ĐIỀU TRỊ
TĂNG ÁP LỰC TRONG SỌ
DO CHẤN THƯƠNG
PGS. TS. BS. Trần Quang Vinh
Trưởng khoa Hồi Sức Ngoại Thần Kinh
– BVCR
CÁC PHẦN TRÌNH BÀY
Máu tụ
Dập não
CTSN
Sốt
CO2
Thiếu oxy
PHÙ
NÃO
ALTS
Hạ huyết
áp
NÃO THIẾU
MÁU NUÔI
NGUYÊN NHÂN CỦA TĂNG ALTS
DO CHẤN THƯƠNG
1. Phù não: phù não do nhiễm độc TB, do tổn
thương HRMN.
2. Xung huyết não: do rối loạn khả năng tự điều
hòa của mạch máu não.
3. Khối choán chổ: các loại máu tụ (NMC, DMC,
TN).
4. Giãn não thất: do tắc, rối loạn lưu thông, hấp
thu DNT.
5. Giảm thông khí: tăng CO2 gây dãn mạch máu
não.
6. Tăng huyết áp.
7. Thuyên tắc xoang tónh mạch.
8. Co thắt mạch máu não.
9. Tăng áp lực lồng ngực: kích động, vật vã, thở
chống máy.
THOÁT VỊ NÃO
(Brain herniation)
1. Hồi hải mã (uncal herniation)
2. Trung tâm (Central hrniation)
3. Dưới liềm (Subfalcine herniation)
4. Qua chổ khuyết (Transcalvarial)
5. Hướng lên (Upward)
6. Hạnh nhân tiểu não (Tonsilar)
ÁP LỰC TƯỚI MÁU NÃO (Cerebral
ALTMN
perfusion
pressure)
=
HATB
–
ALTS
(p lực tưới máu não) (Huyết áp trung bình) (p
lực trong sọ)
(Cerebral perfusion p.)
(Mean arterial p.)
(Intracranial
p.)
(>use
60ofmmHg
) pressors to
(>maintain
80 mmHg
(< 20
LevelmmHg
III: avoid
fluids and
CPP>) 70 mm Hg
) aggressive
(because of risk of adult respiratory distress syndrome -ARDS).
Level III: avoid CPP <50 mm Hg.
Level III: ancillary monitoring of CBF, oxygenation or metabolism assists CPP
management.
* In order to avoid CPP <50 mmHg, it may be best to start treatment when CPP falls< 60.
100
90
80
70
60
ICP
50
MAP
CPP
40
30
20
10
0
0H
2h
4h
6h
8h
9h
10h
12h
14h
16h
18h
20h
22h
ĐO ÁP LỰC TRONG SỌ
Trong não thất
(intraventricular)
Trong nhu mô
não
(intraparenchyma
l)
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung
Các bước trong điều trị
1. TẠI NƠI XẢY RA TAI NẠN
2. VẬN CHUYỂN ĐẾN BỆNH ViỆN
3. TẠI KHOA CẤP CỨU
Airway
A
Breathing
B
Circulation
Disability
Exposure
C
D
E
A-B-C-D-E
1. TẠI NƠI XẢY RA TAI NẠN
2. VẬN CHUYỂN ĐẾN BỆNH ViỆN
3. TẠI KHOA CẤP CỨU
A (Airway)
B (Breathing)
Level III
Oxygenation should be monitored and hypoxia
(PaO2 <60 mmHg or O2 saturation <90%) avoided.
Tránh thiếu oxy hoặc tăng/giảm CO2 kéo
dài.
Làm thông đường hô hấp.
Đánh giá kiểu thở, nhịp thở.
Đặt NKQ.
Thở máy.
A–B–C–C–D
Duy trì: SpO2 > 95% (PaO2 > 70 mmHg)
Khí máu:
PaO2 >70 mmHg
PaCO2= 35-40 mmHg
HA
trung bình:
AL
tưới máu não:
MAP= 80 - 90 mmHg
CPP= 60 – 70 mmHg
± Thuốc vận mạch: Norepinephrine,
HÔ HẤP
Đặt
nội khí quản khi GCS≤ 7, nhất là khi
vận chuyển bệnh nhân.
SpO2
> 95% (# PaO2 > 70 mmHg) .
Thở
máy:
Tần số: 12 lần/phút, Vt : 6 - 8ml/kg.
Mode thở: A/C, SIMV. Khi chuẩn bị cai máy:
SIMV, Spont.
Có tổn thương phổi (dập phổi, viêm phổi):
có thể dùng PEEP (để cải thiện Oxy, nhưng
không làm tăng áp lực trong sọ nếu PEEP ≤
10 cmH2O).
Khí máu:
-
PaO2 >70 mmHg
-
PaCO2 = 35-40 mmHg (EtCO2= 32-37 mmHg)
30-35 mmHg (tăng thông khí ++)
TUẦN HOÀN
Bệnh nhân CTSN kín đơn thuần, không bị hạ HA, trừ khi
đã chết não.
HA thấp: HA tâm thu <90 mmHg [trẻ em: <70 mmHg + 2 x
tuổi (năm)], dễ bị thiếu máu nuôi ở não.
Duy trì HATB (Mean Arterial Pressure, MAP) ≥ 80 - 90 mmHg.
Duy trì ALTMN (Cerebral Perfusion Pressure, CPP) = 60 – 70
mmHg.
Có thể dùng thuốc vận mạch:
Norepinephrine:
+ Người lớn: 2-20 µg/phút (2-20ml/h)
(3mg/50ml: 1ml/h=1µg/phút)
+ Trẻ em:
0,05-0,5µg/kg/phút (1-10ml/h).
(0,15mg/kg/50ml: 1ml/h=0,05 µg/kg/phút)
Dopamin:
5-20 µg/kg/phút (3-15ml/h).
(200mg/50ml: 1ml/h=1,3 µg/kg/phút)
CÁC
BƯỚC
Nằm tư thế đầu cao
ĐIỀU TRỊ
An thần – giảm đau – ngũ sâu
Dẫn lưu não thất ra ngoài
Dung dịch thẩm thấu
Tăng thơng khí
Phẫu thuật
Các chú ý khác
NẰM ĐẦU GIƯỜNG CAO:
- 30-40 độ.
- Giữ cổ thẳng.