1
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG
QUỐC GIA
ChChươương ng 22
2
LÝ DO NGHIÊN CỨU
• Về phía chính phủ
- SLQG là thước
đo thành tựu kinh tế
của quốc gia
- Là cơ sở hoạch
định các chính sách
vĩ mô
Về phía doanh nghiệp
- SLQG ảnh hưởng
đến sức mua của xã
hội
- Là cơ sở hoạch định
chiến lược kinh
doanh
3
• Về phía người dân:
GDP liên quan đến thu nhập.
GDP liên quan đến cơ hội việc làm.
4
NỘI DUNG CHƯƠNG II
• I. CHỈ TIÊU GDP và GNP
• II. TÍNH TOÁN GDP
• III. TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
5
I.CHỈ TIÊU GDP và GNP.
1. Khái niệm.
GDP (Giá trị tổng sản lượng quốc nội: Gross
domestic product) Giá trị lượng hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh
thổ một nước được tính trong một năm.
GNP hoặc GNI (Giá trị tổng sản lượng quốc
gia hoặc tổng thu nhập quốc gia-Gross
national product, Gross national income)
Giá trị lượng hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng do công dân một nước tạo ra được
tính trong một năm.
6
HÀNG HÓA và DỊCH VỤ
• và
- Được sử dụng hết 1 lần
trong quá trình sản xuất đó.
giá trị HHTG chuyển hết
vào giá trị thành phẩm
• Hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng:
-Hàng hóa bán cho người
sử dụng cuối cùng: Hàng
tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
hoặc
- Dùng làm đầu vào cho
sản xuất nhưng được sử
dụng nhiều lần: Máy móc
thiết bị, TSCĐ khác.
Hàng hóa và dịch vụ
trung gian
•- Dùng làm đầu vào
•cho việc sản xuất ra
• hàng hóa khác.
(xét theo mục đích sử dụng)
7
Ví dụ: Trong lãnh thổ có 3 doanh nghiệp, tính GDP
của quốc gia.
STT DOANH NGHIỆP GIÁ TRỊ SẢN
XUẤT
GIÁ TRỊ HÀNG
HÓA & DỊCH VỤ
CUỐI CÙNG
1 Dệt sợi 1
2 Dệt vải 2
3 May mặc 3
Tổng giá trò
3
6
8
2. Mối liên hệ giữa GDP và GNP
A
B
C
GDP = A + B (1)GDP = A + B (1)
GNP = A + C (2)GNP = A + C (2)
AA làlà giágiá trịtrị sảnsản llưượngợng (thu(thu nhậpnhập))
dodo côngcông dândân mộtmột nnưướcớc tạotạo rara trêntrên
lãnhlãnh thổthổ
BB làlà giágiá trịtrị sảnsản llưượngợng (thu(thu nhậpnhập))
dodo côngcông dândân nnưướcớc kháckhác tạotạo rara trêntrên
lãnhlãnh thổthổ (TN(TN từtừ YTSXNK)YTSXNK)
CC làlà giágiá trịtrị sảnsản llưượngợng (thu(thu nhậpnhập))
dodo côngcông dândân trongtrong nnưướcớc tạotạo rara
trêntrên lãnhlãnh thổthổ nnưướcớc kháckhác (TN(TN từtừ
YTSXXK)YTSXXK)
=> GNP = GDP + C => GNP = GDP + C BB
VN
≠
(1) => A= GDP (1) => A= GDP BB
9
GNP = GDP + NIAGNP = GDP + NIA
NIA (Net Income From Abroad: Thu nhập
ròng từ nước ngoài)
Các nước đang phát triển:
NIA < 0 GNP < GDP
Các nước phát triển :
NIA > 0 GNP > GDP
10
II.TÍNH GDP
1. Các loại giá tính GDP
• a. Giá hiện hành
• b. Giá cố định
• c. Giá thị trường
• d. Giá yếu tố sản xuất
11
a. GIÁ HIỆN HÀNH (p
1
)
• - Giá đang lưu hành ở mỗi thời điểm tính sản
lượng.
• - Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu
GDP danh nghĩa (Nominal GDP: GDPn).
• - Tính GDPn mang tính chất tổng kết cho năm
hiện hành
• - Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các
năm có thể do lạm phát gây nên.
• => Không dùng GDPn để đánh giá tăng
trưởng KT
12
b. GIÁ CỐ ĐỊNH (p
0
)
• - Là giá năm gốc (năm có nền kinh tế ổn định
nhất được Thống kê chọn làm gốc cho các
năm khác).
-Tính GDP theo giá cố định ta được chỉ tiêu
GDP thực tế (Real GDP: GDPr).
-Đây là chỉ tiêu dùng để đo lường tăng trưởng
KT vì đã loại lạm phát qua các năm.
