Viện khoa học và công nghệ việt nam
phân Viện hải dơng học hải phòng
0o0
Đề tài cấp nhà nớc kc-09-19
Điều tra, nghiên cứu tảo độc, tảo gây hại ở một số vùng nuôi trồng
thuỷ sản tập trung ven biển, đề xuất giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu
những tác hại do chúng gây ra
Chủ nhiệm đề tài: TS. Chu Văn Thuộc
Báo cáo chuyên đề
tổng quan về nghiên cứu tảo độc hại
ở đầm lăng cô, tỉnh thừa thiên-huế
Ngời thực hiện:
tôn thất pháp
6132-28
02/10/2006
Hải Phòng, tháng 4/2006
1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU TẢO ĐỘC HẠI Ở ĐẦM LĂNG CÔ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Tôn Thất Pháp, Lương Quang Đốc
Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
I. Giới thiệu chung
Đầm Lăng Cô (còn gọi là đầm An Cư hay đầm Lập An) thuộc xã Lộc
Hải (nay là Thị trấn Lăng Cô) có diện tích khoảng 1.500ha, tọa độ địa lý
16
0
12,5'-16
0
15' vĩ độ Bắc, 108
0
2'-108
0
5' kinh độ Đông, cách thành phố Huế
70km về phía Nam và biệt lập với các đầm phá khác trong hệ đầm phá tỉnh
Thừa Thiên Huế. Đầm có dạng như một túi nước lớn ăn sâu vào đất liền, kéo
dài từ chân đèo Phú Gia ở phía Bắc đến chân đèo Hải Vân ở phía Nam và
thông với biển qua cửa Lăng Cô. Phía Đông của đầm có quần cư dân sinh
sống của các thôn Lập An, Loan Lý, An Cư Tân, Đông Dương và An Cư
Đ
ông và phía Tây của đầm là dãy núi Bạch Mã, Hải Vân với quần cư dân sinh
sống ít hơn gồm Hói Mít, Hói Dừa, Hói Cạn.
Địa hình và đất đai dọc theo bờ đầm có cấu trúc khác biệt, phía Đông
chủ yếu là cát và cát bồi phù sa của biển với các bãi lầy do suối đổ xuống đầm
đưa ra biển. Phía Tây là các núi đá với các thảm thực vật, ngoài ra còn có các
bãi phù sa hẹp.
Độ sâu trung bình của đầm là 1,5-2m, có chất nền đáy chủ yế
u là bùn
hạt mịn, một vài nơi có dạng cát bùn, độ sâu của lạch cửa có thể tới 3,5-4m.
Cư dân ven đầm sống chủ yếu bằng nghề cá, hàng năm lượng thủy hải
sản khai thác được khoảng 250-300 tấn bao gồm: cá, tôm, ghẹ, sò v.v Trong
đó, khai thác trong đầm Lăng Cô khoảng 60-100 tấn/năm. Theo lãnh đạo xã
cho biết, thường xuyên có khoảng 200-250 lao động làm việc ngày đêm trong
đầm. Phương tiện đãnh bát chủ yếu là các loại l
ưới, rớ và đáy.
Ngoài ra, có nhiều cư dân khác làm nghề phụ là nuôi trồng thuỷ sản
(tôm Sú, cá Mú, nuôi Vẹm, Hàu), sản xuất nông nghiệp, khai thác gỗ rừng để
buôn bán và làm nghề mộc, khai thác vỏ hàu trong đầm để làm vôi, kinh
doanh buôn bán, chăn nuôi gia súc và gia cầm.
2
II. Tình hình nghiên cứu tảo phù du nói chung và tảo độc hại nói riêng ở
đầm Lăng Cô
Nghiên cứu tảo phù du ở đầm Lăng Cô được thực hiện từ sau ngày giải
phóng miền Nam năm 1975. Công trình nghiên cứu đầu tiên về tảo phù du
được Nguyền Thị Ngân thực hiện năm 1982. Trong luận văn tốt nghiệp Đại
học, tác giả đã công bố 120 taxon bậc loài và dưới loài tảo Silic, 35 taxon bậc
loài và dưới loài tảo Giáp phù du [2].
Năm 1997, Lương Quang Đố
c đã “Góp phần nghiên cứu tảo phù du
gây hại ở đầm Lăng Cô” với danh mục gồm 136 loài và dưới loài tảo phù du,
trong đó có 4 loài được xem là có khả năng độc hại: Noctiluca scintillans,
Pseudonitzschia delicatissima, Prorocentrum micans và Dinophysis caudata.
