ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
BỘ MÔN TỔ CHỨC – KẾ HOẠCH
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC
VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ĐƠ THỊ
GVHD:
TS. NGUYỄN QUỐC TOẢN
SV
:
CAO ĐỨC DỰ
LỚP
:
62QD1
MSSV:
29862
Hà Nội - 2020
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
1
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
MỞ ĐẦU
1. Vai trò và tầm quan trọng của XDCB đối với nền kinh tế quốc dân.
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân,
đóng vai trị chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất - kỹ
thuật và tài sản cố định, thông qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn, mở
rộng và hiện đại hố hoặc khơi phục các cơng trình hư hỏng.
Các cơng trình xây dựng ln được xem là những sản phẩm tổng hợp phản ánh đầy
đủ các ý nghĩa về kinh tế, chính trị, quốc phịng, nghệ thuật... Các cơng trình xây dựng
thường là kết tinh của các thành quả khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật của nhiều ngành ở
thời điểm đang xét và nó có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn phát triển mới cho
đất nước. Vì vậy, các cơng trình xây dựng có vai trị quan trọng đối với tốc độ tăng
trưởng kinh tế, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, góp phần
phát triển văn hố và nghệ thuật kiến trúc, có tác động quan trọng đến môi trường sinh
thái.
Đầu tư cho ngành xây dựng chiếm một phần khá lớn nguồn vốn của Quốc gia và xã
hội. Xây dựng cơ bản sẽ trực tiếp sử dụng nguồn tài nguyên, sử dụng lực lượng lao động
và máy móc thi cơng lớn. Do vậy, hoạt động này có hiệu quả hay khơng có ảnh hưởng
lớn đến nền kinh tế đất nước.
2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế TCTC cơng trình xây dựng.
2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi cơng.
Phương pháp thi cơng, trình tự triển khai và điều kiện thực hiện các quá trình thường được thực
hiện rất linh hoạt và theo đó thời gian thực hiện và chi phí có thể rất khác nhau. Tổ chức thực hiện q
trình sản xuất hợp lý, áp dụng cơng nghệ hiện đại, bố trí sử dụng triệt để nguồn nhân lực, mặt bằng thi
công, điều kiện kỹ thuật sẽ làm cho quá trình xây lắp diễn ra liên tục, nhịp nhàng, chất lượng tốt hơn, thời
gian thi công nhanh hơn, chi phí sản xuất hợp lý hơn.
Cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời giant hi công kéo dài nên việc thiết kế thi
công được thực hiện tốt sẽ giúp cho chủ đầu tư và bên thi cơng có một kế hoạch vốn hợp lý, tránh bị ứ
đọng vốn lâu dài gây thiệt hại cho các bên tham gia thi cơng. Bên cạnh đó, nó giúp ta có kế hoạch về vật
tư, xe máy và nhân công một cách phù hợp, tránh được những tổn thất khơng đáng có trong q trình thi
cơng, làm tăng lợi nhuận, tiết kiệm được những chi phí của nhà thầu, góp phần làm tăng đời sống cán bộ
cơng nhân viên.
Thiết kế tổ chức thi cơng cịn đưa ra được một tổng mặt bằng tối ưu nhất làm cho quá trình thi công
hợp lý phù hợp với công nghệ sản xuất. Nó thể hiện khả năng cơng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật và trình
độ sản xuất của doanh nghiệp xây dựng.
2.2. Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi công.
Mục tiêu của thiết kế tổ chức thi công là nhằm tìm kiếm một giải pháp từ tổng thể
đến chi tiết trong quá trình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
2
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
vẽ, thuyết minh) trở thành cơng trình thực hiện đưa vào sử dụng với thời gian nhanh nhất, chất
lượng đảm bảo, chi phí thấp nhất, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
2.3. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công.
Thiết kế tổ chức thi công là văn bản quan trọng và không thể thiếu, đồng thời nó là
phương tiện để quản lý hoạt động thi cơng một cách khoa học. Thơng qua đó hàng loạt
các vấn đề cụ thể về tổ chức và công nghệ, kinh tế và quản lý thi công sẽ được thể hiện.
