải thiện hơn
nữa nếu CD4 thấp.
44
22
13-Sep-18
1.
Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt được nêu dưới đây đối
với người nhiễm HIV có CD4 thấp hoặc những người bệnh
rất nặng, LF-LAM khơng được dùng để chẩn đốn lao
(khuyến cáo mạnh, bằng chứng có chất lượng thấp).
2.
LF-LAM có thể được dùng để hỗ trợ chẩn đoán lao ở bệnh
nhân người lớn ngoại trú nhiễm HIV có các triệu chứng của
lao (lao phổi/lao ngồi phổi) và có CD4 ≤ 100 cells/μL, hoặc
người nhiễm HIV có bệnh rất nặng bất kể CD4 là bao
nhiêu/không biết số lượng CD4 (khuyến cáo có điều kiện,
bằng chứng có chất lượng thấp).
Lưu ý:
Khuyến cáo này cũng áp dụng đối với BN HIV ngoại
trú có triệu chứng mắc lao (LP/LNP) có CD4 ≤100
cells/μL, hoặc người nhiễm HIV có bệnh rất nặng bất kể
CD4 là bao nhiêu/khơng biết tình trạng CD4, dựa trên
khái qt kết quả của BN nội trú.
Khuyến cáo này cũng áp dụng đối với BN HIV trẻ em
có triệu chứng mắc lao (LP/LNP) , dựa trên khái quát kết
quả của BN người lớn.
3.
LF-LAM không được dùng làm test sàng lọc lao
(khuyến cáo mạnh, bằng chứng có chất lượng thấp )
46
23
13-Sep-18
WHO 2015, FL-LAM. Policy Guidance
24
13-Sep-18
(02 mẫu cấy âm trên 2 mẫu đàm khác nhau)
(02 mẫu cấy âm trên cùng mẫu đàm hoặc khác mẫu đàm)
Có ít nhất 01 mẫu cấy âm
25