Loài Pseudonitzschia delicatissima phát triển ưu thế vào tháng 9/1996 với
mật độ lên đến 430.000TB/L, chiếm tỉ lệ 54,4% tổng mật độ của tảo phù du;
loài Noctiluca scintillans đạt mật độ 897TB/L vào tháng 2/1997, chiếm 68,5%
tổng mật độ
tảo phù du. Theo tác giả ở khu vực cửa đầm Lăng Cô thường có
số loài tập trung cao nhưng mật độ tảo thường đạt trị số cao ở khu vực giữa
đầm, nơi có số loài hiện diện ít hơn cửa đầm [2].
Năm 2000, trong luận văn Thạc sĩ, Lương Quang Đốc đã đưa ra một
cách hệ thống các kết quả nghiên cứu tảo Silic phù du ở vùng biển ven bờ và
các
đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế, riêng đầm Lăng Cô có tới 220 loài tảo
Silic phù du được phát hiện. Trung bình hàng tháng có mặt từ 62 loài (cửa
đầm) đến 41 loài (Tây Bắc đầm) và số loài tảo giảm dần theo hướng từ cửa
vào sâu trong đầm: 203 loài ở khu vực cửa, 116 loài ở giữa đầm và 83 loài
khu vực Tây Bắc đầm. Mật độ tế bào của chi tảo Pseudonitzschia spp. trong
đầm cũng được nêu rõ: tháng 7/1998 ở Tây Bắc đầm có mật độ 4.300 TB/L,
tháng 9/1998 cũ
ng ở khu vực này mật độ đạt 7.000 TB/L, các khu vực khác
trong đầm có mật độ thấp hơn [3,5].
Tôn Thất Pháp, Lương Quang Đốc và Đường Văn Hiếu (2000) công bố
chi tảo Giáp Alexandrium ở đầm phá và vùng biển ven bờ tỉnh Thừa Thiên
Huế. Đầm Lăng Cô có điều kiện môi trường tương đối thuận lợi cho sự phát
triển số lượng cá thể của các nhóm tảo Alexandrium. Các loài Alexandrium
g
ặp ở đầm Lăng Cô, bao gồm: Alexandrium affine, Alexandrium tamarense,
Alexandrium tamyjavanichii, hai loài sau trong số này được xếp vào nhóm có
khả năng sản sinh độc tố PSP [6].
3
Từ năm 1998-2003, dự án Nghiên cứu phát triển bền vững đầm phá
Thừa Thiên Huế do vùng Nord Pas de Calais, cộng hoà Pháp tài trợ được triển
khai và việc nghiên cứu tảo phù du và tảo độc hại ở đầm Lăng Cô được xem
là một mảng lớn trong chương trình nghiên cứu này. Riêng 3 tháng mùa khô
năm 1998, ở đầm Lăng Cô thấy có xuất hiện 12 loài tảo phù du có khả năng
độc hại: Pseudonitzschia pungens, Pseudonitzschia sp., Prorocentrum
micans, Dinophysis caudata, Dinophysis miles, Dinophysis rotundata,
Ceratium furca, Ceratium fusus, Gonyaulax polygramma, Gonyaulax
(Lingulodinium) polyedra, Pyrophacus steinii và Peridinium quinquecorne,
trong đó loài Prorocentrum micans
đạt mật độ cao vào tháng 6/1998: 869
TB/L, chiếm tỉ lệ 42% tổng mật độ tảo Giáp cùng thời điểm [7].
Kết quả nghiên cứu năm 1998 cho thấy ở khu vực cửa đầm, nơi nuôi
vẹm Xanh thử nghiệm (cũng là vùng phát triển nuôi đối tương này về sau) có
sự xuất hiện của 4 loài tảo Lam, 116 loài tảo Silic, 1 loài tảo Kim, 31 loài tảo
Giáp, trong đó có 12 loài tảo có khả năng độc hại kể trên.
