Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Kế hoạch bán trú trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.59 KB, 8 trang )

PHỊNG GD&ĐT TP ĐƠNG HÀ

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: /KH-MNHP

, ngày 1 tháng 9 năm 2022

TRƯỜNG MN

Độc lập - tự do – hạnh phúc

KẾ HOẠCH
Chăm sóc sức khỏe – Tổ chức ăn bán trú cho trẻ tại trường Mầm non
Năm học 2022-2023
Căn cứ Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 05 năm 2016 Quy
định về công tác y tế trường học;
Căn cứ Thông tư 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 Quy định về quy
định về việc xây dựng trường học an tồn, phịng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo
dục mầm non;
Căn cứ vào nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường năm học 20222023 trường Mầm non xây dựng kế hoạch triển khai cơng tác chăm sóc sức khoẻ và
tổ chức ăn bán trú cho trẻ năm học 2022-2023 như sau:
I. Mục đích yêu cầu :
Quán triệt cho đội ngũ CBGV, NV hiểu được tầm quan trọng việc phòng chống
tai nạn thương tích, xây dựng nhà trường mầm non xanh – an tồn- thân thiện, và
cơng tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong nhà trường nhằm tạo niềm tin cho
các bậc cha mẹ học sinh.
Tuyên truyền với các bậc cha mẹ học sinh hiểu được sự nghiêm trọng trong vấn
đề thương tích xảy ra đối với trẻ.
Nhà trường phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh, các đoàn thể cùng thực hiện
tốt cơng tác phịng tránh tai nạn thương tích, vệ sinh, phịng chống dịch bệnh, vệ sinh


an toàn thực phẩm trong nhà trường.
Đảm bảo an toàn cho trẻ, phịng chống dịch bệnh.
II. Nội dung thực hiện:
1. Cơng tác nuôi dưỡng.
a. Chỉ tiêu.
- 99% số trẻ ăn hết suất
- 100% số trẻ phát triển tốt.
- 98% số trẻ tăng cân hàng tháng.
- 98 % số trẻ có nề nếp, thói quen tốt trong ăn uống
- Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân, thấp còi xuống dưới 4 % .
- 100% học sinh có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân theo quy định.


Tỷ lệ các chất dinh dưỡng:
Nhà trẻ: P: 12 – 15%
Mẫu Giáo : P: 13 – 20%
L: 30 – 40 %
L: 25 – 35%
G: 47 – 50 %
G: 52 – 60 %
Tỷ lệ P: ĐV/TV là 60/40
L: ĐV/TV là 70/30
b. Biện pháp.
- Tổ chức và chăm sóc tốt bữa ăn hàng ngày cho trẻ, đảm bảo đủ khẩu phần định
lượng dinh dưỡng.
- Xây dựng thực đơn, khẩu phần ăn phù hợp với từng độ tuổi. Thường xuyên
thay đổi thực đơn theo ngày, theo mùa, chế biến đa dạng phong phú hợp khẩu vị với
trẻ, các món ăn có màu sắc đẹp để kích thích trẻ ăn ngon, ăn hết suất.
- Đảm bảo ATVSTP về chất lượng chế biến, nguồn cung cấp thực phẩm hàng
ngày, ký hợp đồng cung cấp thực phẩm theo đúng quy định.

