Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an tuan 25 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.27 KB, 39 trang )

Lịch báo giảng tuần 25.
Thứ
Ngày

Buổi

4
23

Sáng

Thực hiện từ ngày 4/3 đến 8/3/2013
Bài
Mơn
Tên bài
Tiết
Tập đọc
Tốn
Đạo đức

Bài 49
Tiết 121
Bài 25

Địa lí
Ơn tốn

Bài 25
Tiết 2

Tốn


Chính tả
LTVC

Tiết 122 Bảng đơn vị đo thời gian
Bài 25
Ai là thủy tổ loài người
Bài 49
Liên kết các câu trong bài...

Tập đọc
Toán
TLV

Bài 50
Tiết 123
Bài 49

Nội dung điều chỉnh

Phong cảnh đền Hùng
Kiểm tra giữa học kì II
Thực hành giữa học kì II
Châu Phi
Ơn tốn

5

33
Chiều


6
43

Sáng

Lịch sử
Bài 25
Kể chuyện Bài 25

Khơng dạy BT1

Cửa sông
Cộng số đo thời gian
Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
Sấm sét đơn giao thừa
Vì mn dân

7

53
Chiều

8
63

Tốn
LTVC
Khoa học

Tiết 124

Trừ số đo thời gian
Bài 50
Liên kết các câu trong bài...
Bài 49
Ôn tập: Vật chất và năng...

Toán
TLV
Khoa học
SHL

Tiết 125
Luyện tập
Bài 50
Tập viết đoạn đối thoại
Bài 50
Ôn tập: Vật chất và năng...
Sinh hoạt lớp tuần 25

Khơng dạy BT2

Có thể chọn ND gần..

1


Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 3/3/2013
Ngày dạy: 4/3/2013
Môn:

Tập đọc
Bài 49:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
A. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật - 2 HS đọc và nêu nội dung bài, lớp theo dõi
và nêu nội dung bài.
nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Phong cảnh đền
Hùng.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- HS chia đoạn. Chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Đền Thượng...chính giữa.
+ Đoạn 2: Làng của các vua Hùng...đồng bằng

- Nhận xét, chốt đoạn. Hướng dẫn xanh mát.
giọng đọc.
+ Đoạn 3: Trước đền Thượng...rửa mặt, soi
- Gọi HS đọc đoạn, tìm từ khó đọc.
gương.
+ Ghi bảng từ HS đọc sai.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- 3 HS đọc đoạn, lớp theo dõi đọc thầm và nhận
- Gọi HS tìm từ khó đọc.
xét.
- Phân tích, hướng dẫn học sinh đọc - HS lần lượt: xòe hoa, dập dờn, xâm lược,

2


từ khó.
- Gọi HS đọc từ khó.
- Gọi HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa
từ khó.
+ đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức
hoành phi, ngã Ba Hà, ngọc phả, chi,
đất Tổ,...
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đơi.

hồnh phi, Nghĩa Lĩnh,...
- Chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi, giải nghĩa từ khó.


- HS thực hiện yêu cầu.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả luyện + 1 HS đọc.
đọc.
+ 1 HS nhận xét.
- Yêu cầu đọc đoạn.
- 5 nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 nhóm đọc tốt cử đại diện đọc bài.
- Đọc tồn bài tập đọc.
+ Nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS thành lập nhóm số, thảo - Chú ý lắng nghe.
luận trả lời các câu hỏi SGK.
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài.
- Các nhóm hoạt động.
+ Điểm số.
+ Đặt câu hỏi cho HS trả lời.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các nhóm thực hiện yêu cầu.
vua Hùng?
- Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
nước Văn Lang, đóng đơ ở thành Phong Châu
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,
- Nhận xét: Những từ ngữ đó cho thấy những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật đỉnh Ba vì vịi vọi, bên phải…
tráng lệ, hùng vĩ.