Những kế
t quả nghiên cứu ở đầm phá Thừa Thiên Huế của Dự án được
đúc kết trong ấn phẩm “Hiểu biết để phát triển bền vững đầm phá Thừa Thiên
Huế” [8] xuất bản năm 2003. Trong số 416 loài và dưới loài tảo đã xác định ở
đầm phá Thừa Thiên Huế, đầm Lăng Cô có tới 270 loài và trung bình mật độ
tảo nhiều năm ở đây được xác định biến động trong khoảng 16.113 TB/L (c
ửa
đầm) đến 74.929 TB/L (Tây Bắc đầm) và có nhiều thời điểm có mật độ tảo
cao: tháng 6/1998: 65.100 TB/L, tháng 7/1998: 250.000 TB/L, tháng 9/1998:
70.000 TB/L, tháng 5/2000: 238.571 TB/L, tháng 11/2001: 116.156 TB/L,
tháng 5/2003: 293.150 TB/L. Mật độ tảo Alexandrium thời điểm cao nhất đạt
650 TB/L (tháng 5/2003).
Năm 2004, Trương Thị Hiếu Thảo nghiên cứu chi tảo Alexandrium ở
đầm phá Thừa Thiên Huế xác nhận có tới 8 loài thuộc chi này xuất hiện trong
đầm này đồng thời kết luận mật độ của tảo
Alexandrium ở đây cao vào mùa
khô (tháng VI). Mật độ cao thường tập trung ở vùng giữa tới Tây Bắc của
đầm, tương ứng từ 350-1.356 TB/L [9].
Cũng trong năm 2004, Võ Văn Dũng nghiên cứu bộ Peridiniales ở đầm
phá Thừa Thiên Huế đã phát hiện loài Protoperidinium crassipes, loài được
cho là có khả năng sản sinh độc tố AZP. Mật độ loài này cao vào tháng
7/2003, từ 129 - 375 TB/L ở các khu vực tương ứng là Tây Bắc và giữa đầm
[1].
4
Tổng hợp từ các kết quả nghiên cứu kể trên có thể đưa ra danh lục các
loài tảo Silic và tảo Giáp phù du ở đầm Lăng Cô (đến thời điểm 2004) như
sau:
NGÀNH HETEROKONTOPHYTA
LỚP BACILLARIOPHYCEAE
Bộ BIDDULPHIALES (=CENTRALES F.
SCHÜTT)
Bộ phụ Coscinodiscineae
Họ Thalassiosiraceae M. Lebour 1930
emend. Hasle 1973
Chi Cyclotella (Kütz. 1833) Breb. 1973
Cyclotella striata (Kütz.) Grunov in
Cleve & Grunov
Cyclotella stylorum Brightw.
Chi Detonula F. Schütt ex De Toni 1894
Detonula pumila (Castrac.) Gran
Chi Lauderia Cleve 1873
Lauderia anulata Cleve
Chi Planktoniella F.Schütt 1892
Planktoniella sol (G.C. Wall.) F. Schütt
Chi Skeletonema Grev. 1865
Skeletonema costatum (Grev.) Grunov
Chi Thalassiosira Cleve 1873 emend.
Hasle 1973
Thalassiosira eccentrica (Ehrenb.) Cleve
Thalassiosira leptopus (Grunov in Van
Heurck) Hasle & G. Fryxell
Thalassiosira subtilis (Ostenf.) Gran
Thalassiosira sp.
Chi Podosira Jorg., 1905
Podosira stelliger (Bailey) Mann
Họ Melosiraceae Kütz. 1844
Chi Melosira C.Agradh 1824
Melosira dubia Kütz.
Melosira granulata (Ehrenb.) Ralfs
Melosira moniliformis (Müller) C.Agardh
Melosira mummuloides (Dillw.)
C.Agardh
Chi Stephanopyxis Ehrenb. 1845
Stephanopyxis palmeriana (Grev.)
Grunov
Stephanopyxis turris Grev.
Họ Leptocylindraceae M. Lebour 1930
Chi Corethron Castrac.
Corethron criophylum Castrac.
Corethron pelagicum Castrac.
Chi Leptocylindrus Cleve 1889
Leptocylindrus danicus Cleve
Leptocylindrus mediterraneus (H. Perag.)
Hasle
Họ Coscinodiscaceae Kütz. 1844
Chi Coscinodiscus Ehrenb.1839 emend.
Hasle&Simonsen 1986
Coscinodiscus asteromphalus Ehrenb.
Coscinodiscus bipartitus Rattray
Coscinodiscus bulliens Av Sacca
Coscinodiscus centralis Ehrenb.
Coscinodiscus concinnus W. Sm.
Coscinodiscus curvatulus Grunov
5
Coscinodiscus gigas Ehrenb.
Coscinodiscus gigas var. praexta
(C.Janisch) Hust.
Coscinodiscus jonescianus Ostenf.
