Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

1 tiếp cận chóng mặt y5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.29 MB, 51 trang )

TIẾP CẬN
BỆNH NHÂN CHÓNG MẶT
Ths.Bs. Trần Văn Tú


MỤC TIÊU BÀI GIẢNG

1.  Nắm được định nghĩa chóng mặt
2.  Phân biệt chóng mặt do nguyên nhân ngoại biên
với nguyên nhân trung ương
3.  Các nguyên nhân chóng mặt ngoại biên
4.  Xử trí chóng mặt do ngun nhân ngoại biên


Đại cương




Tiểu não
Ø  Phối hợp các cử động (kiểm soát vận động)
Ø  Duy trì tư thế
Ø  Tham gia vào điều hồ trương lực cơ


Đại cương
Tần suất lưu hành trong 1 năm
•  Chóng mặt: 4.9%
•  Chóng mặt do migraine: 0.89%
•  Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính: 1.6%
Chóng mặt ngun nhân ngoại biên


•  CM tư thế kịch phát lành tính (40%)
•  Bệnh Ménière (10%)
Chóng mặt nguyên nhân trung ương (10%)


Cơ chế
Thị giác

Thay đổi
tư thế

Ống bán
khuyên,
soan
nang, bào
nang

Thần
kinh,
nhân tiền
đình

Cảm giác sâu

Giữ thăng
bằng

Hệ thần
kinh
trung

ương


TRÊN

SAU
BÊN

BÀONANG

SOANNANG


Định nghĩa
• 
• 
• 
• 

Ảo giác về cử động của cơ thể hay mơi trường
Phân biệt với chống váng
Ngun nhân: ngoại biên (90%) - trung ương (10%)
Nguyên nhân ngoại biên: do tổn ở các ống bán
khun và dây thần kinh tiền đình
•  Ngun nhân trung ương:tổn thương trung ương


Chóng mặt sinh lý
•  Quay trịn
•  Đáp ứng đối mất cân xứng tín hiệu tiền đình, thị

giác và cảm giác bản thể
•  Cử động đầu mà hệ thống tiền đình khơng quen
•  Với những cử động cổ và đầu q mức

Chóng mặt do ngun nhân tâm lý
•  Kèm với các cơn hoảng sợ
•  Chứng sợ khoảng rộng



Chóng mặt bệnh lý
Do ngun nhân ngoại biên
•  Rối loạn chức năng tiền đình
•  Chóng mặt thị giác
Kính khơng phù hợp, đặt thuỷ tinh thể hay liệt cơ
vận nhãn
•  Chóng mặt cảm giác bản thể
Bệnh TK ngoại biên hay bệnh tuỷ
Chóng mặt trung ương
•  Do tổn thương thân não hay tiểu não


Dấu hiệu và triệu chứng
•  Ảo giác: cơ thể hay mơi trường - xoay trịn
ü Tăng khi vận động đầu và giảm khi cố định
ü Cơn kéo dài vài phút, có thể kéo dài đến vài tuần
•  Buồn nơn và nơn ói
•  Rung giật nhãn cầu
•  Tư thế khơng vững
•  Thất điều về dáng điệu

•  Ù tai và giảm thính lực


Dấu hiệu và triệu chứng
RUNG GIẬT NHÃN CẦU
§  Thường đánh theo nhịp
•  Pha chậm đưa nhãn cầu sang một phía khơng
tổn thương (tác động của hệ tiền đình)
•  Pha nhanh đưa nhãn cầu theo chiều ngược lại
về vị trí ban đầu (tác động của chất lưới cầu
não)
§  CM tư thế kịch phát lành tính: rung giật xoay
§  Viêm tiền đình: rung giật theo chiều ngang
§  Các nguyên nhân trung ương: bất kỳ hướng
nào, điển hình là rung giật nhãn cầu dọc




Dấu hiệu và triệu chứng


Dấu hiệu và triệu chứng


Dấu hiệu và triệu chứng

Nghiệm pháp giơ thẳng hai tay



Dấu hiệu và triệu chứng

Nghiệm pháp bước đi hình sao (Test Babinski-Weil)


Chóng mặt
ngoại biên

Chóng mặt
trung ương

•  Ngun nhân

TK tiền đình hay Thân não hay tiểu
TK VIII
não

•  Cường độ

Rất nặng

Vừa phải

•  Khởi phát

Đột ngột

Chậm, âm ỉ

•  Kiểu cơn


Từng lúc

Liên tục

•  Buồn nơn/nơn ói

Thường có

Thường khơng có

•  Thay đổi theo tư thế

Thường có

Thường khơng có

•  Thay đổi thính lực

Có thể có

Thường khơng có

•  Dấu TK khu trú

Khơng có

Thường có

•  Mệt mỏi




Khơng


Ngunnhân
Ngoại biên
Chóng mặt trung ương
•  Chóng mặt tư thế kịch
•  Thiếu máu cục bộ
phát lành tình
•  Xuất huyết
•  Viêm tiền đình
•  TIA tuần hồn não sau
•  Bệnh Ménière
•  Ngun nhân khác: U
tăng sinh, thối hố
•  Migrain kèm chóng
mặt
myelin, Migraine
•  Các nguyên nhân
khác: u, nhiễm trùng,
chấn thương, thuốc


Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
•  Tinh thể calcium (thạch nhĩ) di chuyển trong ống
bán khuyên, thường gặp ở ống bán khuyên sau
•  Do chấn thương đầu (15%) hay nhiễm trùng

trước đó
•  Tái lặp lại khi thay đổi tư thế đầu
•  Các cơn ngắn
•  Cải thiện sau 10-80 giây khi giữ khi khơng cử
động đầu
•  Thường buồn nơn, ít nơn ói


Chóng mặt tư thế kịch phát lành tính
•  Ốngbánkhunbên,trênhaysau
•  Khơngùtaihaygiảmthíchlực


×