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể - Cảnh núi Ba Vì cao vịi vọi gợi nhớ truyền
tên các truyền thuyết đó?
thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết
- Nhận xét, chốt câu: Mỗi ngọn núi, về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ
con suối, dịng sơng, mái đền ở vùng truyền thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết
đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề
xưa, về cội nguồn dân tộc.
gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương -

3


+ Em hiểu câu ca dao sau như thế
nào?
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng
ba”.
+ Dựa vào phần tìm hiểu bài hãy nêu
nội dung bài?
- Nhận xét, chốt nội dung: Ca ngợi vẻ
đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng
đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người
đối với tổ tiên.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3
đoạn của bài.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 2.

+ Treo bảng phụ.
+ Hướng dẫn giọng đọc
+ Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc luyện đọc bài.
- Chuẩn bị bài: “Cửa sông”.

Môn:
Tiết 121:

Môn:

một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước.
- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp
của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn luôn
nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên
răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ
việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ,
không được quên cội nguồn.
- HS lần lượt nêu.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc.
- 3 HS thi đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu nội dung bài.

Toán
Kiểm tra giữa học kì II
(Khối trưởng ra đề thi)

Đạo đức

4


Bài 25:
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
A. Mục tiêu.
- HS hiểu được tất cả các kiến thức đã học từ đầu HKII đến nay để có kĩ năng giải
quyết được tất cả các bài tập do giáo viên đưa ra.
- HS có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực đối với từng bài học.
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo

+ Nước ta có những khó khăn gì?
dõi nhận xét.
+ Em có suy nghĩ gì về những khó khăn
của đất nước? Chúng ta nên làm gì để
giải quyết các khó khăn đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Ôn tập giữa học kì II.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đơi
làm bài tập do giáo viên đưa ra.
- u cầu HS thảo luận làm bài tập. - HS thảo luận nhóm đơi trả lời các câu
Chọn đáp án đúng.
hỏi. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Câu 1: Nghe tin quê mình bị lũ lụt tàn Câu 1: đáp án a, b.
phá em sẽ:
a) Gửi thư về quê thăm hỏi, chia sẻ.
b) Tích cực tham gia các hoạt động cứu
trợ cho q hương.
c) Coi như khơng có gì xảy ra.
Câu 2: Được biết quê mình đang tổ chức Câu 2: đáp án b, c.
qun góp tiền để tu bổ đình làng, em sẽ:
a) Cho rằng đó là việc làm của người
lớn, trẻ em không nên quan tâm.
b) Bớt một phần tiền được lì xì trong dịp
tết để góp vào tu bổ đình làng.
c) Cùng các bạn trong lớp bàn bạc, tìm
cách tham gia như thế nào cho phù hợp

5



với khả năng của mình.
Câu 3: Gia đình em khơng tham gia tổng
vệ sinh đường phố do địa phương tổ
chức. Em sẽ:
a) Mặc kệ, cho rằng khơng phải việc của
mình.
b) Nhắc bố mẹ tham gia tổng vệ sinh.
c) Dậy sớm cùng tham gia tổng vệ sinh
với mọi người.
Câu 4: Xã, phường tổ chức sinh hoạt hè
cho trẻ em. Em sẽ:
a) Khơng tham gia vì khơng thích.
b) Tham gia theo khả năng của mình.
c) Tích cực ham gia và rủ các bạn tham
gia.
Câu 5: Trên đường đi học thấy một em
bé bị lạc đường đang khóc tìm mẹ. Em
sẽ:
a) Mặc bé, khơng quan tâm.
b) An ủi, và giúp bé tìm mẹ.
c) Nhờ người khac giúp bé.
Câu 6: Những ngày dưới đây liên quan
đến sự kiện nào của đất nước.
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c) Ngày 22 tháng 12 năm 1944
d) Ngày 30 tháng 4 năm 1975


IV. Củng cố - Dặn dò.
- Củng cố lại các kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Em u hịa
bình.

Câu 3: đáp án b, c.

Câu 4: đáp án c.

Câu 5: đáp án b.