2005
p
o
q
06
q
07
q
08
q
09
q
10
q
11
q
12 …
…
GDPr = ∑p
o
q
1
↑ ↑
13
%)100((%)
10
11
qp
qp
D
D (Deflator GDP): Hệ số giảm phát GDP
: Chỉ số giá tổng hợp
(Hệ số phản ảnh mức trượt giá ở kỳ hiện hành so kỳ
gốc)
14
c. Giá thị trường (mp - market price)
• - Giá bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường
có chứa thuế gián thu
- Tính theo giá này ta có chỉ tiêu GDP theo giá
thị trường (GDPmp)
- Tính theo mp dễ tập hợp vì căn cứ vào giá bán
thực trên thị trường nhưng khi thuế thay đổi có
thể làm ảnh hưởng đến GDP
15
d. Giá theo yếu tố sản xuất
(factors costs : fc)
+ Giá tính theo chi phí của các yếu tố sản
xuất đã sử dụng để tạo ra sản phẩm,
dịch vụ.
+ Là giá không tính thuế
GDP fc = GDP mp - Ti
16
GDPn(p
1
)
Có thuế: GDPn (mp)
Không thuế : GDPn (fc)
(mp)
GDPGDP
rr
(mp)(mp)
17
2.Tính GDP danh nghĩa theo gtt (mp)
a. Sơ đồ chu chuyển kinh tế.
M
Hộ gia đình Chính Phủ Doanh nghiêp
C + I + G
Nước ngoài
X
IG
S
W, R, i, P
r
T
d
T
r
T
i
C
18
b. Các phương pháp tính GDP
b1. Phương pháp sản xuất
GDP = V.Ai
V.A = Giá trị sản xuất – Chi phí trung gian
Lưu ý: Trong GDP có chứa giá trị hàng tồn kho,
khấu hao, tiền lương và thuế gián thu…
19
b2. Phương pháp chi tiêu
GDP = C + I + G + X – M
AD = C + I + G + X – M
Chi tiêu thực
Chi tiêu dự kiến
I = Giá trị TLLĐ mới + Giá trị hàng tồn kho
20
b3
.
Ph
ươ
ng pháp
thu
nhập
• GDP = w + i + R + Pr + Ti + De
TN trước thuế
W: có chứa thuế thu nhập cá nhân.
Pr: + Lợi nhuận nộp ngân sách
(thuế thu nhập doanh nghiệp)
+ Lợi nhuận lập quỹ (quỹ tái đầu
tư, phúc lợi, khen thưởng…)
+ Lợi nhuận chia chủ doanh
nghiệp và cổ đông
Pr*
Pr
N
(Pr sau thuế)
21
GDP = V.Ai
GDP = C + I + G + X – M
GDP = w + i + R + Pr + Ti + De
GDP = GDP = GTHHCC
GDP=Tổng giá trị cuối cùng=Tổng giá trị gia tăng
=Tổng chi tiêu= Tổng thu nhập=3 tỷ
Doanh
nghiệp
Giá trò
sản xuất
Giá trò HH,
DV cuối
cùng
Giá trò gia
tăng
Chi tiêu Thu nhập
Dệt sợi 1 1
Dệt vải 2 1
May mặc 3 3 3 1
Tổng giá
trò
6 3 3 3
1
1
1
3
23
GDP=Tổng giá trị cuối cùng=Tổng giá trị gia tăng
=Tổng chi tiêu= Tổng thu nhập=4 tỷ
Doanh
nghiệp
Giá trò
sản xuất
Giá trò HH,
DV cuối
cùng
Giá trò gia
tăng
Chi tiêu Thu nhập
Cơ khí 1 1 1 1 1
Dệt sợi 1 1 1
Dệt vải 2 1 1
May mặc 3 3 1 3 1
Tổng giá
trò
7 4 4 4 4
24
3. Hạn chế
• - Tính GDP theo 3 công thức trên trong thực tế không
cho 1 đáp số vì số liệu thống kê khó chính xác
• - GDP không phản ảnh hết giá trị các hoạt động trong
nền kinh tế.
gồm : + Hoạt động kinh tế ngầm:
@Hoạt động phi pháp
@ Hoạt động hợp pháp không khai báo.
+ Hoạt động kinh tế phi thương mại (25)
• - GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo để đo
lường phúc lợi kinh tế.
N.E.W = GNP + Lợi chưa tính - Hại chưa trừ
(Net economic welfare)
25
III. CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN
• GDP
GDPfc = GDPmp –Ti
NDPmp= GDPmp –De
NDPfc = GDPfc – De
• GNP = GDP +NIA
• GNPfc = GNPmp – Ti
• NNPmp = GNPmp – De
• NNPfc = GNPfc – De
• NI = GNPmp – Ti – De
• PI = NI -(Pr*+ASXH) + Tr
• Yd = PI – Td
2