Một văn bản thiết kế tổ chức thi công đầy đủ, phải giải quyết được các nhiệm vụ sau đây:
Về công nghệ: Phải đề xuất các giải pháp công nghệ thực thi công tác xây lắp phù hợp với đặc điểm
công trình, khối lượng cơng việc và điều kiện thi cơng.
Về kỹ thuật: Phải phù hợp với các qui trình, qui phạm, thơng qua việc lựa chọn máy móc thiết bị thi
công với các thông số kỹ thuật hợp lý đảm bảo cho biện pháp công nghệ phù hợp với các u cầu về chất
lượng kỹ thuật của cơng trình, với điều kiện tổ chức, điều kiện tự nhiên và mặt bằng cơng trình. Nhiệm vụ
kỹ thuật cịn bao gồm các quyết định về nguồn cung cấp nguồn lực vừa đầy đủ, có chất lượng, vừa kịp
thời, đồng bộ, đảm bảo q trình thi cơng liên tục, đồng thời cũng phải đảm bảo về các qui phạm kỹ thuật
có liên quan .
Về tổ chức: Phải thể hiện những nỗ lực chủ quan của đơn vị thi công hướng tới hiệu quả cao hơn trong việc
phân chia và phối hợp các quá trình sản xuất trên cơng trường trong thời gian ngắn nhất có thể, tổ chức cung ứng
và phục vụ thi công, phù hợp với năng lực của đơn vị thi công, điều kiện tự nhiên và mặt bằng xây dựng. Ngồi ra,
cịn phải thể hiện các biện pháp đảm bảo an tồn cơng trình, an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
Về kinh tế: Phương án thi công phải được thiết kế sao cho giá thành thực hiện từng cơng việc cũng
như tồn bộ cơng trình thi cơng là ít nhất trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình, thẩm mỹ, thời gian thi
cơng và an tồn .
Về định hướng thực hiện: Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng chung cho quá trình
thi công, làm căn cứ để đánh giá kết quả công việc qua từng công đoạn và giai đoạn thi công, tạo điều
kiện để điều chỉnh các quyết định, làm cơ sở để phòng ngừa rủi ro.
3. Ý nghĩa của việc thiết kế TCTC.
Tổ chức xây dựng cơng trình là một lĩnh vực rộng và phức tạp. Chất lượng và
hiệu quả của công tác chuẩn bị xây dựng và thi công xây lắp cơng trình bị chi phối đáng
kể bởi giải pháp công nghệ và tổ chức thi công đã lựa chọn. Do vậy, công tác thiết kế tổ
chức thi công từ tổng thể đến chi tiết làm cơ sở cho quản lý và chỉ đạo thi cơng cơng
trình có ý nghĩa kinh tế- kỹ thuật đặc biệt quan trọng.
Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình hiểu theo nghĩa tổng quát, là xác lập những
dự kiến về một giải pháp tổng thể, khả thi nhằm biến kế hoạch đầu tư và văn bản thiết kế
cơng trình trở thành hiện thực đưa vào sử dụng phù hợp những mong muốn về chất
lượng, tiến độ thực hiện, về tiết kiệm chi phí và an toàn xây dựng theo yêu cầu đặt ra
trong từng giai đoạn từ các công tác chuẩn bị đến thực hiện xây dựng cơng trình.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
3
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
Do những đặc điểm khá đặc biệt của ngành và sản xuất xây dựng nên thiết kế tổ
chức thi cơng có vai trò rất quan trọng để tạo ra những điều kiện sản xuất tốt nhất, phù
hợp với từng cơng trình có những điều kiện thi cơng nhất định, tận dụng được khả năng
huy động nguồn lực, cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công.
Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình xây dựng là biện pháp quan trọng, không thể thiếu
và là phương tiện để quản lý hoạt động thi công một cách khoa học. Thông qua thiết kế tổ chức
thi cơng cơng trình, một loạt các vấn đề về công nghệ và tổ chức, kinh tế và quản lý sản xuất sẽ
được thể hiện phù hợp với đặc cơng trình và điều kiện thi cơng cụ thể.