Câu 6: đáp án.
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 chiến
thắng lịch sử ĐBP.
c) Ngày 22 tháng 12 năm 1944 thành
lập QĐNDVN.
d) Ngày 30 tháng 4 năm 1975 giải
phóng hồn tồn miền Nam.

6


Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 3/3/2013
Ngày dạy: 5/3/2013
Buổi sáng:
Mơn:

Địa lí
Bài 25:
CHÂU PHI
A.Mục tiêu.
- Mơ tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi
ngang qua giữ châu lục.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao ngun.
+ Khí hậu nóng và khơ.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, xử lí thu thập thơng tin, lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 tiết
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Châu Phi.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn
của châu Phi.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem - HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên
lược đồ tự nhiên châu Phi, SGK và cho châu Phi và trả lời câu hỏi:
biết:
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái + Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến,
đất?
lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đường chí tuyến Nam.

7


Đại dương nào?*

+ Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương
sau: Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.
Phía đơng bắc, đơng và đơng nam: Giáp với
Ấn độ Dương. Phía tây và tây nam: Giáp với
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ Đại Tây Dương.
nào của châu Phi?
+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu
Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên
- Yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem đường xích đạo.
bảng thống kê diện tích và dân số các - HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê
châu lục và hỏi :
diện tích và dân số các châu lục:
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu
Phi?
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2
+ So sánh diện tích của châu Phi với các
châu lục khác?

+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ 3
trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích
- Nhận xét, kết luận.
này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
* Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời các câu hỏi sau:
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế lời các câu hỏi sau:
nào so với mực nước biển?
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở tương đối cao. Tồn bộ châu lục được coi như
châu Phi?
một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi? + Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa Sát,
bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sơng Ca-la-ha-ri.
lớn của châu Phi?
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao nguyên
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.
- Nhận xét, kết luận: Châu Phi là nơi có + Các con sơng lớn của châu Phi là: sơng Nin,
địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa sơng Ni-giê, sơng Côn- gô, sông Dăm-be-di.
và cao nguyên.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
+ Châu phi thuộc đới khí hậu nào? Đặc
điểm khí hậu châu Phi có gì khác các
châu lục khác?
- Nhận xét, kết luận.
+ Châu Phi nằm ở đới khí hậu nhiệt đới. Khí

IV. Củng cố - Dặn dị.
hậu châu Phi nóng khơ vào bậc nhất thế giới.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Củng cố lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

8


nhớ.
- Chuẩn bị bài: Châu Phi (Tiếp theo).

Mơn:
Tốn
Tiết 3:
ƠN TỐN
A. Mục tiêu.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một
hình lập phương khác.
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang.
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, thu thập và xử lí thơng tin, hợp tác.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa, vở nháp.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 trang 128, - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận
SGK.
xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động:
Bài 3/ 123:
- Gọi HS đọc đề bài tập.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở:
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
9 × 6 × 5 = 270 (cm3)
Thể tích của phần gỗ bị cắt là:
4 × 4 × 4 = 64 (cm3)
Thể tích của phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1/127:

9


- Gọi HS đọc đề bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố - Dặn dị.
- Củng cố, hệ thống lại tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập.

- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 3 nhóm hoạt động làm bài tập.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm.
+ Thư ký ghi kết quả.
- Báo cáo viên các nhóm báo cáo kết quả:
Bài giải:
Diện tích của tam giác ABC là:
4 × 3 : 2 = 6 (cm3)
Diện tích của tam giác BDC là:
5 × 3 : 2 = 7,5 (cm3)
Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác
ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8
0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm3 và 7,5 cm3
b) 80%

Buổi chiều:
Mơn:
Tốn
Tiết 122:
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN

A. Mục tiêu.
- Biết:
+ Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian thông dụng.
+ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
+ Đổi đơn vị đo thời gian.
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, thu thập và xử lí thơng tin, hợp tác.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.