- Các cô nuôi nghiêm túc thực hiện các qui định của nhà bếp, thực hiện giao
nhận thực phẩm tay ba, duy trì kiểm thực ba bước, lưu mẫu thức ăn đúng qui định.
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho đội ngũ cô nuôi 1 lần/năm.
- Giám sát việc thực hiện vệ sinh phịng, nhóm, vệ sinh cá nhân cơ và trẻ.
2. Chăm sóc sức khỏe, vệ sinh phòng bệnh, phòng chống tai nạn thương tích
và đảm bảo an tồn  cho trẻ.
a. Chỉ tiêu
- 100% số trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất lẫn tinh thần.
- 100% số trẻ được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng
- 100% số trẻ được cân đo hàng tháng, hàng quý.
- 100% số trẻ được khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
- Phối hợp tốt với phụ huynh học sinh trong cơng tác phịng và điều trị kịp thời
những bệnh có nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ.
b. Biện pháp
- Đầu năm học nhà trường liên hệ, phối hợp với trạm y tế khám sức khỏe tổng
quát cho học sinh để phân loại sức khỏe, tình trạng dinh dưỡng của học sinh ngay từ
đầu năm học. Từ đó có kế họach phịng chống suy dinh dưỡng và thừa cân béo phì
cho học sinh theo từng loại, đồng thời phát hiện sớm một số bệnh tiềm ẩn có nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe của học sinh, báo cho phụ huynh học sinh có hướng điều trị.
Sau khi khám, các trường hợp bị bệnh đều phải được can thiệp và giáo viên phải theo
dõi, ghi chép trên biểu đồ.
Phân công nhân viên phụ trách y tế học đường phối hợp với giáo viên chủ nhiệm
các lớp thường xuyên tổ chức cân đo trẻ theo định kỳ trong năm, phân loại trẻ suy


dinh dưỡng, thừa cân béo phì theo bảng đánh gía chuẩn để có biện pháp phối hợp giữa
nhà trường và phụ huynh chăm sóc trẻ tốt hơn.
Hướng dẫn cho giáo viên cách chấm biểu đồ tăng trưởng để theo dõi sự phát
triển cân nặng và chiều cao của trẻ từ đó xác định những vấn đề liên quan đến sức
khỏe và dinh dưỡng của trẻ.

Thực hiện nghiêm túc các hoạt động thao tác vệ sinh cho trẻ, tổ chức các lớp
kiến tập về kỹ năng và thao tác vệ sinh như: rửa tay, lau mặt….cho giáo viên.
Tích hợp giáo dục vệ sinh, phòng chống dịch bệnh và giáo dục dinh dưỡng vào
các hoạt động hằng ngày của trẻ.
3. Đầu tư cơ sở vật chất.
a. Chỉ tiêu.
Trường:
- Xây dựng môi trường xanh - an toàn – thân thiện
- Nhà bếp đúng tiêu chuẩn bếp 1 chiều, xa cơng trình vệ sinh.
Lớp học
- Đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân cho học sinh, giáo viên, nhân viên
b. Biện pháp
- Đầu tư cơ sở vật chất đúng theo yêu cầu chung: Nhà vệ sinh không nằm trong
bếp, bếp 1 chiều đảm bảo thông thống, sạch sẽ…
- Có kế hoạch tu bổ cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng nhà bếp….
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ mơi trường trong, ngồi lớp sạch sẽ. Những hành vi
văn minh nơi công cộng.
- Chỉ đạo các lớp, giáo viên, cô nuôi nêu cao tinh thần trách nhiệm có ý thức bảo
vệ tài sản bán trú .
- Không sử dụng đồ dùng bằng nhựa để chế biến và đựng thức ăn cho trẻ
- Làm tốt công tác phối hợp, tuyên truyền tốt với ban đại diện cha mẹ học sinh,
phụ huynh để ủng hộ trang thíết bị, đồ dùng cho lớp ăn bán trú tại trường.
4. Công tác tuyên truyền giáo dục vệ sinh dinh dưỡng và giáo dục sức khỏe
trong cộng đồng và phụ huynh học sinh.
a. Chỉ tiêu.
- 100% đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nắm vững và thực hiện tốt cách ni
dưỡng, chăm sóc trẻ.
- 100% CB,GV,NV nắm vững các yêu cầu và tuyệt đối thực hiện nghiêm túc các
biện pháp phòng, chống dịch bệnh
- 100% phụ huynh được cung cấp kiến thức ni dưỡng- chăm sóc trẻ theo khoa

học.
b. Biện pháp.
- Tuyên truyền qua bảng tin của trường, lớp.