Thiết kế tổ chức thi cơng cịn là cơ sở để xác định nhu cầu vốn, các loại vật tư và
máy móc thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn thi cơng và là cơ sở để xác định dự tốn chi
phí một cách khoa học và chính xác.
Thiết kế tổ chức thi cơng được tiến hành trên cơ sở tính chất, quy mơ và đặc điểm
cụ thể của cơng trình, điều kiện về địa lý, yêu cầu về thơi gian thi cơng, khả năng huy
động nhân lực, trình độ trang bị cơ giới hóa, điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ thi công.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
4
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
1.1. Giới thiệu về cơng trình và điều kiện thi cơng, năng lực của đơn vị thi công.
Thông tin chung:
Tên công trình: Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình Nhà làm việc Hải Quan An
Giang.
-
Chủ đầu tư: Cục Hải Quan tỉnh An Giang.
Địa điểm xây dựng:
Khu đất xây dựng Trụ sở cục Hải quan tỉnh An Giang nằm trong khu đất đã được
quy hoạch chi tiết 1/500 thuộc dự án Khu đô thị mới “Thành phố Lễ hội”, phường
Vĩnh Mỹ, TP Châu Đốc, An Giang.
* Phạm vi ranh giới khu đất xây dựng cơng trình như sau:
-
Phía Bắc giáp đường quy hoạch và giải cây xanh.
-
Phía Nam giáp khu đất xây dựng trụ sở cơng an thị xã Châu Đốc.
-
Phía Đơng giáp đường quy hoạch và giải cây xanh.
-
Phía Tây giáp đường quy hoạch.
a)
-
- Đơn vị thi công: Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
Vinaconex.
Đặc điểm kiến trúc.
Diện tích khu đất nghiên cứu
: 8.274 m2
-
Diện tích xây dựng
: 2.510 m2
-
Mật độ xây dựng
: 0,30%
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
5
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
- Hệ số sử dụng đất
- Tổng diện tích sàn
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
: 0,91 lần
: 7.552 m2
Trong đó thơng số chi tiết cho các hạng mục cơng trình như sau:
T
Các hạng mục
Diện tích xây
Tổng
Tầng cao
T
dựng
diện tích sàn
1
Nhà làm việc
cơng trình
6 tầng
880m2
5.101m2
2
Nhà ăn tập thể - Nhà công vụ
2 tầng
430m2
838m2
3
Kho lưu trữ, Kho tạm giữ
2 tầng
735m2
1.470m2
4
Nhà để xe, Khu kỹ thuật
1 tầng
130m2
130m2
5
Nhà bảo vệ
1 tầng
13m2
13m2
6
Kho lưu trữ, Kho tạm giữ
2 tầng
735m2
1.470m2
7 Để xe ngoài trời
8
Sân vườn tiểu cảnh
9 Đường giao thơng
322m2
b.Điều kiện tự nhiên
Địa hình:
-
Thành phố Châu Đốc nằm bên bờ sông Hậu, cách TP. Hồ Chí Minh khoảng 245 km về phía tây.
Dự án "Thành phố lễ hội" có tổng diện tích 100ha đúng quy chuẩn đơ thị loại I.
Khí hậu:
•
Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang những đặc tính
chung của khí hậu vùng ĐBSCL, nóng ẩm quanh năm.
Nhiệt độ khơng khí:
-
Nhiệt độ trung bình năm: 29 độ C
-
Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 38 độ C
-
Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 18 độ C
•
-
•
-
•
-
Độ ẩm khơng khí:
Độ ẩm tương đối trung bình năm: 75% - 80%
Gió và hướng gió:
Hướng gió chủ đạo Đơng – Nam
Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình năm: 1500mm c. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án
Khu đất nghiên cứu là khu đất thuộc khu “Thành phố lễ hội”, Phường Vĩnh Mỹ,
thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang. Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã
được UBND tỉnh An Giang phê duyệt.