10


II. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài kiểm tra tiết tra tiết trước.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo thời
gian.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về các
đơn vị đo thời gian.
a) Các đơn vị đo thời gian.
+ Hãy kể tên một số đơn vị đo thời gian
mà em biết?
- Treo bảng phụ:
1 thế kỉ = ... năm

1 năm = ... tháng
1 năm thường = ... ngày
1 năm nhuận = ... ngày
Cứ ... năm lại có 1 năm nhuận
Sau... năm khơng nhuận thì đến 1 năm
nhuận.
- Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào chỗ
chấm.

- Lắng nghe.

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.

- 1 HS lên bảng, lớp theo dõi bổ sung.
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm thường = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày.
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận .
Sau 3 năm khơng có nhuận thì đến 1 năm
nhuận.

- Nhận xét, bổ sung.
+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004.
nhuận tiếp theo là năm nào?
+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm + Đó là các năm 2004, 2012, 2016.
2004?
+ Hãy kể tên các tháng trong năm?
+ Tháng một, tháng hai, tháng ba,..., tháng

mười hai.
+ Các tháng nào có 31 ngày?
+ 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày,.
+ Các tháng nào có 30 ngày?
+ Các tháng tư, tháng sáu, tháng chín,
tháng mười một có 30 ngày.
- Nhận xét, bổ sung.
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng:
- 1 HS lên bảng hoàn thành bảng, lớp theo
1,5 năm = ...tháng
dõi nhận xét.
0,5 giờ = ... phút.
1,5 năm = 18 tháng
0,5 giờ = 30 phút.

11


2
giờ = .... phút
3

216 phút = ...giờ ... phút
= ...giờ.
- Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 :
- Cho HS đọc đề và làm bài theo cặp.
- Gọi nhóm trình bày kết quả thảo luận.


- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập.

2
giờ = 40 phút
3

216 phút = 3 giờ 36 phút
= 3,6 giờ.
- 1 HS đọc đề và thảo luận theo cặp.
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
Sự kiện
Năm Thế kỉ
Kính viển vọng
1671
XVII
Bút chì
1784
XVIII
Đầu máy xe lửa
1804
XIX
Xe đạp
1869
XIX
Ơ tơ

1886
XIX
Máy bay
1903
XX
Máy tính điện tử
1946
XX
Vệ tinh nhân tạo
1957
XX
- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọc thầm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
3
giờ = 45 phút
4

6 phút = 36 giây
1
phút= 30 giây.
2


1 giờ = 3600 giây.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
+ Phát bảng nhóm.

- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm hoạt động theo nhóm số.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm.

12


+ Điều khiển các nhóm làm bài.

+ Thư ký ghi kết quả.
a) 72 phút = 1,2 giờ.
270phút =4,5giờ.
- Báo cáo viên các nhóm báo cáo kết quả.

- Yêu cầu các nhóm báo kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - 1 HS thực hiện.
gian.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
Tốn.
- Chuẩn bị bài: Cộng số đo thời gian.


Mơn:
Chính tả
Bài 25:
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
A. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài CT. Khơng mắc q 5 lỗi .
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết
hoa tên riêng (BT2).
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa, VBT Tiếng việt, vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các từ: Trần
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu càu, lớp viết
Hưng Đạo, Lý Thái Tông, Nguyễn
bảng con.
Khuyến, Nguyễn Khoa Đăng.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. bài mới.
1. Giới thiệu bài: Ai là thủy tổ loài
người (N - V).
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe
viết chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn văn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

13


+ Bài văn nói về điều gì?
- u cầu HS tìm từ khó viết.
- u cầu HS viết bảng từ khó.
- Nhận xét bảng của HS.
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngồi?
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bài chính tả.
+ Đọc 2, 3 lượt cho HS chép.
+ Đọc lướt lại 1 lần cho HS soát lỗi.
- Thu 5 bài của HS để chấm, nhận xét
bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu, mẩu chuyện vui
của bài tập.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Gợi ý cho HS làm bài:
+ Dùng bút chì gạch chân dưới các tên
riêng và giải thích cách viết hoa tên
riêng đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


+ Bài văn nói về truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người và
cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- HS tìm và nêu từ khó.
- 2 HS viết vào bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Thực hiện viết chính tả.
- 5 HS nộp bài.

