ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC
PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM
Ths Bs Châu Thị Mỹ An
ĐỊNH NGHĨA
Ngăn chặn/ cắt đứt
dẫn truyền thần kinh hướng tâm
giảm/ mất
một phần/ tồn bộ cảm nhận đau
TẠM THỜI
Vơ cảm = mất cảm giác ± mất ý thức
+ dãn cơ + AN TOÀN
TÁC ĐỘNG
(-) thần kinh
(-) hơ hấp
khí
(-) huyết động
(-) tạo nhiệt
bảo vệ các điểm tì đè
bảo vệ đường thở, thơng
đổ đầy thể tích, co bóp tim
sưởi ấm
PHÂN LOẠI
• Vơ cảm tồn thể = Gây mê
tác động vùng vỏ, trung tâm cao
mất cảm giác toàn thân + mất ý thức
• Vơ cảm vùng = Gây tê
chặn đường cảm giác hướng tâm
giảm/ mất cảm giác 1 vùng cơ thể
CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY MÊ
• Gây mê hơ hấp:
Thuốc mê thể khí/ thể lỏng bốc hơi
+ dưỡng khí
mặt nạ / mặt nạ thanh quản/ NKQ
• Gây mê tĩnh mạch:
thuốc mê tĩnh mạch
tiêm/ truyền tĩnh mạch
• Gây mê phối hợp:
thuốc mê thể khí + thuốc mê tĩnh mạch
thời điểm thích hợp
Các mức độ mê
• Thời kỳ I – giảm đau:
bắt đầu gây mê – mất ý thức
• Thời kỳ II – kích động:
khơng kiểm sốt được các phản ứng
hơ hấp khơng đều
cịn phản xạ mi mắt, đồng tử nở lớn
cịn phản xạ nuốt, nơn ói…
Khơng nên kích thích BN trong thời kỳ này
• Thời kỳ III – phẫu thuật:
hô hấp đều đặn
mất phản xạ mi mắt, nuốt, ói..
hơ hấp yếu dần – ngưng thở
đồng tử từ co nhỏ – dãn to pxas (–)
tiết nước mắt giảm dần
4 độ tuỳ theo tính chất phẫu thuật
• Thời kỳ IV – ngộ độc:
BN ngưng thở tự nhiên – truỵ tim mạch
tử vong
Vai trị của người gây mê
• Trước mổ:
Khám tiền mê, đánh giá BN
Chuẩn bị BN trước mổ
Lên kế hoạch gây mê, hồi sức sau mổ
Thăm BN trước mổ
THÔNG TIN
• Trong mổ:
Chuẩn bị phương tiện, thuốc
Kiểm tra lại BN
Ổn định BN trên bàn mổ
- Đặt các phương tiện theo dõi, kiểm báo
- Truyền dịch: đường truyền ngoại biên/
trung tâm
• Sau mổ:
- Theo dõi BN ở phòng hồi tỉnh/ hồi sức
- Giảm đau sau mổ
- Chuyển BN khỏi phòng hồi tỉnh/ hồi sức
- Phối hợp theo dõi tại khoa phịng
- Thơng tin
Các giai đoạn gây mê
• Tiền mê:
chuẩn bị – bắt đầu cho thuốc mê
BN an tâm, bớt lo lắng, quên,
giảm phản xạ, giảm tai biến
giảm thuốc mê
• Khởi mê:
cho thuốc mê – độ mê thích hợp
độ mê + giảm đau + dãn cơ thích hợp
hỗ trợ/ kiểm sốt hơ hấp