- Một số hình ảnh về đặc điểm kiến trúc mặt đứng về cơng trình.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
6
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
7
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
1750
a
c
a
a
c
a
a
c
a
a
c
a
a
c
c
a
a
c
c
a
a
c
c
a
a
c
c
a
e
2400
1500
b
e
e
a
c
a
a
c
a
a
c
a
a
c
a
e
850
e
e
100
550
a
e
1600
e
b
100
b
a
a
tum thang
a
b
e
e
100
550
e
1600
e
e
e
960
110
1600
1160
1000
780220740 1600
5500
740
860
3300
1600
860
3065
250
3065
755
1600
755 875 250 875 755
7300
6400
1600
755
3065
250
7300
3065
860
1600
860
6400
740
1600
740220780 1000 1160
3300
5500
1600
960 400
100
1600
tầng căn hộ
100
100
550 850
e
24
e
510
1a
2
3
4
6
6a
7
850
100
1600
mặt đứng trục 1-7
5
100
550
1
850
45620
Cao c D_Lp 62QD1_MSSV: 29862
8
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
c
M2
sn
M1
xem c hi tiết a
S3
tb
tb
SL
Sc
SW2
SW2
SR Skt
SL
Sc
SW2
SW2
SR Skt
SL
Sc
SW2
SW2
SR Skt
SL
Sc
SW2
SW2
SR Skt
tb
tb
tb
110
5500
3300
6400
7300
45220
MặTCắT
a
a
c
a
b
a
a
e
c
a
b
a
b
c
c
b
b
a
9
a
a
e
a
c
Cao c D_Lp 62QD1_MSSV: 29862
a
b
e
b
c
a
c
a
a
e
b
e
b
c
a
a
c
c
a
e
b
e
b
b
e
c
c
M2
S3
M1
SW2
SW2
Sc
SW2
SW2
Sc
SW2
SW2
Sc
SW2
SW2
Sc
7300
6400
1750
1350
+45.450
+43.100
1800
2150
tumth
ang
600
400
+43.700
250
+41.300
1500
1500
sàn tumthang
3200
2400
650
+39.800
sàn tầng 11
tầng
cănhộ
3200
2400
800
37900
+36.600
+33.400
sàn tầng 10
3200
800
2400
sàn tầng 3,..,9
+30.200
+.....
800
+11.000
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
1750
1350
+45.450
S3
2400
2800
xem c hi tiết b
tumthang
+43.700
tb
sn
+41.300
M1
sàn tumthang
1500
sn
1500
M1
+39.800
Sc
sàn tầng 11
850
100
nh
3200
SW2
1600
SW2
100
Sc
550
tb
tb
Sc
SW2
Sc
550
SW2
100
SW2
37900
+36.600
Sc
sàn tầng 10
550850
tầngcănhộ
SW2
100
100
tb
Sc
3200
1600
nh
+33.400
Sc
100
tb
3200
1600
nh
SW2
SW2
sàn tầng 3,..,9
+30.200
Sc
+.....
160
1900
2400
3000
3300
2800
3300
3000
2400
1900 160
c1
c2
c
sàn tầng 2
b
MặTCắT
b1
a1
a2
a
850
d1
3200
550
24320
d
+11.000
100
1600
100
850
nh
+7.800
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
10
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
- Một số hình ảnh về mặt bằng cơng trình.