- 2 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc
thầm.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- Lần lượt HS báo cáo kết quả.
+ Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu
Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ,
Khương Thái Cơng. Những tên riêng đó đều
được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi
tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng được
đọc theo âm Hán Việt.
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện vui và - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”,
nêu suy nghĩ của mình về anh chàng suy nghĩ trả lời câu hỏi :
mê đồ cổ.
+ Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là
một kẻ gàn dở, mù quáng
- Nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Củng cố, hệ thống lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.


14


- Dặn HS về nhà luyện viết chữ.
- Chuẩn bị bài: Lịch sử ngày Quốc tế
Lao động.

Môn:
Luyện từ và câu
Bài 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
A. Mục tiêu.
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, lắng nghe tích cực, thu thập và xử lí thơng tin
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ônr định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng cặp - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
từ hô ứng.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Liên kết các câu trong
bài bằng cách lặp từ ngữ.
2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS thực hiện làm bài.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- 1 HS phát biểu: Từ đền là từ đang dùng ở
câu trước và được lặp lại ở câu sau.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT, thử thay - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong - HS cả lớp làm bài, nêu ý kiến.
các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét + Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi
kết quả thay thế.
Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp),

15


những khóm hải đường đâm bơng rực đỏ…
+ Nếu thay thế từ đền bằng các từ nhà, - Nếu thay đổi thì hai câu trên sẽ khơng ăn
chùa, trường, lớp thì câu văn có thay đổi nhập với nhau. Hai câu cùng nói về một
khơng?
đối tượng (ngơi đền). Từ đền giúp ta nhận
- Nhận xét, kết luận.
ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai
câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các
câu văn thì sẽ khơng tạo thành đoạn văn,
Bài 3:

bài văn.
+ Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác
- HS suy nghĩ và trả lời: Việc lặp lại từ đền
dụng gì?
tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu.
- Nhận xét, kết luận: Hai câu văn trên
cùng nói về cùng một đối tượng là ngôi
đền Thượng từ đền giúp ta nhận ra sự liên
kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.
* Hoạt đông 2: Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
- 3 nhóm hoạt động theo nhóm số.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm.
+ Thư ký ghi kết quả.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Báo cáo viên các nhóm báo cáo kết quả:
… Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi
mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật.
Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền
nào cũng tôm cá đầy khoang…
Chợ Hịn Gai buổi sáng la liệt tơm cá.
Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ
vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm
đốm. Những con cá chim mình dẹt như

hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon
vào loại nhất nhì,…Những con tơm trịn,
- Nhận xét, tuyên dương nhóm àm đúng

nhanh nhất.
IV. Củng cố - dặn dị
- Củng cố, hệ thống lại tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ, làm
BT1.

16


- Chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong
bài bằng cách thay thế từ ngữ”.

Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 3/3/2013
Ngày dạy: 6/3/2013
Mơn:
Tập đọc
Bài 50:
CỬA SƠNG
A. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết
nhớ cội nguồn. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ.
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, hợp tác, thu thập và xử lí thơng tin.
B. Đồ dùng dạy - học.

- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi đọc thầm.
- Gọi HS lên bảng đọc bài Phong cảnh đền
Hùng và nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Cửa sông.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi học sinh đọc toàn bài thơ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
+ Hướng dẫn giọng đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc 6 khổ thơ, tìm từ khó đọc.
- 6 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi đọc thầm
+ Ghi bảng từ HS đọc sai.
và nhận xét.
- Nhận xét, sửa lỗi.
- Gọi HS tìm từ khó đọc.
- HS lần lượt: lưỡi sóng, giã từ, lấp lóa, cần
mẫn,...
- Phân tích, hướng dẫn học sinh đọc từ khó. - Lắng nghe.
- Gọi HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc từ khó.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài thơ, kết hợp giải - 6 HS đọc, lớp theo dõi, giải nghĩa từ khó.