- Tuyên truyền trong các buổi họp hội đồng nhà trường, các buổi học chuyên
môn.
- Thực hiện sổ tuyên truyền trong từng khối, lớp có sự tham gia của Phụ huynh.
- Phát động phong trào sáng tác các bài thơ ca, hò vè mang nội dung giáo dục
về vệ sinh dinh dưỡng, giáo dục sức khoẻ đơn giản để trẻ dễ nhớ, dễ học, dễ thực
hành.
5. Bồi dưỡng phục vụ cấp dưỡng
a. Chỉ tiêu.
- 100%  giáo viên- cô nuôi được bồi dưỡng kiến thức nuôi dạy trẻ theo khoa học.
- 100%  giáo viên- cô nuôi nắm vững và thực hiện tốt các qui định chung theo
quy chế của vệ sinh chăm sóc ni dạy trẻ.
- 100% giáo viên- cơ ni hiểu rõ và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình với khả
năng và tinh thần cao nhất
- 100% giáo viên, cơ ni nắm được 5 chìa khóa và 10 ngun tắc vàng trong
chế biến thực phẩm.
b. Biện pháp.
- Tổ chức bồi dưỡng tay nghề cho cô nuôi, bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ giáo
viên quản lý trẻ ăn bán trú.
- Tổ chức thao giảng, thi chế biến món ăn cho trẻ.
6. Công kiểm tra.
- Thành lập Ban kiểm tra gồm :
+ BGH
+ Hội cha mẹ học sinh
+ Cơng Đồn
+ Y tế học đường

a. Chỉ tiêu.
- Thường xuyên kiểm tra việc nhập, xuất thực phẩm nhà bếp, kiểm thực ba bước,
kiểm tra việc lưu mẫu thực phẩm.
- Tăng cường kiểm tra các hoạt động vệ sinh, ăn, ngủ các lớp
- 100% giáo viên- nhân viên được kiểm tra kiến thức về vệ sinh, chăm sóc- ni
dưỡng trẻ.
- 100% cơ ni được kiểm tra tay nghề về VSATTP.
b. Biện pháp.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tay nghề nuôi của giáo viên, thao tác chế biến
của cô nuôi.
- Phân công nhân viên phụ trách Y tế học đường thường xuyên kiểm tra
VSATTP.
- Kiểm tra vệ sinh phòng, nề nếp bán trú, giờ ăn, ngủ của trẻ hằng ngày


- Kiểm tra vệ sinh môi trường.
- Vệ sinh dụng cụ
- Vệ sinh cá nhân, cơng tác phịng, chống dịch bệnh tại các nhóm lớp.
- Vệ sinh thực phẩm.
7. Cơng tác thi đua.
a. Chỉ tiêu.
- Cá nhân: 100% cô nuôi được cấp giấy xác nhận tập huấn kiến thức vệ sinh an
toàn thực phẩm.
b. Biện pháp.
- Ban giám hiệu thống nhất đánh giá xếp loại trên các tiêu chí.
- Ban giám hiệu có kế hoạch kiểm tra và đơn đốc các cơ ni hồn thành các tiêu
chí đánh giá xếp loại thi đua đầu năm đã đăng ký.
III. Kế hoạch trọng tâm từng tháng
Tháng


NỘI DUNG THỰC HIỆN

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Kiểm tra bếp ăn: công tác lưu mẫu thức ăn, ghi sổ lưu mẫu, vệ sinh bếp
ăn của nhân viên cấp dưỡng.
- Theo dõi nề nếp vệ sinh ăn, ngủ của trẻ ở các nhóm, lớp.
- Đề xuất với chủ trường sửa chữa, mua sắm, bổ sung đồ dùng bán trú
8/2022
cho trẻ.
- Tổ chức tổng dọn vệ sinh cuối tuần, khai thông cống rãnh, diệt lăng
quăn, bọ gậy, xịt muỗi vào cuối ngày.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 8.
 
