Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 14khai niem ve soan thao van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.82 KB, 14 trang )

Bài 14. Khái niệm về soạn thảo văn
bản

Em hiểu
thế nào là
soạn thảo
văn bản?

Soạn thảo văn
bản là các công
việc liên quan đến
văn bản như soạn
thông báo, đơn từ,
làm báo cáo, khi
viết bài trên lớp...


Em hÃy so
sánh văn bản
soạn thảo
bằng máy
tính và viết
tay?



Văn bản soạn thảo
bằng máy tính đẹp,
nội dung phong phú,
dễ dàng sửa chữa sai
sót, các thao tác biên


tập (sao chép, di
chuyển)
thực
hiện
nhanh, đơn giản làm
giảm tối đa thời gian
soạn thảo...

Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng
dụng cho phép thực hiện các thao tác liên
quan đến công việc soạn văn bản.


1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn
bản
a. Gõ (nhập) văn bản


b. Sửa đổi văn bản



Sửa đổi kí tự, từ bằng các công cụ: Xoá, chèn thêm,
thay thế ...
Sửa cấu trúc văn bản: Xoá, sao chép, di chuyển, chèn
hình ảnh
vào văn bản.


c. Trình bày văn bản

ã Là một chức năng rất mạnh của các hệ soạn thảo giúp
tạo ra các văn bản phù hợp, nội dung đẹp mắt.

ã Có ba mức trình bày: Mức kí tự, mức đoạn, mức trang.


d. Một số chức năng khác
* Tìm kiếm thay thế
* Gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi gõ sai
* Tạo bảng, tính toán, sắp xếp trong bảng
* Tự động đánh số trang
* Tạo chữ nghệ thuật trong văn bản
* In Ên...


2. Một số quy ước trong việc gõ văn
bản
a. Các đơn vị xử lí trong văn bản
Câu

Kí tự
Từ

Đoạn


HÃy nhận xét về cách
soạn thảo và trình bày
của hai mẫu văn bản
trên?



b. Một số quy ước trong việc gõ văn
bản

ã Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân
cách.
Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần nhấn
phím Enter.
ã Các dấu ngắt câu . , : ; ? ! phải đặt sát vào từ
đứng trước nó, tiếp theo đến dấu cách.
ã Các dấu ) ] } cũng phải đặt sát vào từ đứng trước
nó, tiếp theo đến dấu cách.
ã Các dấu ( { [ phải đặt sát vào bên trái kí tự
đầu tiên của từ tiÕp theo.


3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
Để nhập văn bản chữ Việt vào máy tính cần sử
dụng chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt.
Ví dụ: Vietkey
1

Khởi động chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt
(Vietkey)

Nháy đúp vào biểu tượng


2


Chọn kiểu gõ và bộ mà chữ Việt

a. Kiểu gõ: hai kiểu gõ
chữ Việt đang được sử
dụng phổ biến hiện
nay:
KiÓu TELEX
 KiÓu VNI


b. Bé m· ch÷ ViƯt

- TCVN3 (ABC)
- VNI
- UNICODE


3

Chọn bộ phông chữ Việt

Để hiển thị và in được chữ Việt, cần chọn bộ
phông ứng với bộ mà đà chän ®Ĩ gâ.


khái niệm về soạn thảo văn bản
1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn
bản
2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản

3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản
a. Gõ chữ Việt
b. Bộ mà chữ Việt
c. Bộ phông chữ Việt



×