Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

5 htmt hanh y5 2018 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 24 trang )

XÂY DỰNG HỆ THỐNG MỤC TIÊU
cho trương trình can thiệp cộng đồng

Người trình bày: TS.BS. Võ Thị Xn Hạnh
Bộ mơn TC - QLYT
ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học này, sinh viên có khả năng:

1- Trình bày được khái niệm và ý nghĩa của mục tiêu
2- Trình bày được 5 tiêu chí SMART của một mục tiêu
3- Thực hiện được cách chuyển từ Cây vấn đề sang
cây mục tiêu và bổ sung được cây mục tiêu cho đủ ý
4- Phát biểu đầy đủ các thành phần của một chỉ số
lượng giá, một mục tiêu và hệ thống mục tiêu của
chương trình can thiệp tổng thể
2


TRÒ CHƠI ĐẾM SỐ

3


I- KHÁI NIỆM MỤC TIÊU
1- Điểm đến
2- Đo lường được mức độ đạt


3- Trong giới hạn nguồn lực cho phép

4- Giới hạn về thời gian

4


Ý nghĩa của mục tiêu

1- Hành động
2- Nguồn lực

3- Động lực
4- Đánh giá

5


5 tiêu chí SMART của mục tiêu
S- (specific)

cụ thể

M- (measurable)

đo lường được

A- (Appropriate)

thích đáng


R- (Relevant)

hợp lý, khả thi

T- (Time bound)

có giới hạn thời gian

6


II- CÁC BƯỚC XÂY DỰNG MỤC TIÊU
1- Xây dựng Cây mục tiêu
2- Xác định chỉ số lượng giá cho từng ô mục
tiêu, phương pháp thu thập thông tin
3- Xác định ngưỡng cần đạt
4- Phát biểu mục tiêu và hệ thống mục tiêu

7


Bước 1: Xây dựng Cây mục tiêu
1- Chọn các ô có thể can thiệp được
2- Chuyển ơ vấn đề thành ô mục tiêu
(1)- Đối tượng can thiệp

(2)- Đặc tính của đối tượng can thiệp (có thể đo
lường được một cách khách quan)
(3)- Trạng thái tích cực (được tăng lên, được giảm

đi, được cải thiện, …)
3- Bổ sung cây mục tiêu

8


CHƯƠNG TRÌNH PC LAO – TTYT Q.BT
Tử vong do lao cao

Tỷ lệ lây nhiễm cao

tỉ lệ âm hóa lao
phổi AFB (+) mới giảm
BN không
tuân thủ điều
trị

BN bỏ trị tại TTYT
Q. Bình Tân cao
BN khơng
được giám
sát quản lý
bởi NV YT
(GS.1)

Lực
lượng
GS 1
ít


Thiếu
kinh
phí
cho
GSV

Người
giám sát 2
(người
thân,
người
chăm sóc)
thiếu quan
tâm, hỗ trợ

BN
chuyển
điều trị
tại nơi
khác

BN
khơng
tin
tưởng
CSYT

Bệnh
nhân
chuyể

n nhà

Người
giám sát
2 (người
thân,
người
chăm
sóc)
thiếu kiến
thức

Bệnh
nhân
thiếu
kiến
thức về
TTĐT

BS
điều
trị
khơng
đúng
phác
đồ


Cây Mụ tiêu: CT LAO – TTYT Q.BT
tỷ lệ lây nhiễm mới giảm


Giảm tử vong do
lao

tỉ lệ âm hóa lao
phổi AFB (+) mới tăng
Tăng tỷ lệ BN
tuân thủ điều
trị

Giảm tỷ lệ BN bỏ trị
tại TTYT Q. Bình Tân
% BN được
giám sát quản
lý bởi NV YT
(GS 1) tăng
số
GS 1
tăng