- Thiết lập hồ sơ quản lý bán trú, hồ sơ quản lý bếp ăn năm học 20222023.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Theo dõi nề nếp vệ sinh ăn, ngủ của trẻ ở các nhóm, lớp.
- Kiểm tra bếp ăn đầu năm.
- Tổ chức cân đo quý 1 cho 100% trẻ các nhóm, lớp.
- Liên hệ với Trạm y tế phường Đông Lương để tổ chức khám sức khoẻ
9/2022 định kỳ lần I cho 100% trẻ ở các nhóm, lớp.
- Báo cáo kết quả cân đo và khám sức khỏe lần 1 của trẻ về Phịng
GD&ĐT.
- Kiểm tra tất cả các nhóm, lớp về cơng tác tổ chức bán trú đầu năm học:
vệ sinh của trẻ trước và sau khi ăn; giờ ăn trưa của trẻ; giờ ngủ của trẻ.
- Tổ chức lễ hội “Vui hội trăng rằm” cho trẻ.
- Triển khai xây dựng góc tuyên truyền dinh dưỡng ở các nhóm, lớp.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 9.
10/2022 - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Theo dõi công tác tiếp phẩm và chế biến thức ăn cho trẻ hàng ngày;


GHI
CHÚ
 

 

 


kiểm tra vệ sinh bếp ăn, kỹ thuật nấu ăn của nhân viên cấp dưỡng.
- Kiểm tra khâu chế biến thực phẩm và phân chia thức ăn cho trẻ của
nhân viên cấp dưỡng.
- Kiểm tra khâu tổ chức bữa ăn cho trẻ (vệ sinh trước và sau khi ăn, quy
trình tổ chức giờ ăn, phân chia cơm cho trẻ ăn tại lớp…).
- Theo dõi giáo viên tổ chức giờ ngủ cho trẻ.
- Tuyên truyền dịch Tay-Chân-Miệng, sốt xuất huyết, đau mắt đỏ.
- Tham mưu chủ trường hỗ trợ kinh phí cho tập thể CBGV khám sức
khỏe đầu năm học để bổ sung hồ sơ nhân sự, hồ sơ bán trú năm học
2022-2023
- Khám sức khỏe cho nhân viên quản lý bếp ăn và nhân viên cấp dưỡng.
- Rà soát thực đơn, điều chỉnh và thay đổi các món ăn hợp khẩu vị của
trẻ.
- Tổ chức cân đo cho trẻ nhà trẻ tháng 10.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 10.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Đảm bảo cho trẻ ăn chín, uống sơi, đủ ấm cho trẻ trong mùa lạnh.
- Theo dõi khâu vệ sinh của trẻ ở các nhóm, lớp.
- Theo dõi khâu chăm sóc trẻ của giáo viên các nhóm, lớp.
- Đề xuất chủ trường mua thêm chăn đắp cho trẻ, nệm, dép mang trong
lớp cho học sinh. Sửa chữa những đồ dùng bị hư hỏng nhẹ.

11/2022 - Kiểm tra cơng tác giữ gìn vệ sinh bếp ăn, việc sắp xếp đồ dùng, dụng
cụ chế biến và chia thức ăn cho trẻ...của nhân viên cấp dưỡng.
- Kiểm tra đồ dùng bán trú của trẻ ở lớp MG Nhỡ.
- Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh đến CBGVNV và PHHS.
- Tổ chức cân đo cho trẻ lớp nhà trẻ tháng 11.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 11.
 
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Tổ chức cân đo, đánh giá tình trạng sức khỏe của 100% trẻ, so sánh với
kết quả lần 1 để có biện pháp chăm sóc sức khỏe cho trẻ. Tổng hợp và
báo cáo kết quả cân đo lần 2 về Phòng GD&ĐT.
- Thử nhanh thực phẩm, thử nhanh tô của trẻ.
- Kiểm tra cơng tác giữ gìn vệ sinh bếp ăn, việc sắp xếp đồ dùng, dụng
12/2022 cụ chế biến của nhân viên cấp dưỡng.
- Kiểm tra vệ sinh môi trường lớp học (lớp Lớn, Nhà trẻ).
- Kiểm tra thùng đựng nước uống của trẻ, phòng vệ sinh của trẻ tại lớp
MG Nhỡ B.
- Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh đến CBGVNV và PHHS.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 12.
 
