Dinh dưỡng
trong bệnh mạn tính khơng lây
TS. BS. Lê Nguyễn Trung Đức Sơn
ĐHYKPNT, tháng 3/2017
Bệnh mạn tính khơng lây
Bệnh mạn tính khơng lây có liên quan đến dinh
dưỡng, là một bệnh không gây ra bởi tình trạng lây
nhiễm như bệnh truyền nhiễm; khơng thể dự
phịng bằng vắc xin, khơng thể chữa khỏi hồn
tồn và cũng không tự biến mất.
Các yếu tố lối sống, yếu tố di truyền và môi trường
là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc các bệnh này
Những bệnh mạn tính khơng lây thường thấy là
béo phì, bệnh tim mạch, đái tháo đường (ĐTĐ),
ung thư, cao huyết áp, đột quị
Tỷ lệ tử vong do các bệnh NCDs ở người
trưởng thành (30-70 tuổi)
Noncommunicable diseases
Fact sheet
Updated January 2015
- Bệnh mạn tính khơng lây (NCDs) gây tử vong hơn 36 triệu người / năm.
- Gần 80% (29 triệu) tử vong do NCDs xảy ra ở quốc gia có thu nhập thấp và
trung bình.
- Bệnh tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong bệnh nhân
NCDs ; khoảng 17.3 triệu mỗi năm; đái tháo đường 1.3 triệu.
Bệnh mạn tính khơng lây
Tỷ lệ người trưởng thành bị
thừa cân béo phì trên thế giới
WHO 2015
Tỷ lệ người trưởng thành bị
thừa cân béo phì trên thế giới
Overweight
Obesity
WHO 2015
Tình trạng người Việt nam
trưởng thành thừa cân béo phì
Tình trạng thừa cân ở trẻ dưới 5 tuổi
tại TP Hồ Chí Minh
12
10.6
10.9
9.8
10
8.8
8
6.3
% 6
5.8
6.0
4
3.2
2
3.4
3.6
2.2
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007* 2008* 2009
SOURCE: DIABETES ATLAS THIRD EDITION © INTERNATIONAL DIABETES FEDERATION, 2006
Tình hình ĐTĐ tại các thành phố lớn
8
7
7.2
6
5
4
4.0
3
2.52
2
1
1.2 0.96
0
HN-Huế-TpHCM
4 TP lớn, 2000
4 TP lớn, 2008
1991 - 1993
Binh TV & CS 2008
Tỷ lệ mắc đái tháo đường ( %)
Diễn tiến đái tháo đường tại TpHCM
7
7
6
Tăng 85%
5
3.8
4
3
2.52
2
1
0
1991
1
2001 2
1,
2008 3
Trach & CS, 1993; 2, Sơn & CS, 2004; 3, TTDD 2008
Tỷ lệ mắc rối lọan đường khi đói ( %)
Diễn tiến rối loạn đường khi đói
tại TpHCM
18
16
16.4
14
12
10
8
6
4
2.6
2
0
2001
1
2008 2
1,
Sơn & CS, 2004; 2, TTDD 2008
Tỷ lệ mắc tăng huyết áp
Hiện tai: 970 triệu người trên tồn thế giới bị tăng huyết áp); trong đó 330 triệu
ở các nước phát triển và 640 triệu ở các nước đang phát triển. Theo WHO, tỷ lệ
người mắc tăng huyết áp sẽ tăng nhanh và ước tính năm 2025, tồn thế giới sẽ
có 1.56 tỷ người bị tăng huyết áp
/>
Tình hình bệnh tăng huyết áp tại Việt Nam
25,1 %
16,9%
11,2 %
1%
1960
1992
2002
2008
1960: Đặng Văn Chung et al.: THA ở người lớn phía Bắc VN.
1992: Trần Đỗ Trinh et al: THA ở người lớn VN ≥ 18 tuổi.
2002: Trương Việt Dũng et al.: THA ở người lớn VN 25 - 64 tuổi. Điều tra y tế quốc gia 2001 – 2002.
2008: Phạm Gia Khải et al.: Tần suất, nhận biết, điều trị & kiểm soát THA tại VN- kết quả của 1 điều tra quốc gia.
Diễn tiến bệnh tăng huyết áp
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Năm 2003: 33%
- Năm 2008: 38%
Hội chứng chuyển hóa
Tăng huyết áp
Béo phì (bụng)
Béo bụng
Tăng insulin máu
Tăng huyết áp
RLCH đường
Tăng đường máu
Tăng triglyceride
Tăng LDL-C
Giảm HDL-C
Tăng Triglycerides
Giảm HDL-C
Albumin niệu
WHO; ATP III
IDF 2005
Hậu quả của hội chứng chuyển hóa
Tỷ lệ HCCH trên thế giới
Nam
Nữ
Lima, Peru
21.6%
30%
Mexico City
55.6%
64%
Spain
27.3%
31.7%
China
9.8%
17.8%
Greece
Hong Kong
24.5%
7.4% of Chinese men and
women
USA
Germany
39%
57%
46%
Tình hình hội chứng chuyển hóa
tại Việt nam
-
Tịan quốc: 13% (trong đó 20% dân cư nội thành mắc HCCH)
( />
-
-
Thành phố Hồ Chí Minh
-
Năm 2003: 12% dân nội thành (Sơn & CS.)
-
Năm 2007: 20.9% nhân viên y tế (Thư & CS.)
-
Năm 2008: 16.8% (Sơn & CS)
Hà Nội
-
Năm 2005: 13.1% (nội thành 17.1%) (Mai & CS)
Diễn tiến các rối lọan trong HCCH
40
38.7
37.7
Tỷ lệ mắc ( %)
35
30
27
29.1
28.7
27.2
26.2
25
22.4
20
15
11
10
11.7
5
0
Béo bụng
Tăng ĐH
2
Tăng HA
Tăng TG
Giảm HDL
Đỏ: sô liệu năm 2008
Xanh: số liệu 2003
Duc Son LNT et, al. 2008
Bệnh mạn tính khơng lây
Hút thuốc
Uống nhiều
rượu bia
Ít vận động
Ăn không hợp lý
Chế độ ăn không hợp lý là yếu tố nguy cơ
của NCDs
Xây dựng chế độ ăn trong các
bệnh mạn tính khơng lây