MỈT B»NG kỹ thuật tầng ĐIểN HìNH ( tầng 2 đến tầng11)
2
1a
3
b
4
5
kt- 11
5500
3300
5500
780
560
6400
150 0
1240
2000
1500
2360
194 0
7300
1500
4940
kt 150 0 x 600
p nh«m
phƠu thu n
1940
236 0
ớ c mái
1240
2000
1500
550 0
560
780
550 0
ửa c hớ p nhôm
5
9
0
970
890
9
5
0
890
970
7
3300
1500
115 0
kt 1500 x 600 c
í c m¸i
590
220 670
220
c ưa c hí
970
1950
d1
6a
6400
150 0
r · nh thu n
9
5
0
190
0
730
d
6
45000
7300
1150
950 220670 220
1
970
1940
194 0
220
100
1950
1900
730
d
220670
4340
1480
860
100
2400
+39.800
670
í c m¸i
220
830
1330
490 50
990
590
90
4340
220
c1
670
c1
220610
1880
1560
220
110
4340
660
860
1400
1280
610220
110
ố ng thô ng hơi
140 0
c2
660
c2
220
220
1610
710630
1610
220
2400
7802207 80
5300
1330
2960
2460
1480
220
80
220
220 670
830
kt 1500 x 600
c ưa c hí p nh« m
90
c ưa c hí p nh«m
3000
220
phƠu thu n
kt 1500 x 600
d1
phƠu thu n í c mái
80
0
220
220
t rụ c đứ ng c ấp n ớ c
590
3300
1330
90
660
710
630
1500
660
1280
1170 1 10
kt-®
kt- n
ta
670
1101170
90
790
c
2960
5300
+39. 800
c
kü t huËt
+39. 800
1610
99049050
1610
3220
220
kt 1500 x 600
194 0
220
450
660
22
0
90
710
630
1950
24000
a2
2640
2800
590
a
660
890
c ửa c
hớ p
nhôm
590
4340
950
2020
860
1101170
2460
22
0
140 0
1310
110
ớ c mái
820 490
90
610220
1560
80
220
730
2400
710
1510
3300
phễu thu n
a
97
0 970
220
670220
670
220
a1
128
0
80
c ưa c hí p nh«m
kt 1500 x 600
2480
450
1900
b
1880
3000
kt- 10
220
kü t huËt
730
257
0
4750
830
670220
5300
2400
1500
b1
490
900
1310
1950
24000
a
- 10
890
670
80
0
a2
1900
3000
a1
2480
220
90
830
b
730
22
0
2 0670
220
c
ưa
c
hí
p
nh
«
m
kt
1500
x 600
1880
220610
110
790
1400
670
4750
970
117 0 110
220
kt
1560
970
1500
12
80
730
5300
257 0
2800
590
1940
3220
710630
r · nh thu n í c
m¸ i
820
phƠu thu n í c
m¸i
+39.800
t b-n3
t
bn2
450 220
08
kü t h
t thang
m¸y
+41.30
0
1330 890
890
phƠ
u thu í c
n
m¸i
670220
2400
a
220
c ưa c hí p nhôm kt 1500 x 600
b1
660
220
1330
3300
1330
590
950
220
4340
1500
2400
+39.800
780
560
3300
150 0
1240
2000
1500
1150
1940
2360
6400
1500
4940
1500
236 0
1940
7300
7300
1150
1500
2000
1240
6400
1500
560
780
550 0
3300
5500
45000
5
1
1a
2
6
6a
7
3
mặt bằng kü thuËt tÇng tumthang
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
11
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
b)
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
Đặc điểm kết cấu.
Kết cấu phần móng: Xử lý nền bằng giải pháp cọc ép bê tơng ly tâm, kích thước cọc D300. Cọc
được thi công bằng phương pháp ép trước. Sức chịu tải của cọc [P] = 140T.
Cọc chia thành 4 loại Chiều dài cọc: 59 cọc P1 dài 19 m; 46 cọc P2 dài 17 m; 51
cọc P3 dài 19 m; 25 cọc P4 dài 17 m.
Đài móng, giằng móng sử dụng bê tơng thương phẩm M300#, bê tơng lót đá 4x6 M100#.
Kết cầu phần thân: Kết cấu khung dầm BTCT chịu lực, sàn sườn toàn khối đổ tại chỗ. Bê tông kết
cấu dùng bê tông thương phẩm M300#. Cốt thép trong bê tông dùng thép AI đối với thép có đường kính
d<10 mm, thép AII đối với thép có đường kính 10≤d<18 mm, thép AIII đối với thép có đường kính d≥18
mm.
Tồn bộ tường nhà, tường trong khu vệ sinh xây gạch đặc với vữa xi măng M75#.
c)
Năng lực của đơn vị thi công.
Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam Vinaconex là cơng ty hoạt động
chính trong lĩnh vực thi cơng xây dựng và đầu tư phát triển bất động sản.
Trong lĩnh vực xây dựng, Vinaconex thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng trình giao thơng và
cơng trình cơng nghiệp.