01/2023 - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Điều chỉnh thực đơn dành cho trẻ.
- Kiểm tra khâu lưu mẫu thực phẩm cuả nhân viên cấp dưỡng.
- Kiểm tra cơng tác chăm sóc trẻ, tổ chức khâu bán trú của giáo viên tại
các nhóm, lớp.
- Tun truyền phịng chống dịch bệnh đến CBGVNV và PHHS.

 

 


 


- Tổ chức tổng dọn vệ sinh trước và sau tết Nguyên đán.
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh ăn uống trong những ngày tết để đảm bảo
sức khỏe và đề phòng ngộ độc thực phẩm.
- Tổ chức cân đo cho trẻ nhà trẻ tháng 01.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 01.
 - Kiểm tra vệ sinh nhà bếp định kỳ hàng tháng
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Kiểm tra nhân viên cấp dưỡng về vệ sinh đồ dùng chế biến thực phẩm,
các tủ đựng thực phẩm, vệ sinh tủ lạnh lưu mẫu, vệ sinh nền nhà bếp ăn,
lưu mẫu thực phẩm.
02/2023
- Theo dõi giáo viên vệ sinh  đồ dùng bán trú của trẻ tại các nhóm, lớp.
- Kiểm tra đồ dùng của trẻ ở các nhóm, lớp.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 02.
 
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Tổ chức tổng dọn vệ sinh vào các ngày thứ sáu/ tuần.
- Triển khai giáo viên các nhóm, lớp tổ chức cân đo, đánh giá tình trạng
sức khỏe của 100% trẻ lần 3; Tổng hợp số liệu báo cáo về Phòng
GD&ĐT.
3/2023 - Kiểm tra bếp ăn về khâu vệ sinh và đảm bảo an tồn VSTP.
- Kiểm tra giáo viên các nhóm, lớp về khâu vệ sinh lớp học, vệ sinh đồ
dùng đồ chơi dành cho trẻ, phòng vệ sinh, thùng nước uống.
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, vệ sinh cá nhân.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 3.
 

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Phối hợp với Trạm y tế phường Đông Lương tổ chức khám sức khỏe
lần 2 cho trẻ. Tổng hợp kết quả khám sức khỏe lần 2 và báo cáo Phòng
GD&ĐT..
- Chỉ đạo giáo viên tổng dọn vệ sinh lớp, vệ sinh đồ dùng đồ chơi của trẻ.
- Kiểm tra khâu vệ sinh của trẻ trước và sau khi ăn.
4/2023 - Kiểm tra thao tác rửa tay theo quy trình 6 bước của trẻ ở lớp MG Lớn.
- Kiểm tra công tác chăm sóc ni dưỡng trẻ, cơng tác tổ chức giờ ngủ
trưa cho trẻ của giáo viên lớp Bé B
- Theo dõi khâu tiếp nhận thực phẩm của nhân viên cấp dưỡng.
- Tổ chức cân đo cho trẻ lớp nhà trẻ tháng 4.
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 4.
 
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong thời gian ở trường, ở lớp.
- Theo dõi nhân viên cấp dưỡng thực hiện công tác lưu mẫu thức ăn.
- Theo dõi giáo viên các nhóm, lớp tổ chức giờ ngủ trưa cho trẻ.
- Tổ chức cân đo cho trẻ lớp nhà trẻ tháng 5.
5/2023
- Tổng hợp tỷ lệ chuyên cần học sinh tháng 5.
- Rà soát hồ sơ quản lý bán trú, hồ sơ quản lý bếp ăn cuối năm học 20222023
 

 

 

 

 



Nơi nhận:

- Phòng GDDTTP (để B/c);
- Cb-gv-nv (để t/h)
- Lưu VT.

KT. HIỆU TRƯỞNG
P. HIỆU TRƯỞNG



×