Tăng
kinh
phí
cho
GSV

BN điều trị
tại nơi
khác giảm


% BN
tin
tưởng
CSYT
tăng

Bệnh
nhân
chuyển
nhà

Tăng hỗ
trợ của
người
giám sát
2 quan

tăng
có kiến
thức đúng
người
giám sát 2
về TTĐT

tăng

kiến
thức
của
bệnh

nhân
về
TTĐT

% BN
được
điều trị
khơng
đúng
phác đồ
giảm


Bước 2: Xây dựng Chỉ số đánh giá
1- Chọn chỉ số đánh giá định lượng/định tính
VD: điểm trung bình, tỉ lệ CTV, tài liệu tập huấn
2- Chỉ số đo lường khách quan
o Thường xuyên  số lần trong ngày/tuần/năm,
o Đúng, đủ, phù hợp  đáp ứng yêu cầu gì, theo khuyến
cáo/phác đồ nào, thời gian/liều lượng trung bình mỗi
tuần/tháng/năm,
o Có chất lượng  thỏa các tiêu chí trong bộ tiêu chí đánh
giá chất lượng sản phẩm.
11


Bước 2: Xây dựng Chỉ số đánh giá
3- Phát biểu chỉ số đánh giá
(1)- Đơn vị đo lường: số lượng, tỉ lệ, tỉ số, tỉ suất (đối với
chỉ số định lượng)


(2)- Đối tượng đo lường: chú ý ở cả tử số lẫn mẫu số
(đối với chỉ số đo lường định lượng) hay là sản phẩm cần
có (đối với chỉ số định tính)
(3) Đặc tính đo lường: tính chất hoặc tiêu chuẩn cần đạt
đo được một cách khách quan
(4) Địa điểm đo lường

(5) Thời gian đo lường: tại một thời điểm hay trong một12
khoảng thời gian.


Bước 2: Xây dựng Chỉ số đánh giá
3- Phát biểu chỉ số đánh giá
Tỷ lệ BN bỏ Tỷ lệ /bệnh nhân bỏ tái khám từ 3 kỳ trở lên
trị giảm
(tử số) trong số BN được thu dung điều trị
lao từ tháng 12-2018 đến tháng 12-2019
(mẫu số) tại TTYT quận Bình Tân

13


Bước 2: Xây dựng Chỉ số đánh giá
3- Phát biểu chỉ số đánh giá
Tỷ lệ BN bỏ Tỷ lệ /bệnh nhân bỏ tái khám từ 3 kỳ trở lên
trị giảm
(tử số) trong số BN được thu dung điều trị
lao từ tháng 12-2018 đến tháng 12-2019
(mẫu số) tại TTYT quận Bình Tân

BN tuân thủ Tỷ lệ /bệnh nhân dùng thuốc đúng chỉ định
điều trị tăng (tử số) trong số bệnh nhân đang được quản
lý điều trị (mẫu số) / tại thời điểm tháng 122019 /tại TTYT và các TYT quận Bình Tân
14


Bước 2: Xây dựng Chỉ số đánh giá
4- Xác định nguồn thông tin thu thập chỉ số
o Nguồn thông tin
- Sơ cấp: chính nhóm đánh giá thu thập
- Thứ cấp: từ tài liệu có trước do
o Cách thức thu thập thơng tin:
- Chủ quan: do chính đối tượng phát biểu
- Khách quan: không phụ thuộc vào đối tượng
- Công cụ đo lường: không phụ thuộc vào
người đo khác nhau
15


Bước 3: Xác định ngưỡng cần đạt
-

Ngưỡng định lượng tuyệt đối: đạt lớn hơn hoặc
bằng

-

Ngưỡng định lượng tương đối: tăng lên hoặc
giảm đi bao nhiêu so với tình trạng trước can
thiệp


-

Ngưỡng định tính: quy ước ngưỡng đạt của các

tiêu chí
16


Bước 4: Phát biểu mục tiêu và hệ thống
mục tiêu
1- Phát biểu mục tiêu
(1)- Động từ chỉ sự cải thiện: đạt ít nhất, nâng cao,
hạ thấp, đảm bảo đạt, xây dựng được, thành lập được,...