Trong lĩnh vực bất động sản, công ty đầu tư phát triển khu đơ thị và nhà ở, văn phịng và khu
thương mại, cho thuê bất động sản, đầu tư cơ sở hạ tầng và sản xuất công nghiệp, và các đầu tư khác.
Đội ngũ cán bộ đã có kinh nghiệm thi cơng các cơng trình lớn có tầm cỡ quốc gia, được Chủ đầu
tư đánh giá cao về mặt chất lượng, tiến độ như gói thầu “Thi cơng xây dựng Bảo tàng Hà Nội”, gói thầu
“Nhà ga hành khách T2”, gói thầu “Thi công xây dựng Trung tâm Hội nghị quốc gia”....
d)
Điều kiện thi cơng.
Điều kiện khí hậu, thời tiết.
•
Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang những đặc tính
chung của khí hậu vùng ĐBSCL, nóng ẩm quanh năm.
Nhiệt độ khơng khí:
-
Nhiệt độ trung bình năm: 29 độ C
-
Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 38 độ C
-
Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 18 độ C
•
-
•
-
•
-
Độ ẩm khơng khí:
Độ ẩm tương đối trung bình năm: 75% - 80%
Gió và hướng gió:
Hướng gió chủ đạo Đơng – Nam
Lượng mưa:
Lượng mưa trung bình năm: 1500mm
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
12
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
Điều kiện kinh tế - xã hội
Tình hình sản xuất vật liệu và thị trường vật liệu xây dựng tại địa phương: có nhiều xí nghiệp sản
xuất VLXD, cự ly vận chuyển gần.
Tại nơi xây dựng cơng trình có điều kiện phát triển kỹ thuật công nghệ.
Điều kiện giao thông vận tải: gần đường chính, một mặt đường.
Điều kiện cung cấp nước, điện và thơng tin: cơng trình sử dụng nguồn nước và nguồn điện trong
thành phố, thông tin liên lạc tốt.
Nguồn cung cấp nhân lực cho thi công: vùng dân cư địa phương gần.
Kết luận: Qua các phân tích về điều kiện kinh tế kỹ thuật và điều kiện tự nhiên tại
nơi xây dựng cơng trình nhận thấy các điều kiện trên đều tương đối thuận lợi cho quá
trình thi cơng xây dựng cơng trình.
Khó khăn: Do cơng trình nằm trong nội thành nên việc vận chuyển vật liệu xây
dựng cũng như đổ bê tông phải diễn ra vào ban đêm.
1.2. Nội dung chính của đồ án
Phân tích hồ sơ thiết kế, các điều kiện kinh tế xã hội, tự nhiên tại địa điểm thi cơng
để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng (gây khó khăn, tạo thuận lợi), đặc biệt là các yêu cầu khi
thi công trong đô thị.
Phân tích và đề xuất biện pháp tổ chức và cơng nghệ- kỹ thuật thi cơng tổng
qt. Tính tốn khối lượng thi công.
Lập và tổ chức thi công các công tác chính (Ép cọc, BTCT móng và BTCT phần
thân).
Thiết kế tổng tiến độ thi cơng.
Tính tốn và lập biểu đồ vật liệu cát xây tường.
Tính tốn cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ thi công và thiết kế tổng mặt bằng thi
cơng.
Lập biểu đồ phát triển chi phí thi cơng.
Tính toán một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
13
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CƠNG CÁC CƠNG TÁC
CHÍNH 2.1. Phương hướng thi công tổng quát
- Xuất phát từ đặc điểm kết cấu cơng trình, căn cứ vào các u cầu cơ bản nêu trong hồ sơ mời thầu,
hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, kết hợp với các tài liệu khảo sát về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện cung ứng
vật tư và năng lực sản xuất của nhà thầu, chiến lược kinh doanh của nhà thầu,nhà thầu đưa ra giải pháp
kỹ thuật công nghệ tổng quát như sau:
Thi công theo phương pháp dây chuyền, phân đoạn, phân đợt thi cơng cho các
cơng tác chính để tránh chồng chéo các công việc và đẩy nhanh tiến độ thi công.
