Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề thi thử thpt lịch sử 2023 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.21 KB, 19 trang )

Phòng GD Tỉnh Phú Thọ
Trung tâm KTTH-HN tỉnh Phú Thọ
-------------------(Đề thi có ___ trang)

Thi thử THPT
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: Sử
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)

Số báo
Mã đề 106
danh: .............
Câu 1. Hội nghị Potxdam đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc?
Họ và tên: ............................................................................

A. Liên xô không được đưa quân vào Đông Dương.
B. Một vài đảng phái thân Trung hoa dân quốc được phép tham gia chính phủ Việt Nam.
C. Đồng minh cho quân Anh và quân Trung hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải
giáp quân đội Nhật.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của
mình.
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp và đường lối lãnh đạo cách mạng.
D. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của cách mạng Việt Nam.
Câu 3. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch


C. Thực dâm Pháp tấn công phố Hàng Bún-Hà Nội.
D. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
Câu 4. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi?
A. Sự ra đời của nhà nước Dim-ba-bu-ê và Na-mi-bi-a.
B. Cách mạng An-giê-ri giành thắng lợi.
C. Cách mạng Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la thắng lợi.
D. Nước Cộng hòa Nam Phi được thành lập.
Câu 6. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phát triển không ổn định.
B. Phát triển nhanh chóng
C. Khủng hoảng suy thối
D. Phục hồi và phát triển trở lại.
Câu 7. Mĩ đề ra “Chiến lược toàn cầu” trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh không nhằm mục tiêu cơ
bản nào?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, chi phối các nước đồng minh của Mĩ.
B. Dùng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Mã đề 106

Trang 1/19


C. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Câu 8. Nội dung nào đúng nhất về viêc xác định lực lượng cách maṇg của phong trào 1936 – 1939?
A. Công nhân và nông dân.

B. Mọi người Việt Nam có lịng u nước.
C. Đơng đảo các giai cấp, tầng lớp và những người Pháp tiến bộ ở Đông Dương.
D. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
Câu 9. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”
B. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế
D. Xu thế tồn cầu hóa
Câu 10. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với
sự phát triển của thế giới?
A. Cách mạng khoa học công nghệ
B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. Cách mạng chất xám
D. Cách mạng công nghiệp
Câu 11. Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình, an ninh ở châu Âu
B. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hịa bình các vụ tranh chấp
C. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
D. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
Câu 12. Dựa trên cơ sở nào khẳng định Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất của ta sau Cách mạng tháng Tám
1945?
A. Ngày 02/9/1945, thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đang tổ chức chào mừng
“Ngày Độc lập”.
B. Ngày 6/9/1945, Anh đến Sài Gòn, yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang, thả tù binh Pháp do Nhật
giam giữ sau 9/3/1945 và trang bị vũ khí cho chúng.
C. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư địi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.
D. Đêm 22 rạng 23/9/1945, với sự giúp sức của Anh, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân
dân Nam bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
Câu 13. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Trung Quốc
B. Mĩ
C. CHLB Đức
D. Nhật Bản
Câu 14. Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
C. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa ngày nay
Mã đề 106

Trang 2/19


A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
D. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 16. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 17. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
C. Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.

Câu 18. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời.
B. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam.
C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 19. Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành tựu xây dựng CNXH trước chiến tranh.
B. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xơ.
C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
B. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
D. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
Câu 21. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa là:
A. mở ra triển vọng cho sự liên kết tồn khu vực Đơng Nam Á.
B. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
C. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thực hệ tư tưởng – chính trị - quân sự.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 22. Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh?
A. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
C. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khn khổ từng nước Đơng Dương.
D. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
Câu 23. Điểm khác nhau trong viêc xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936 - 1939 so với
giai đoạn 1930 - 1931 là?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thuôc địa và tay sai.