17


nghĩa từ khó.
+ cửa sơng, bãi bồi, nước ngọt, sóng nhớ
bạc đầu, nước lợ, tôm rảo,...
- Nhận xét, tuyên dương.
- u cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
- HS thực hiện yêu cầu.
+ 1 HS đọc.
+ 1 HS nhận xét.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả luyện đọc.
- 5 nhóm báo cáo kết quả.
- Yêu cầu đọc bài thơ.
- 2 nhóm đọc tốt cử đại diện đọc bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc toàn bài thơ.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc tồn bài thơ.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp rheo dõi đọc thầm.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ + Để nói về nơi sơng chảy ra biển, trong
ngữ nào để nói về nơi sơng chảy ra biển?
khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
cửa, nhưng khơng then, khóa/ Cũng khơng
khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác

mọi cái cửa bình thường - khơng có then, có
khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc
hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa
sông rất thân quen.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm - Là nơi những dịng sơng gửi phù sa lại để
đặc biệt như thế nào?
bồi đắp bãi bờ ...
+ Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng
trong khổ thơ: Dù giáp mặt vùng biển rộng,
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ Lá xanh mỗi
lần trôi xuống/ Bỗng …nhớ một vùng núi
non…
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác + Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm
giả nói điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng lịng” của cửa sông không quên cội nguồn.
đối với cội nguồn?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu - 3 nhóm hoạt động theo nhóm số.
hỏi:
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm.
+ Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả muốn nói + Thư ký ghi kết quả.
lên điều gì?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Báo cáo viên báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt nội dung bài: Qua hình - 2 HS nhắc lại nội dung bài.
ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình

18


thủy chung, biết nhớ cội nguồn.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học

thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5.
+ Treo bảng phụ.
+ Đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dị.
- Củng cố lại tồn bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL 3, 4 khổ thơ.
- Chẩn bị bài: Nghĩa thầy trò.

- 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Lắng nghe, quan sát.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 3 NHóm cử đại diện đọc bài, lớp theo dõi
nhận xét.
- 2 HS đọc.

Mơn:
Tốn
Tiết 123:
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu.
- Biết:
+ Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

+ Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
* Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, thu thập và xử li thông tin, hợp tác.
B. Đồ dùng dạy - học.
- Sách giáo khoa, bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính, lớp theo dõi
4 năm 2 tháng = ... tháng
nhận xét.
1,5 giờ = ... phút
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 ngày rưỡi = ... giờ
1,5 giờ = 90 phút
72 phút = ... giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
- Nhận xét, ghi điểm.
72 phút = 1,2 giờ

19


III. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: Cộng số đo thời gian.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện
phép cộng thời gian.

a) Ví dụ 1 :
- Dán băng giấy ghi ví dụ 1.
+ Xe ơ tơ đi từ Hà Nội đến Thnh Hóa hết
bao nhiêu lâu?
+ Xe tiếp tục đi từ Thanh Hóa đến Vinh
hết bao lâu?
+ Bài tốn u cầu em tính gì?
- u cầu HS nêu cách tính.

- Nhận xét, kết luận
b) Ví dụ 2:
- Dán lên bảng băng giấy ghi ví dụ 2.
- Đặt câu hỏi:
+ Bài tốn cho em biết những gì?
+ Bài tốn u cầu làm gì?
+ Hãy nêu phép tính thời gian đi cả hai
chặng?
- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.

+ 83 giây có thể đổi ra phút khơng?
- Nhận xét.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập.

- 1 HS nêu lại ví dụ.
+ Xe ơ tơ đi từ HN đến TH hết 3 giờ 15 phút.
+ Xe đi từ Thanh Hóa đến Vinh hết 2 giờ 35
phút.

+ Tính thời gian xe đi từ HN đến Vinh.
- HS lần lượt nêu cách tính.
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính.
22 phút 58 giây
23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
+ HS nêu: 83 giây = 1 phút 23 giây.

- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm
3 tháng.
3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 8 giờ 38
phút,
b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ = 8 ngày 11
giờ.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×