Cơ giới hóa tối đa các cơng tác, nhất là các cơng tác có khối lượng lớn để rút
ngắn thời gian xây dựng và đảm bảo chất lượng cơng trình. Lựa chọn máy phù hợp với đặc điểm cơng
trình, chọn thời điểm đưa máy vào thi công một cách hợp lý.
Chú trọng các cơng tác chủ yếu, có khối lượng lớn ảnh hưởng đến chất lượng,
tiến độ thi công như công tác thi cơng cọc, bê tơng móng, bê tơng khung sàn, cơng tác xây. Các cơng tác
khác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng mặt trận công tác và điều chỉnh tiến độ thi công một cách
hợp lý.
Nhà thầu chia cơng trình chính thi cơng làm các tổ hợp công nghệ như sau:
2.2. Phần ngầm.
+
+
+
+
Công tác ép cọc BTCT ly tâm.
Công tác đào đất bằng máy kết hợp thủ công.
Công tác xử lý đầu cọc.
Công tác thi bê tơng cốt thép móng.
Cơng tác ép cọc BTCT: Chọn phương án ép trước khi đào đất, do phương án này
dễ thi công hơn phương án ép cọc sau khi đào, dễ dàng di chuyển khung máy ép, đối
trọng, cọc đến vị trí ép cọc,…
Cơng tác đào đất: Khối lượng đất đào trên một diện tích rộng nên nhà thầu sẽ dùng
phương pháp đào bằng máy kết hợp sửa hố móng bằng thủ cơng. Đất đào bằng máy được
chuyển lên xe ơ tơ để đổ cách cơng trình 8 km.
Cơng tác xử lý đầu cọc: Thi công ngay sau công tác sửa móng thủ cơng.
Cơng tác thi cơng móng bê tông cốt thép: Thi công dây chuyền, sử dụng ván khn
thép định hình, bê tơng thương phẩm, đổ bê tơng móng bằng máy bơm.
2.3. Phần thân.
Cơng tác thi cơng khung sàn: Thi công dây chuyền, sử dụng bê tông thương phẩm,
đổ bê tông cột, vách; bê tông dầm, sàn, cầu thang bộ bằng máy bơm.
Cốp pha cột, vách là cốp pha thép được tổ hợp thành từng mảng lớn, có sử dụng
thêm cây chống thép để chống bổ sung.
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
14
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
Các cấu kiện thép, ván khuôn được vận chuyển lên vị trí thi cơng trên các tầng
bằng máy bơm, cơng nhân lên thi công được di chuyển bằng vận thăng lồng.
Công tác xây tường: Thi công liên tục từ tầng thấp lên tầng cao. Gạch được vận
chuyển bằng vận thăng lên các tầng, vữa xây trộn dưới đất và vận chuyển lên bằng vận
thăng.
2.4. Phần hoàn thiện.
Vận chuyển nguyên vật liệu bằng vận thăng.
Vữa trát được trộn dưới mặt đất bằng máy trộn vữa, sau đó được vận chuyển bằng
xe cải tiến và vận thăng.
Khi trát ngoài nhà thầu tiến hành lắp dàn giáo hồn thiện xung quanh cơng trình
theo tiến độ thi cơng.
Các cơng tác chính có ảnh hưởng lớn đến tiến độ, chi phí thi cơng, nhà thầu sẽ đưa
ra các phương án khả thi và tiến hành so sánh, đánh giá chọn phương án tối ưu về kỹ
thuật công nghệ đồng thời đạt hiệu quả về kinh tế.
2.5. Chi phí thi cơng quy ước để so sánh lựa chọn phương án
Chi phí xây dựng so sánh đều tính theo chi phí thi cơng qui ước khơng bao gồm chi
phí vật liệu trên cơ sở chi phí vật liệu của các phương án là như nhau và chi phí hạng
mục chung.
CCPXDSS = NC + M + GT
Chi phí nhân cơng (NC): NC = ∑ H i x ĐGi
Trong đó:
- Hi: Hao phí lao động của cơng nhân thợ bậc i(ngày công);
Hi = Sca x NCni
- Sca: Số ca làm việc.
- NCni: Số công nhân bậc thợ i.
- ĐGi: Đon giá nhân công của công nhân bậc thợ i của nhà thầu ( đồng/ ngày cơng).
Chi phí máy và thiết bị thi công (M) : M = Mlv + Mnv Mlv
= ∑ SCiLV x ĐGiLV
Mnv = ∑ SCjLV x ĐGjLV
Trong đó:
- SCjLV: Số ca làm việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu;
- ĐGjLV: Đơn giá ca máy làm việc của máy loại j của nội bộ nhà thầu( đồng/ca);
- SCjNV: Số ca ngừng việc của máy loại j theo phương án TCTC của nhà thầu;
- ĐGjNV: Đơn giá ca máy ngừng việc của máy loại j của nội bộ nhà thầu( đồng/ca);; Chi phí gián tiếp
(GT): GT = C + LT + TT + GTk
- C: Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lí của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản xuất tại cơng
trường, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác;
Căn cứ vào số liệu về chi phí của nhà thầu đã thi cơng tại các cơng trình tương tự, nhà
thầu lấy tỉ lệ chi phí chung so với chi phí trực tiếp
- LT: Chi phí xây dựng nhà tạm hiện trường để ở và điều hành thi công;
Cao Đức Dự_Lớp 62QD1_MSSV: 29862
15
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC XÂY DỰNG
GVHD: TS Nguyễn Quốc Toản
- TT: Chi phí một số cơng việc khơng xác định được khối lượng từ thiết kế như chi phí an tồn lao
dộng, chi phí vảo vệ mơi trường xung quanh, chi phí thí nghiệm của nhà thầu, chi phí bơm nước, vét bùn,
….;
C, LT, TT tính theo kinh nghiệm nhà thầu thi cơng các cơng trình tương tự.
- GTk: Chi phí gián tiếp khác như chi phí di chuyển máy, thiết bị, lực lượng lao động đến và đi khỏi
công trường, chi phí hồn trả hạ tầng kĩ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng xây dựng cơng trình,và các chi
phí khác… Nhà thầu tính dự tốn với từng công tác.
2.6. Thiết kế lựa chọn giải pháp thi công phần ngầm
2.6.1. Công tác ép cọc.
* Tiêu chuẩn, quy phạm, căn cứ pháp lý được áp dụng:
- Hồ sơ mời thầu của cơng trình, bản vẽ thiết kế cơng trình.
- TCVN 9394-2012: Đóng và ép coc - Thi cơng và nghiệm thu.
- TCVN 4087-1985: Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung.
a. Phương pháp ép cọc:
- Theo thiết kế hạ cọc bằng phương pháp ép. Hiện nay chủ yếu sử dụng 2 phương pháp thi công: ép trước
khi đào đất và ép sau khi đào đất.
- Căn cứ vào đặc điểm cơng trình và các ưu nhược điểm của các phương án ép cọc, nhà thầu chọn
phương án ép trước khi đào đất, do phương án này dễ thi công hơn phương án ép cọc sau khi đào, dễ
dàng di chuyển khung máy ép, đối trọng, cọc đến vị trí ép cọc,… b. Số liệu phục vụ cơng tác ép cọc:
- Nhà thầu tổ chức thi công ép cọc đại trà 192 cọc và đã thi công 3 cọc thí nghiệm.
Bảng 2.1: Số lượng và chiều dài cọc trong đài
Số
Loại
Các đoạn
Chiều
lượng
cọc
cọc
đài
dài (m)
Tổng
Tiết
chiều
diện
dài (m)
(m2)
Số đoạn
cọc
Sức chịu
tải
140T/cọ
Đ1
2
23,45
1
46,9
D500
c
140T/cọ
Đ2
2
23,45
2
93,8
D500
c
140T/cọ
Đ3
2
23,45
3
140,7
D500
c
140T/cọ
Đ3A
1
23,45
3
70,35
D500
c
P1
140T/cọ
Đ4
1
23,45
4
93,8
D500
c
140T/cọ
Đ5A
1
23,45
5
117,25
D500
Đ5
1
23,45
5
117,25
D500
c
140T/cọ