Mã đề 106

Trang 3/19


C. Chống đế quốc, phản động tay sai.
D. Chống chế độ phản động thc điạ, chớng phát xít, chớng chiến tranh.
Câu 24. Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN)?
A. Liên minh châu Âu (EU)
B. Cộng đồng châu Âu (EC)
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
D. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)
Câu 25. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí xâm
lược của đế quốc Mĩ?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
Câu 26. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây
Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng tốt các cơ hội bên ngồi để phát triển
B. vai trị quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
C. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
D. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
Câu 27. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nơng dân.
B. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
C. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.

D. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Câu 28. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
B. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
C. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
D. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
Câu 29. Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 30. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hịa bình của các dân tộc được đề cao
hơn bao giờ hết bởi vì
A. Họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
B. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ
C. Hịa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
D. Hịa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh
Mã đề 106

Trang 4/19


Câu 31. Chiến thắng Điên Biên Phủ của Viêṭ Nam ảnh hưởng maṇh mẽ nhất đến phong trào giải phóng
dân tôc ở nước nào của châu Phi?
A. Ăng-gô-la
B. Ai Cập
C. An-giê-ri

D. Tuy-ni-di
Câu 32. Trong Cách mạng tháng Tám 1945, khởi nghĩa tại các đơ thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi
A. có nhiều thực dân, đế quốc.
B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
C. có đơng đảo quần chúng giác ngộ cách mạng.
D. tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù.
Câu 33. Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu
B. Cộng đồng châu Âu
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu
D. Cộng đồng than - thép châu Ãu
Câu 34. Bước vào Đông – Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là
A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
B. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 35. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến
tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 36. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri của chính quyền Sài Gịn là
A. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cương" ở Lào.
B. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Ních xơn.
C. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gịn.
D. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".
Câu 37. Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm
1991?

A. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
B. Xu thế tồn cầu hóa
C. Trật tự thế giới mới đang trong q trình hình thành
D. Mĩ có lợi thế tạm thòi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
Câu 38. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân từ năm 1919 đến năm 1924 chủ yếu là gì?
A. Địi quyền lợi về kinh tế
B. Địi quyền lợi về kinh tế - chính trị.
C. Địi quyền lợi về chính trị
D. Chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.
Mã đề 106

Trang 5/19


Câu 39. Ý nào sau đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp.
B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
Câu 40. Nguyên nhân chung nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là
A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
B. lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
C. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 41. Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ

D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
Câu 42. Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6/1/1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng
tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Nhân nhượng có giới hạn, có ngun tắc.
B. Phải biết phân hóa, cơ lập kẻ thù.
C. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
Câu 43. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Siêu cường tài chính số một thế giới
B. Cường quốc chính trị của thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
D. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
Câu 44. Cách mạng miền Nam có vai trị như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và
tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trị quan trọng nhất.
B. Có vai trị quyết định nhất.
C. Có vai trị quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò cơ bản nhất.
Câu 45. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước
mắt của nhân dân Việt Nam là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. Thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật.
D. Bọn Việt gian.
Câu 46. Xơ viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Đã khẳng định quyền làm chủ của nơng dân.
C. Đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
Mã đề 106


Trang 6/19


Câu 47. Cơ hội lớn nhất khi Việt Nam gia nhập ASEAN là
A. Học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiến bộ.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ vật chất của các nước trong khu vực.
C. Củng cố được an ninh quốc phòng.
D. Tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.
Câu 48. Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1960- 1973
B. 1952- 1973
C. 1973- 1991
D. 1952- 1960
Câu 49. Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
B. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
C. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
D. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
Câu 50. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc lựa chọn khác với các bậc tiền bối. Đó là con đường
A. cách mạng vô sản.
B. dựa vào Pháp để lật đổ chế độ phong kiến.
C. dựa vào Nhật Bản để đánh đổ đế quốc Pháp.
D. từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
Câu 51. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tiểu tư sản yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào cơng nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản dân tộc.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 52. Tại sao đến năm 1965, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
B. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ lo ngại ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hồn tồn.
Câu 53. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
B. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
Câu 54. Từng là đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tại sao sau chiến tranh Mĩ và Liên Xơ lại
chuyển sang đối đầu?
A. Vì bất đồng trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế: vấn đề Ápganixtan, Campuchia, Namibia…
B. Vì mục tiêu chiến lược của 2 nước đối lập nhau: Liên Xô chủ trương duy trì hịa bình an ninh
thế giới, Mĩ muốn làm bá chủ thế giới...
C. Vì Mĩ và Liên Xơ mâu thuẫn về lợi ích ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Vì Liên Xơ và Mĩ đều muốn khẳng định ưu thế của mình và muốn vươn lên làm bá chủ thế giới.
Câu 55. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được xem là
A. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.
Mã đề 106

