BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BAN KH&CN ĐỊA PHƯƠNG
BAN KH&CN ĐỊA PHƯƠNG
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN
VỐN NSNN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC KH&CN
VỐN NSNN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC KH&CN
PHÚ YÊN, 10-8-2010
TS. Hồ Ngọc Luật
Vụ trưởng
Trưởng ban KH&CN Địa phương
•
I. Ngân sách nhà nước đầu tư cho lĩnh vực
khoa học và công nghệ
•
II. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN đầu
tư cho lĩnh vực KH&CN địa phương
•
III. Đổi mới các nội dung của công tác tài
chính KH&CN
•
IV. Đề xuất giải pháp sử dụng ngân sách
KH&CN ở các tỉnh, thành phố trong giai
đoạn tới
2
2
Luật Ngân Sách 01/2002/QH11
3
3
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội:
3. Quyết định dự toán ngân sách nhà nước:
b) Tổng số chi ngân sách nhà nước, bao gồm chi ngân
sách trung ương và chi ngân sách địa phương, chi tiết
theo các lĩnh vực chi đầu tư phát triển, chi thường
xuyên, chi trả nợ và viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính, dự phòng ngân sách. Trong chi đầu tư
phát triển và chi thường xuyên có mức
chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục và
đào tạo, khoa học và công nghệ;
I. Ngân sách nhà nước đầu tư cho lĩnh vực
khoa học và công nghệ
NQ 26 BCT
vê KH&CN trong sự nghiệp đổi mới
NQ TƯ7-VII
NQ TƯ2-VIII
Khoá VI
Khoá VII
Khoá VIII
03/86
06/91
12/96
12/86
6/91
8/96
NQ 37 BCT
Về cs KH&KT
20/1/81
Vai trò động lực của khoa học, Vị trí then
chốt của CM KHKT
Khoa học và giáo dục đóng vai trò then
chốt trong toàn bộ sự nghiệp xd CNXH
và BVTQ, là một động lực đưa đất
nước thoát ra khỏi nghèo nàn, lạc hậu,
vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới.
vai trò là động lực pt KTXH, động lực quan
trọng của công cuộc đổi mới toàn diện đất
nước;
là quốc sách hàng đầu, là động lực phát
triển kinh tế - xã hội, là điều kiện cần thiết để
giữ vứng độc lâp, xd cnxh;
Khoá III
KLTƯ6-IX
Khoá IX
07/02
4/01
là quốc sách hàng đầu, là nền tảng
và động lực đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước
Khoá X
Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học
và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là
nền tảng và động lực thúc đẩy công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
4/06
Luật Ngân Sách 01/2002/QH11
6
6
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân
các cấp:
1. Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi ngân sách được cấp
trên giao và tình hình thực tế tại địa phương, quyết định:
c) Dự toán chi ngân sách địa phương, bao gồm chi ngân
sách cấp mình và chi ngân sách địa phương cấp dưới,
chi tiết theo các lĩnh vực chi đầu tư phát triển, chi
thường xuyên, chi trả nợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính, dự phòng ngân sách. Trong chi đầu tư phát
triển và chi thường xuyên có mức chi cụ thể
cho các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa
học và công nghệ;
7
7
Tài chính cho KH&CN
Tài chính cho KH&CN
2% chi NSNN
PT KH&CN
100%
chi ĐTPT=
43%
chi SNKH=
57%
Tỉnh/thành=22%
Bộ, ngành=21%
= 10%: CT cấp NN, NCCB, NTMN, 119…
Tỉnh,thành=42%
(< 1% chi NS)
5%
Tỉnh/thành=15%
Bộ, ngành=32%
Trung ương=58%
(> 1% chi NS)
8
8
2% Chi NSNN cho KH&CN
42% x 2% = 0,84% NSNN
Dành cho KH&CN Địa phương
Nghị quyết tỉnh ủy,
CTHĐ UBND
=2%
9
9
6,2 LẦN
10
10
4,2 LẦN
11
11
NSNN cho KH&CN tỉnh
Bộ KH&CN
HĐND
UBND tỉnh
Các Hỗ trợ Khác
Bộ KH&CN
CT NTMN
CT68: SHCN
Nghị định thư
Cấp thiết mới PS
CT trọng điểm NN
DT, DA độc lập NN
Các bộ, ngành khác: GD-
ĐT, NN&PTNT, CT,…
Vốn ĐTPT
Bộ KH-ĐT
Chi SNKH
Bộ TC
Các nguồn tài chính đầu tư cho KH&CN địa phương
Các nguồn tài chính đầu tư cho KH&CN địa phương
12
12
II. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN đầu tư cho lĩnh vực
KH&CN địa phương
Năm TW giao Thực hiện Tỷ lệ Kp TH/TW
2006 648,22 533,684 82,33%
2007 880,790 711,577 80.77%
2008 957 817,175 85.39%
2009 1080,0 1018,679 94,32%
2010 1240,004 1183,702 95,46%
Tổng 3567.421 3071,005 86.08%
Bảng 2: Tình hình sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học 2006- 2010
1. Thực trạng về nội dung và cơ cấu Chi sự nghiệp khoa học cho hoạt
động KH&CN địa phương
13
13