Coscinodiscus marginatus Ehrenb.
Coscinodiscus oculus-iridis Ehrenb.
Coscinodiscus perforatus var. pavillardi
(Farti) Hust.
Coscinodiscus radiatus Ehrenb.
Coscinodiscus subtilis Ehrenb.
Coscinodiscus rothii (Ehrenb.) Grunov
Chi Palmeria Grev. 1865
Palmeria hardmaniana Grev.
Họ Stellarimaceae Nikolaev 1983 ex
Sims & Hasle 1990
Chi Gossleriella F. Schütt 1892
Gossleriella tropica F. Schütt
Họ Hemidiscaceae Hendey 1937 emend.
Simosen 1975 ex Hasle 1995
Chi Actinocyclus Ehrenb. 1837
Actinocylus octonarius Ehrenb.
Actinocylus ralfsii (W.Sm.) Ralfs
Chi Azpeitia Perag. in Tempère & H.
Perag.
Azpeitia nodulifera (A.Schmidt) G.
Fryxell & P.A. Sims
Chi Hemidiscus G.C. Wall. 1860
Hemidiscus cuneiformis G.C. Wall.
Họ Asterolampraceae H.L.Smith 1872
emend. Gombos 1980
Chi Asterolampra Ehrenb.1844
Asterolampra marylandica Ehrenb.
Asterolampra marylandica Ehrenb.
Chi Asteromphalus Ehrenb. 1844
Asteromphalus cleveanus Grunov
Asteromphalus elegans Grev.
Asteromphalus flabellatus (Bréb.) Grev.
Asteromphalus heptactis (Bréb.) Ralfs.
Họ Heliopeltaceae H.L. Smith 1872
Chi Actynoptychus Ehrenb.
Actinoptychus senarius (Ehrenb.) Ehrenb.
Actinoptychus splendens (Shadb.) Ralfs
Bộ phụ Rhizosoleniineae
Họ
Rhizosoleniaceae Petit 1888
Chi Dactyliosolen Castrac.1886
Dactyliosolen antarcticus Castrac.
Chi Guinardia H. Perag. 1892
Guinardia cylindrus (Cleve) Hasle comb.
nov.
Guinardia delicatula (Cleve) Hasle
comb. nov.
Guinardia flaccida (Castrac.) Perag.
Guinardia striata (Stolterf.) Hasle comb.
nov.
Chi Proboscia Sundström 1986
Proboscia alata (Brightw.) Sundström
Chi Pseudosolenia Sundström 1986
Pseudosolenia calcaravis (M. Schultze)
Sundström
Chi Rhizosolenia Brightw. 1858
Rhizosolenia bergonii Perag.
Rhizosolenia castracanei Perag.
Rhizosolenia clevei Ostenf.
Rhizosolenia cochlea Grunov
Rhizosolenia crassispina Schröd.
6
Rhizosolenia hebetata f. semispina
(Hensen) Gran
Rhizosolenia hyalina Ostenf.
Rhizosolenia imbricata Brightw.
Rhizosolenia robusta G. Norman
Rhizosolenia setigera Brightw.
Rhizosolenia styliformis Brightw.
Bộ phụ Biddulphiineae
Họ Biddulphiaceae Kütz. 1844
Chi Biddulphia Gray 1821
Biddulphia dubia Brightw.
Biddulphia pulchella Gray
Họ Hemiaulaceae Jouse, Kisselw, &
Poretsky 1949
Chi Cerataulina Perag. ex F. Schütt 1896
Cerataulina pelagica (Cleve) Hendey
Cerataulina bicornis (Ehrenb.) Hasle
Chi Cerataulus Ehrenb.
Cerataulus turgidus (Ehrenb.) Ehrenb.
Chi Climacodium Grunov 1868
Climacodium biconcavum Cleve
Climacodium frauenfeldianum Grunov
Chi Eucampia Ehrenb. 1839
Eucampia cornuta (Cleve) Grunov
Eucampia zoodiacus Ehrenb.
Chi Hemiaulus Heiberg 1863
Hemiaulus hauckii Grunov
Hemiaulus indicus Karst.
Hemiaulus membranaceus Cleve
Hemiaulus sinensis Grev.
Họ Chaetoceraceae Ralfs in Prichard
1861
Chi Bacteriastrum Shadbolt 1854
Bacteriastrum comosum Pavill.