Trang 7/19


B. Đại hội thống nhất đất nước.
C. Đại hội kháng chiến kiến quốc.
D. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
Câu 56. Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào! …
Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã
ngã gục …”. Đoạn trích trên cho biết:
A. thời cơ cách mạng đang đến gần.

B. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
C. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 57. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước:
A. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam
C. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc.
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
Câu 58. Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt
nhân cho Cộng hịa Liên bang Đức
A. Pháp
B. Anh
C. Thụy Điển
D. Phần Lan
Câu 59. Phong trào 1930-1931 bùng nổ và chính quyền Xơ Viết thành lập đã khẳng định được điều gì?
A. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp cơng nhân
Câu 60. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt
đỉnh cao?
A. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
B. Thực hiện liên minh công-nông bền vững.
C. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 61. Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hịa hỗn Đơng - Tây và Chiến tranh lạnh chấm
dứt
1. M.Gcbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.

3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 4, 2, 1
B. 3, 2, 4,1
Mã đề 106

Trang 8/19


C. 2, 4, 3, 1
D. 2, 3, 4, 1

 Câu 62. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tai Hôi nghi
̣Ianta (Liên Xô):
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diêṭ tân gốc chủ nghia Nhât. phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt
B. Thành lâp tổ chứ c quốc tế - Liên Hơp Quốc.
C. Giải quyết các hâu quả chiến tranh, phân chia chiến lơị phẩm.
D. Phân chia khu vưc chiêḿ đóng và pham vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trân,
Câu 63. Nguồn gốc dẫn đến tình trạng "chiến tranh lạnh" giữa hai siêu cường Xô-Mĩ là gì?
A. Liên Xơ trở thành chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
B. CNXH trở thành hệ thống.
C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc Liên Xơ và Mỹ.
D. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.
Câu 64. Sai lầm cơ bản cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc vận động Duy tân (do
Phan Châu Trinh lãnh đạo) là:
A. Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
B. Nội dung cải cách không gần với nhân dân
C. Không xác định được kẻ thù chủ yếu của dân tộc là Pháp

D. Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc
Câu 65. Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu
thời kì
A. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
B. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa
D. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
Câu 66. Trong khoảng 3 thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh
vực nào?
A. Công nghiệp dầu mỏ, công nghiệp dịch vụ.
B. Công nghiệp nặng, công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp vũ trụ, khai thác dầu khí.
Câu 67. Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. Liên minh châu Âu
B. NATO
C. ASEAN
D. Liên hợp quốc
Câu 68. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học - kı ̃ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao nhất
C. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
D. Sự bùng nổ thông tin
Câu 69. Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
Mã đề 106

Trang 9/19



2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 4, 3, 2, 1
B. 4, 2, 3, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3, 2, 4
Câu 70. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
C. Nguyễn Ái Quốc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 71. Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi nhanh chóng?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có khối liên minh cơng - nơng vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
Câu 72. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930–1931 so với các phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp và tay sai của nhân dân ta trước đó là
A. Lần đầu tiên cơng nhân và nơng dân đồn kết trong đấu tranh cách mạng.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt, chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
Câu 73. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đơng 1947 có ý nghĩa gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Buộc địch cơ cụm về thế phòng ngự bị động..
C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. Làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa
Việt Bắc.

Câu 74. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã mang lại ý nghĩa gì đối với sự nghiệp
cách mạng nước ta sau khi ta thực hiện quyết tâm “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
B. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, mở rộng quan hệ quốc tế, bảo vệ tổ quốc, đưa nhân dân
chính thức làm chủ đất nước
C. Phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH,
tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, mở rộng quan hệ quốc tế, đưa nhân dân chính
thức làm chủ đất nước
Câu 75. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là:
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Mã đề 106

Trang 10/19


C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 76. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
B. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt
C. Nhân dân hai nước phản đối
D. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
Câu 77. Khu vực được các cường quốc rất quan tâm trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị
Ianta là:
A. Châu Á, châu Âu.
B. Châu Á, Mĩ latinh.
C. Châu Á, châu Phi.

D. Châu Âu, Mĩ latinh.
Câu 78. Hội nghị nào đã xác định hình thái khởi nghĩa của cách mạng tháng Tám là đi từ khởi nghĩa từng
phần tiến lên tổng khởi nghĩa?
A. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 08/1945.
B. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 11/1939.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì tháng 04/1945.
D. Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941.
Câu 79. Tai sao trong giai đoan 1936 – 1939, Đảng lại đưa một số cán bộ của Đảng ra hoat động công
khai?
A. Tı̀nh hı̀nh trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh
B. Tı̀nh hı̀nh thế giới thay đởi có lợi
C. Chı́nh phủ Pháp thi hành một số chı́nh sách tiến bộ ở thuôc điạ
D. Thực hiện Nghi ̣quyết của Quốc tế Cộng sản
Câu 80. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ
B. Cách mạng dân chủ nhân dân
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 81. Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào đâu?
A. Đông Nam Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Quảng Trị.
Câu 82. Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Con người
B. Áp dụng các thành tựu khoa học
C. Vai trị lãnh đạo quản lí của nhà nước
D. Chi phí cho quốc phịng thấp
Câu 83. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)

2. Phong trào "Đồng khởi".
Mã đề 106

Trang 11/19


3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
4. Chính quyền Ngơ Đình Diệm bị sụp đổ.
A. 2, 1, 4, 3.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 2, 4.
Câu 84. Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai
gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 85. "Khơng! Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định khơng chịu
làm nơ lệ" được trích trong văn bản nào?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 86. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
(1954 – 1975) đã buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở Pari?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng trong mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 87. Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch
Nava năm 1953 là?
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Tiếp tục thống trị Việt Nam lâu dài.
D. Phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
Câu 88. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị suy thoái nghiêm trọng do hậu quả nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang.
D. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
Câu 89. Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào cơng việc
nội bộ của các nước?
A. Bình đẳng
B. Thúc đẩy dân chủ
C. Tự do
D. Chủ quyền
Câu 90. Âm mưu và hành động mới của Pháp – Mĩ từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Nava.
Mã đề 106

Trang 12/19


B. Thực hiện kế hoạch Rơ ve.
C. Thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Thực hiện kế hoạch Bôlae.
Câu 91. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ

B. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.
C. buộc địch vào thế bị động.
D. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
Câu 92. Trong các nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931, nguyên nhân nào quan trọng
nhất?
A. Do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933, đời sống nhân dân ta vô cùng cơ cực.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế
quốc và phong kiến.
C. Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu phong
trào cách mạng.
D. Mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.
Câu 93. Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng châu Âu (EC)
B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU)
D. Cộng đồng than thép châu Âu
Câu 94. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953 – 1954?
A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.
D. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối
yếu.
Câu 95. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hịa hỗn với Tưởng
để chống Pháp sang hịa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
B. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
C. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
D. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
Câu 96. Cống hiến to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 là
A. truyền bá tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin về nước.

B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. chuẩn bị cho sự ra đời chính đảng vơ sản ở Việt Nam.
D. xây dựng tình đồn kết giữa nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 97. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã:
A. Đánh dấu bước phát triển vượt bậc c ủa Liên Xô trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân nguyên
tử.
B. Chứng tỏ Liên Xô đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự so với Mĩ và các nước
Đồng minh.
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chống của KH – KT phá vở thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
Mã đề 106

Trang 13/19


D. Chứng tỏ KH – KT quân sự và chinh phục vũ trụ của Liên Xô đã đạt tới đỉnh cao.
Câu 98. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam đã tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô
sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Sự chuyển biến về tư tưởng.
B. Sự chuyển biến của các giai cấp trong xã hội.
C. Phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân.
Câu 99. Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Chậm sửa chữa những sai lầm.
B. Tiến hành cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị phù hợp, kịp thời.
C. Không chịu cải cách về kinh tế, cải tổ về chính trị.
D. Các thê lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
Câu 100. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên

B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
C. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
D. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
Câu 101. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, thống nhất nước nhà.
B. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống
nhất nước nhà.
C. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thống nhất nước nhà.
D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
Câu 102. Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
B. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
C. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
D. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 103. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Nhanh chóng
B. Ổn đinh
C. Thần kì
D. Mạnh mẽ
Câu 104. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam Việt Nam?
A. Níchxơn.
B. Kennơđi.
C. Giơnxơn.
D. Aixenhao.
Câu 105. Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phát triển chậm
B. Phát triển nhanh
C. Suy thoái

Mã đề 106

Trang 14/19


D. Phục hồi
Câu 106. Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 107. Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào
A. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
B. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
C. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
D. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
Câu 108. Ý nào khơng đúng khi đánh giá về hiệu quả thực hiện phương hướng chiến lược của quân dân
Việt Nam trong Đông – Xuân 1953 – 1954?
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
B. Buộc Nava phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng lên miền núi.
C. Làm kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến.
D. Khoét sâu vào mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của thực dân Pháp.
Câu 109. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nữa sau những năm 70 so với giai đoạn
trước đó là gì?
A. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây
B. Coi trọng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với khu vực Đông Nam Á
Câu 110. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, thực hiện thống

nhất nước nhà.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - chính quyền sài gòn, thống nhất
nước nhà.
C. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam, thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến
tới thống nhất nước nhà.
Câu 111. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh để đấu tranh chống Pháp giành độc lập dân
tộc.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và cơng tác của đảng viên được
nâng cao.
C. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đơng đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
Câu 112. Vì sao sau thắng lợi mùa xuân năm 1975 ta phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Vì miền Nam hồn tồn giải phóng nhưng di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại, miền Bắcgánh chịu
hậu quả lâu dài.
B. Vì đất nước ta đã được thống nhất về lãnh thổ nhưng tồn tại hai chính quyền riêng rẽ ở hai
miền Nam, Bắc.
C. Vì nguyện vọng thống nhất non sơng của nhân dân Việt Nam.
Mã đề 106

Trang 15/19


D. Vì thực tế lịch sử dân tộc ta “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
Câu 113. Biện pháp hịa hỗn với Trung Hoa Dân quốc đã đem lại kết quả gì?
A. Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
B. Hạn chế sự chống phá tài chính, kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
C. Hạn chế âm mưu chống phá kinh tế, quân sự của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

D. Hạn chế sự chống phá về kinh tế của Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
Câu 114. Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10/1930), thời
kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Đều khơng chịu tác
động của khủng hoảng kinh tế.
B. thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xơ viết cơng-nơng-binh bằng khẩu hiệu lập chính phủ dân chủ
cộng hịa.
C. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 115. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Công cụ sản xuất mới
B. Chinh phục vũ trụ
C. Công nghệ phần mềm
D. Sản xuất ứng dụng dân dụng
Câu 116. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm 70 của thế
kỉ XX, Liên Xơ đã làm gì?
A. Chậm tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tê và xã hội.
B. Tiến hành cải cách kinh tế, chịnh trị, xã hội cho phù hợp.
C. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
D. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.
Câu 117. “Bất kì đàn ơng, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tơc.
Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ Quốc”. Đoạn trích trên đây trong
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
A. Tồn dân kháng chiến.
B. Tự lực cánh sinh.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tồn diện kháng chiến.
Câu 118. Cuộc Tiến cơng chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 – 1954 đã
A. buộc Pháp phải tuyên bố chấm dứt chiến tranh xâm lược Đơng Dương.

B. làm phá sản hồn tồn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Giơnevơ.
C. làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản, buộc quân chủ lực của chúng bị động, phân tán
D. làm cho Mĩ tuyên bố cắt giảm viện trợ cho Pháp để trực tiếp can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm
lược Việt Nam.
Câu 119. Lý do nào sau đây khơng đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến
chiến lược với Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
B. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đơng Dương.
C. Quân ta có đủ điều kiện đánh địch ở Điện Biên Phủ.
D. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
Mã đề 106

Trang 16/19


Câu 120. Hãy đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện
nay?
A. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người.
B. Bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
C. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
D. Liên Hợp Quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì
hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 121. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống chế độ Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày
đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
A. Dùng bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.
D. Đấu tranh chính trị, hịa bình.
Câu 122. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử?
A. Vì đây là một cuộc chiến tranh kéo dài, ác liệt với quy mơ lớn chống lại một nước đế quốc hùng

mạnh.
B. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc,
thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
C. Vì đây là một cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
D. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.
Câu 123. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là
A. đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam.
D. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 124. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959–1960 là gì?
A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
B. Do chính sách cai trị của Mĩ–Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
C. Do nhân dân miền Nam căm thù Mĩ-Diệm sâu sắc.
D. Mĩ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
Câu 125. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000
là gì?
A. Đều chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
B. Đều là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới.
D. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
Câu 126. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của
Mĩ trong kế hoạch
A. Rơve
B. Nava
C. Mácsan
D. Maobatton
Câu 127. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

Mã đề 106
Trang 17/19


C. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 128. Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương (13/7/1885):
A. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đúng lên vì vua mà kháng chiến.
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.
C. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.
D. Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.
Câu 129. Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Nghị viện Nhật Bản
B. Chính phủ Nhật Bàn
C. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
D. Thiên hoàng
Câu 130. Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước Maxtrich
B. Hiệp ước Ball
C. Hiệp ước hịa bình Xan Phanranxixcơ
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 131. Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Chiến lược Cam kết và mở rộng
B. Kế hoạch Macsan
C. Học thuyết Rigan
D. Chiến lược toàn cầu
Câu 132. Trong phong trào yêu nước công khai, sự kiện nào nổi bật trong năm 1925?
A. Cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu
B. Xuất bản tác phẩm "Bản án chế độ thực dân Pháp"
C. Đám tang Phan Châu Trinh

D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
Câu 133. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải
cách là
A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
C. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
D. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
Câu 134. Thắng lợi nào đã đánh bại các chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” của Mỹ
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
D. Chiến thắng Vạn Tường
Câu 135. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
B. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
C. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 136. Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945?
Mã đề 106

Trang 18/19


A. Bài học về phân hóa và cơ lập kẻ thù.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về liên minh công – nông.
D. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
Câu 137. Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể
hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Bôlae.

B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Rơve.
Câu 138. Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trị chi phối
A. Các cơng ty xuyên quốc gia trên thế giới
B. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
C. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
D. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
Câu 139. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự
giác là:
A. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
B. Công nhân nhà máy xi măng Hải Phịng bãi cơng (1928).
C. Cơng nhân Ba Son bãi công (8-1925).
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vơ sản hóa” (1928).
Câu 140. Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ, cách mạng nước ta gặp phải khó khăn gì?
A. Mĩ được thay chân Pháp quản lý Đơng Dương.
B. Pháp chưa rút khỏi nước ta.
C. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền Nam – Bắc.
D. Chỉ mới giải phóng được miền Nam.
------ HẾT ------

Mã đề 106

Trang 19/19



×