(2)- Chỉ số cần đạt: gồm đơn vị đo lường (nếu định
lượng), đối tượng can thiệp và đặc tính cần đạt
(3)- Ngưỡng cần đạt: mức (định lượng) hoặc quy ước
cần đạt (định tính)
(4) địa điểm can thiệp
(5) thời gian phải đạt mục tiêu: tính tới thời điểm kết
thúc chương trình hay tính trong một khoảng thời gian.17


Bước 4: Phát biểu mục tiêu và hệ thống
mục tiêu
1- Phát biểu mục tiêu
Ví dụ:
- Đảm bảo ít nhất /95% /bệnh nhân lao phối AFB (+)
mới được đưa vào quản lý và điều trị so với chỉ tiêu của

quận/tại TTYT quận X /trong năm Y.
- Trước tháng 6-2018,/ soạn được /bộ tài liệu tập huấn
kỹ năng giáo dục sức khỏe về tuân thủ điều trị /dành cho
cộng tác viên y tế và có tính cập nhật theo QĐ mới 2018
của BYT số …. /tại TP HCM.
18


Bước 4: Phát biểu mục tiêu và hệ thống
mục tiêu
2- Phát biểu hệ thống mục tiêu:
Dựa vào cây mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu trung gian
- Mục tiêu chuyên biệt

19


MỤC TIÊU

Tóm
giá

NGƯỠNG CHỈ SỐ
ĐẠT
ĐÁNH
GIÁ
tắt:CẦN
Lập

bảng
HTMT

NGUỒN VÀ
vàPHƯƠNG
chỉ sốPHÁP
đánh
THU THẬP T/TIN

MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
.......
MỤC TIÊU TRUNG GIAN
1. ...
2.
MỤC TIÊU CHUYÊN BIỆT
1.1. ....

1.2. ....
2.1. ....
2.2. ....

20


BÀI TẬP TỔ
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với ô mục tiêu
trong cây mục tiêu:
A. Tỷ lệ bệnh nhân thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại
thời điểm tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân


 B. Tỷ lệ bệnh nhân đang được quản lý điều trị lao thực
hiện tốt về tuân thủ điều trị được nâng lên

C. Nâng cao tỷ lệ bệnh nhân đang được quản lý điều trị
lao thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại thời điểm
tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân
D. Đảm bảo >= 90% bệnh nhân đang được quản lý điều
trị lao thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại thời điểm 21
tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân


BÀI TẬP TỔ
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với chỉ số đánh
giá :

 A. Tỷ lệ bệnh nhân thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại

thời điểm tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân

B. Tỷ lệ bệnh nhân đang được quản lý điều trị lao thực
hiện tốt về tuân thủ điều trị được nâng lên

C. Nâng cao tỷ lệ bệnh nhân đang được quản lý điều trị
lao thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại thời điểm
tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân
D. Đảm bảo >= 90% bệnh nhân đang được quản lý điều
trị lao thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại thời điểm 22
tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân



BÀI TẬP TỔ
Phát biểu nào sau đây là phù hợp với mục tiêu
trong hệ thống mục tiêu:
A. Tỷ lệ bệnh nhân thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại
thời điểm tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân
B. Tỷ lệ bệnh nhân đang được quản lý điều trị lao thực
hiện tốt về tuân thủ điều trị được nâng lên

C. Nâng cao tỷ lệ bệnh nhân đang được quản lý điều trị
lao thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại thời điểm
tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân

 D. Đảm bảo >= 90% bệnh nhân đang được quản lý điều
trị lao thực hiện tốt về tuân thủ điều trị tại thời điểm
tháng 12/2019 trong địa bàn quận Bình Tân

23


TRÒ CHƠI ĐẾM SỐ

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×