Bacteriastrum comosum var. hispida
(Castrac.) Ikari
Bacteriastrum delicatulum Cleve
Bacteriastrum elongatum Cleve
Bacteriastrum furcatum Shadbolt
Bacteriastrum hyalinum Lauder
Bacteriastrum hyalinum var. princeps
(Castrac.) Ikari
Chi
Chaetoceros Ehrenb. 1844
Chaetoceros abnormis Pr. Laur
Chaetoceros affinis Lauder
Chaetoceros brevis F. Schütt
Chaetoceros coarctatus Lauder
Chaetoceros compactum Ikari
Chaetoceros compressus Lauder
Chaetoceros constrictus Gran
Chaetoceros curvisetus Cleve
Chaetoceros debilis Cleve
Chaetoceros decipiens Cleve
Chaetoceros densus Cleve
Chaetoceros denticulatus Lauder
Chaetoceros dichaeta Ehrenb.
Chaetoceros didymus Ehrenb.
Chaetoceros didymus var. anglica
Grunov
Chaetoceros didymus var. protuberans
Gran et Yendo
Chaetoceros distans Cleve
Chaetoceros diversus Cleve
Chaetoceros eibenii Grunov
7
Chaetoceros filiferum Karst.
Chaetoceros laciniosus F. Schütt
Chaetoceros laevis Leud. - Fortm.
Chaetoceros lauderi Ralfs
Chaetoceros lorenzianus Grunov
Chaetoceros messanensis Castrac.
Chaetoceros mitra (Bailey) Cleve
Chaetoceros muelleri Lemmerm.
Chaetoceros nanodenticulatum Okamura
Chaetoceros paradoxus Cleve
Chaetoceros pelagicus Cleve
Chaetoceros pendulus Karst.
Chaetoceros peruvianus Bright
Chaetoceros peruvianus f. robusta
(Cleve) Hust.
Chaetoceros pseudocurvisetus Margin
Chaetoceros seychellarum Karst.
Chaetoceros siamense Ostenf.
Chaetoceros subtilis Cleve
Chaetoceros teres Cleve
Chaetoceros tetratischon Cleve
Chaetoceros tortissimum Gran
Chaetoceros vanhuerckii Gran
Họ Lithodesmiaceae H. &M. H. Perag.
1897 - 1908 emend. Simonsen 1979
Chi Bellerochea Van Heurck 1885
emend. Von Stosch 1987
Bellerochea indica Karst.
Bellerochea malleus (Brightw.) Van
Heurck
Chi Ditylum J.W.Bailey ex L.W.Bailey
Ditylum sol Grunov
Ditylum brightwellii (Nest) Grunov
Họ Eupodiscaceae Kütz. 1849
Chi Eupodiscus Bailey
Eupodiscus radiatus Bailey
Chi Odontella Agradh 1832
Odontella aurita Agradh
Odontella longicruris (Grev.) Hob.
Odontella mobiliensis (Bailey) Grunov
Odontella regia (Schultze) Ostenf.
Odontella sinensis (Grev.) Grunov
Chi Triceratium Ehrenb.
Triceratium favus Ehrenb.
Triceratium scitulum Brightw.
Bộ BACILLARIALES (=PENNALES)
Bộ phụ Fragilariineae
Họ Flagilariaceae Grev. 1833
Chi Asterionellopsis Round in Round et
al. 1990
Asterionellopsis glacialis (Castrac.) F.E.
Round
Chi Fragilaria Lyngb. 1819
Fragilaria striatula Lyngb.
Chi Grammatophora Ehrenb.
Grammatophora angulosa Ehrenb.
Grammatophora marina (Lyngb.) Kütz.
Chi Licmophora Agardh
Licmophora abreviata Agardh
Chi Synedra Ehrenb.
Synedra affinis Kütz.
Synedra fulgens (Grev.) W.Sm.
Synedra gaillonii (Bory) Ehrenb.
8
Synedra pulchella Kütz.
Họ Rhaphoneidaceae Forti 1912
Chi Rhaphoneis Ehrenb.
Rhaphoneis amphiceros (Ehrenb.)
Ehrenb.
Rhaphoneis surirella (Ehrenb.) Grunov
Họ Thalassionemataceae Round 1990
Chi Lioloma Hasle gen. nov.
Lioloma delicatulum (Cupp) Hasle comb.
nov.
Chi Thalassionema Grunov ex Mereschk.
1902
Thalassionema frauenfeldii (Grunov)
Hallegraeff
Thalassionema nitzchioides (Grunov)
Mereschk.
Chi Thalassiothrix Cleve & Grunov 1880
Thalassiothrix longissima Cleve et
Grunov
Thalassiothrix mediteriana Cleve
Bộ phụ Bacillariineae
Họ Achnanthaceae Kütz. 1844
Chi Achnanthes Bory de St Vincent
Achnanthes brevipes Agardh
Achnanthes longipes Agardh
Chi Cocconeis Ehrenb.
Cocconeis pendiculus Ehrenb.
Cocconeis scutellum Ehrenb.
Họ Naviculaceae Kütz. 1844
Chi Anomoeoneis Pfitz.
Anomoeoneis serians (Rred.) Cleve
Chi Caloneis Cleve
Caloneis liber (W.Sm.) Cleve
Caloneis cf. linearis (Grunov) Boyer
Chi Diploneis Ehrenb.
Diploneis bombus Ehrenb.
Diploneis crabro Ehrenb.
Diploneis fusca var. aestiva (Donk.)
Hust.
Diploneis smithii (Bréb.) Cleve
Chi Gyrosigma Hassal
Gyrosigma attenuatum (Kütz.) Babh.
Gyrosigma balticum
(Ehrenb.) Cleve
Gyrosigma fasciola (Ehrenb.)
Gyrosigma sinensis (Ehrenb.)
Desikachary com. nov.
Gyrosigma spenceri (W. Quekett) Cleve
Gyrosigma strigile W.Sm.
Chi Lyrella (Cleve) Kar.
Lyrella lyra (Ehrenb.) Kar.
Chi Mastogloia Thw. in Gm.Sm.
Mastogloia angulata Lev.
Mastogloia decusata Grunov
Mastogloia lineata Cleve
Chi Meuniera P.C. Silva comb. nov.
Meuniera membranacea (Cleve) P.C.
Silva
Chi Navicula Borry
Navicula cancellata Donkin
Navicula elegans W.Sm.
Navicula granulata Bailey
Navicula marina Ehrenb.
Chi Pinnularia Ehrenb.
Pinnularia gibba Ehrenb.
9
Chi Pleurosigma W.Sm.1852
Pleurosigma affine Grunov
Pleurosigma angulatum W.Sm.
Pleurosigma formosum H. Perag.
Pleurosigma naviculaceum Bréb.
Pleurosigma pelagicum H. Perag.
Pleurosigma rectum Donkin
Chi Trachyneis Cleve
Trachyneis aspera (Ehrenb.) Cleve
Họ Bacillariaceae Ehrenb. 1831
Chi Bacillaria Gmelin 1791
Bacillaria paxillifera (O.F. Müller)
Hendey
Chi Cylindrotheca Rabenhorst 1859
Cylindrotheca closterium (Ehrenb.)
Reimann & Lewin
Nitzschia frustulum (Kütz.) Grunov
Chi Nitzschia Hassal
Nitzschia levidensis (W.Sm.) Van Heurck
Nitzschia panduriformis Gregory
Nitzschia plana W.Sm.
Nitzschia sigma (Kütz.) W.Sm.
Nitzschia sigma var. intercedens Grunov
Nitzschia longissima (Breb.) Gran
Nitzschia longissima var. reversa
Grunov
Nitzschia lorenziana Grunov
Nitzschia vermicularis (Kütz.) Grunov
Chi Pseudonitzschia H. Perag. in H.&M.
Perag.
Pseudo-nitzschia delicatissima
Pseudo-nitzschia pungens
Họ Entomoeidaceae Reimer in Patrick &
Reimer
Chi Entomoneis Ehrenb.
Entomoneis alata (Ehrenb.) Ehrenb.
Họ Cymbellaceae Kütz.
Chi Amphora Ehrenb.
Amphora hyalina Kütz.
Amphora lineata Gregory
Amphora ovalis Kitt.
Amphora quadrata Bréb.
Chi Cymbella Agardh
Cymbella aspera (Ehrenb.) Cleve
Họ Surirellaceae West
Chi Campilodiscus Ehrenb.
Campilodiscus adrianatus Grunov
Campilodiscus biangulatus Grev.
Campilodiscus daemelianus Grunov
Campilodiscus echeneis Ehrenb.
Campilodiscus undulatus Grev.
Chi Surirella Turpin
Surirella fastuosa (Ehrenb.) Kütz.
Surirella gemma Ehrenb.
Surirella biseriata Breb.
Surirella brassiliensis Hust.
Surirella ovalis Breb.
Surirella tenera Grev.
NGÀNH DINOPHYTA
Bộ PROROCENTRALES LEMMERMANN
Họ Prorocentraceae Stein
Chi Prorocentrum Ehrenberg
10
Prorocentrum compressum (Bailey) Abé
ex Dodge 1975
Prorocentrum lima (Ehrenberg) Dodge
1975
Prorocentrum micans Ehrenberg 1833
Prorocentrum cordatum (Ostenfeld)
Dodge 1975
Prorocentrum sigmoides Bohm
Bộ DINOPHYSIALES LINDERMANN
Họ Amphisoleniaceae Lindemann
Chi Amphisolenia Stein
Amphisolenia bidentata Schroder
Amphisolenia globifera Stein
Họ Dinophysiaceae Stein
Chi Dinophysis Ehrenberg
Dinophysis accuminata Claparede &
Lachmann 1859
Dinophysis caudata Sville - Kent
Dinophysis diegensis Kofoid 1907
Dinophysis hastata Stein 1883
Dinophysis miles Cleve
Dinophysis mitra (Schutt) Abé
Dinophysis rotundata Claparede &
Lachmann
Chi Histioneis Stein 1833
Histioneis costata
Chi Ornithocercus Stein
Ornithocercus magnificus Stein
Bộ GYMNODINIALES LEMMERMANN 1910
Họ Gymnodiniaceae Lankester
Chi Gymnodinium Stein
Gymnodinium sanguineum Hirasaka
Chi Gyrodinium Kofoid & Swezy
Gyrodinium spirale (Bergh) Kofoid &
Swezy
Bộ NOCTILUCALES HAECKEL
Họ Noctilucaceae Kent
Chi Noctiluca Suriray ex Lamarck
Noctiluca scintillans (Macart.) Ehrenberg
Bộ GONYAULACALES F.J.R. TAYLOR
Họ Ceratiaceae Lindemann 1928
Chi Ceratium Schrank
Ceratium breve Schroder
Ceratium cariense Gourret 1883
Ceratium deflexum (Kofoid) Jorg.
Ceratium falcatum (Koifoid) Jorg.
Ceratium furca (Ehrenberg) Clap et
Lachm.
Ceratium fusus (Ehrenberg) Dujard.
Ceratium lineatum (Ehrenberg) Cleve
Ceratium macroceros (Ehrenberg) Cleve
Ceratium maseliense (Gourret ) Jorg.
Ceratium pentagonum var. robusta Jorg.
Ceratium strictum (Okamura et
Nishikawa) Kofoid
Ceratium trichoceros (Ehrenberg) Kofoid
Ceratium tripos (O.F. Mul.) Nitzsch
Họ Goniodomataceae Lindemann
Chi Alexandrium Halim
Alexandrium affine (Inoue & Fukuyo)
Balech 1992
Alexandrium cohorticula (Balech) Balech
1985
Alexandrium leeii Balech 1985
11
Alexandrium kutnerae (Balech) Balech
1985
Alexandrium minutum Halim 1960
Alexandrium pseudogoniaulax
(Biecheler) Horiguchi, Yuki et Fukuyo
Alexandrium insuetum Balech 1985
Alexandrium sp.
Chi Goniodoma Stein
Goniodoma polyedra (Pouchet)
Jorgensen 1899
Goniodoma sphaericum Murray &
Whitting
Họ Gonyaulacaceae Lindemann
Chi Gonyaulax Diesing
Gonyaulax digitale (Pouchet) Kofoid
Gonyaulax fragilis (Schutt) Kofoid 1911
Gonyaulax polygramma Stein
Gonyaulax scripsae Kofoid
Gonyaulax spinifera (Claparede &
Lachmann) Diesing
Gonyaulax verior Sournia 1973
Chi Lingulodinium
Lingulodinium polyedrum (Stein) Dodge
Họ Oxytoxaceae Lindemann
Chi Corythodinium Loeblich Jr. Loeblich
III.
Corythodinium tesselatum
(Stein)LoeblichJr.Loeblich III.
Chi Oxytoxum Stein
Oxytoxum scolopax Stein
Họ Pyrocystaceae (Schutt) Lemmermann
Chi Pyrocystis Murray ex Haeckel
Pyrocystis fusiformis Wyville-Thoms Ex
Blackman
Pyrocystis lunula (Schutt) Schutt 1896
Pyrocystis noctiluca Murray ex Haeckel
Họ PYROPHACACEAE LINDEMANN
Chi Pyrophacus Stein
Pyrophacus horologium Stein
Pyrophacus steinii (Schiller) Wall &
Dale
Chi Fragilidium Balech ex Loeblich III
1965
Fragilidium mexicanum Balech
Bộ PERIDINIALES HEACKEL, 1894
Họ Calciodinellaceae F. J. R. Taylor
1987
Chi Ensiculifera Balech 1967
Ensiculifera mexicana Balech 1967
Chi Scrippsiella Balech ex Loeblich III
1965
Scrippsiella spinifera Honsell et Cabrini
Scrippsiella trochoidea (Stein) Loeblich
III 1976
Họ KOLKWITZIELLACEAE
LINDEMANN 1928
Chi Diplopelta Stein ex Jorgensen 1912
Diplopelta asymmetrica Mangin 1913
Diplopelta parva (Abé) Matsuoka 1988
Diplopelta globula Abé
Diplopelta cf. asymmetrica Mangin
Chi Diplopsalis Bergh 1881
Diplopsalis brevis Abé 1981
Diplopsalis lebourae Abé 1981
12
Diplopsalis lenticula Bergh Meunier
1910
Chi Diplopsalopsis Meunier 1910
Diplopsalopsis orbicularis (Paulsen)
Meunier 1910
Họ Peridiniaceae Ehrenberg 1828
Chi Peridinium Ehrenberg 1832
Peridinium inconspicuum Lemmermann
Peridinium quinquecorne Abé
Họ Podolampaceae Lindemann 1928
Chi Blepharocysta Ehrenberg 1837
Blepharocysta splendor - maris
(Ehrenberg) Stein
Chi Podolampas Stein 1883
Podolampas bipes Stein 1883
Podolampas palmipes Stein 1883
Họ Protoperidiniaceae F. J. Taylor 1987
Chi Protoperidinium Bergh 1881
Protoperidinium conicum (Gran) Balech
Protoperidinium constricta (Abé)
Protoperidinium crassipes (Kofoid)
Balech
Protoperidinium curvipes (Ostenfeld)
Balech
Protoperidinium depressum (Bailey)
Balech
Protoperidinium divergens (Ehrenberg)
Balech
Protoperidinium excentricum (Paulsen)
Balech
Protoperidinium globifera Abé, 1981
Protoperidinium minutum (Kofoid)
Loeblich II
Protoperidinium monovelum (Abé)
Protoperidinium multistriatum (Kofoid)
Protoperidinium oblongum (Aurivillius)
Park and Dodge
Protoperidinium oceanicum (VanHoffen)
Balech
Protoperidinium ovum (Schiller) Balech
Protoperidinium pallidum (Ostefeld)
Balech
Protoperidinium pellucidum Bergh
Protoperidinium pentagonum (Gran)
Balech
Protoperidinium quarnerense (Schroder)
Balech
Protoperidinium roseum (Paulsen)
Balech
Protoperidinium sphaericum Okamura
Protoperodinium spheroides Dangeard
Protoperidinium spinulosum Schiller
Protoperidinium subcurvipes Ostefeld
Protoperidinium subinerme (Paulsen)
Balech
Protoperidinium steinii (Jorgensen)
Balech
Protoperidinium thulensen (Balech)
Balech
Protoperidinium yonedai Abé 1981
Protoperidinium cf. tabulatum Ehrenberg
13
III. Nhận xét
Với 220 loài tảo Silic và 100 loài tảo Giáp đã xác định ở đầm Lăng Cô
cho thấy ở đây khá đa dạng về thành phần loài tảo. Mật độ tảo ở đầm tương
đối cao là cơ sở quan trọng cho sức sản sản xuất sơ cấp của hệ sinh thái này
cũng là nguồn thức ăn chủ yếu cho một số đối tượng thân mềm ăn lọc. Tuy
nhiên, s
ự xuất hiện của một số loài tảo có khả năng độc hại như là mối nguy
cơ tiềm tàng đe doạ đến sự an toàn của các sản phẩm thuỷ đặc sản. Những
nghiên cứu bổ sung sự hiểu biết về tảo độc, sự tích luỹ độc tố và các nguy cơ
gây thiệt hại về kinh tế hay sức khoẻ cộng đồng có liên quan đến tảo là r
ất cần
thiết cho vùng hiện đang phát triển mạnh cả về nuôi thuỷ đặc sản cũng như du
lịch ven biển này.
14
IV. