Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

VẬT LÝ CHẤT RẮN Chương 16 sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.52 KB, 32 trang )

Chương 12

SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ
SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT


1. KHÁI QT VỀ LỊCH TRÌNH TIẾN HỐ


- Tuổi của trái đất: 4,5 – 5 tỷ năm
- Cách đây 3,5–3 tỷ năm: khí quyển khơng có oxy
→ Sinh vật đầu tiên là sinh vật yếm khí
→ Sử dụng các chất hữu cơ sẵn có làm nguồn dinh
dưỡng


- Cách đây 2,5 – 2 tỷ năm
+ Vi khuẩn quang hợp yếm khí xuất hiện  sử
dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ
+ Vi khuẩn quang hợp và vi khuẩn lam phát triển
mạnh
 Sử dụng hiệu quả năng lượng mặt trời, thải oxy
tự do vào khí quyển


- Cách đây 2,0 – 1,5 tỷ năm: tích tụ oxy
- Cách đây 1,5 tỷ năm: xuất hiện Eukaryote đơn bào
- Cách đây 1,5 – 1 tỷ năm: Eukaryote đơn bào phát triển
- Cách đây 1 – 0,5 tỷ năm: sinh vật đa bào hình thành
- Sự hình thành và phát triển của các sinh vật bậc cao



2. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG


2.1. Sự hình thành trái đất và khí quyển
Thuyết vũ trụ:
- Tất cả các vật chất hiện có ngày nay phân bố trong
vũ trụ trong hàng triệu dãy ngân hà (mỗi dãy có 1 tỷ vì
sao sơ khai) tụ lại thành một khối sơ khai khổng lồ
- Cách đây khoảng 13 tỷ năm, khối sơ khai nổ và phân
tán thành một lượng lớn đám mây bụi khổng lồ và khí
với nhiệt độ rất cao


- Cách đây khoảng 4 – 5 tỷ năm, mặt trời và các hành
tinh hình thành từ các đám mây bụi và khí vũ trụ
+ Phần lớn vật chất cơ đặc lại thành mặt trời
+ Phần còn lại tạo thành các hành tinh
- Trái đất nguội dần
+ Sức ép của trọng lực
+ Sự phân hủy phóng xạ
→ nhiệt lượng lớn trong lịng quả đất
 các khí thốt ra ngồi (núi lửa)
 khí quyển
 SỰ SỐNG


2.2. Sự hình thành các chất hữu cơ
Hình thành từ chất vơ cơ, theo phương thức hố học:
Chất vơ cơ → Hợp chất hữu cơ đơn giản → Phân tử

hữu cơ phức tạp hơn → Đại phân tử → Hệ đại phân tử


- Nguyên liệu (khí quyển nguyên thủy):
+ CH4
+ NH3
+ C2N2
+ CO2
+ Hơi nước
+ Chưa có O2 và N2
- Nguồn năng lượng:
+ Bức xạ nhiệt mặt trời
+ Tia tử ngoại
+ Sự phóng điện trong khí quyển
+ Hoạt động của núi lửa
+ Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ…


THÍ NGHIỆM CỦA MILLER (1953)

Chất vơ cơ
Hợp chất hữu cơ đơn giản (carbur hydro C-H)
Hợp chất chứa C, H, O (saccharide, lipid)
Hợp chất chứa C, H, O, N (amino acid, nucleotide)
+ Amino acid  protein đơn giản  protein phức tạp
+ Nucleotide  acid nucleic


Các hợp chất hữu cơ càng càng phức tạp, càng nặng 
theo mưa rơi xuống biển  nước biển nguyên thuỷ chứa

đầy các loại chất hữu cơ hoà tan


2.3. Sự hình thành mầm mống cơ thể sinh vật đầu tiên
2.3.1. Sự tạo thành các giọt coaserva:
- Các chất hữu cơ cao phân tử hoà tan trong nước →
dung dịch keo.
- Hai dung dịch keo khác nhau đông tụ thành những
giọt rất nhỏ: giọt coaserva
- Coaserva hấp thu các chất hữu cơ trong dung dịch
 lớn lên dần  cấu trúc nội tại biến đổi  phân
chia → những giọt mới


Giọt coaserva
Chọn lọc tự nhiên

Giọt coaserva hoàn thiện hơn (cấu trúc, hoạt động….)

Giọt coaserva với những dấu hiệu sơ khai của các đặc tính:
- Trao đổi chất
- Sinh trưởng
- Sinh sản


2.3.2. Sự hình thành lớp màng
- Sự hình thành lớp màng → phân cách coaserva với
môi trường
- Lớp màng: protein và lipid sắp xếp theo một trật tự
xác định

- Coaserva thực hiện sự trao đổi chất với môi trường
qua màng


3. NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI


3.1. Những điểm giống nhau giữa người và động vật
- Thành phần bộ xương
- Cách sắp xếp các cơ quan nội tạng
- Lông mao
- Tuyến sữa, đẻ con và nuôi con bằng sữa
- Bộ răng phân hố
- Vết tích của thú trên cơ thể người:
+ Ruột thừa: ruột tịt ở động vật ăn cỏ
+ Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt: mi mắt thứ ba ở bò sát
và chim
+ Mấu lồi ở mép vành tai phía trên: đầu nhọn
vành tai thú


- Sự phát triển của phôi người:
+ Phôi 18 – 20 ngày tuổi: dấu vết khe mang ở cổ
+ Phôi 2 tháng: có đi khá dài
+ Phơi 3 tháng: ngón chân cái đối diện với các
ngón khác
+ Phơi 6 tháng: trên tồn bộ bề mặt của phơi có
lơng mịn (trừ mơi, lịng bàn tay, chân).
+ Phơi người có vài đơi vú



- Bộ não:
+ Phơi 1 tháng: bộ não có hiện tượng chia 5 phần rõ
rệt giống não cá
+ Bán cầu đại não phát triển trùm lên các phần sau,
xuất hiện các khúc cuộn và nếp nhăn
- Phôi thai phát triển tái hiện một số đặc điểm của động vật
 hiện tượng lại giống


4.2. Sự giống và khác nhau giữa vượn người và người:
Giống nhau: (tinh tinh, đười ươi, Gorilla)
- Về hình dạng và kích thước:
+ Cao: 1,5 – 2,0 m
+ Nặng: 70 – 200 kg
+ Khơng có đi
+ Cơ thể đứng thẳng trên hai chân sau, lúc đi vẫn
phải chống tay xuống đất
+ 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt sống cùng,
- Răng: 32
- Nhóm máu: 4
- Nhiễm sắc thể: 48



×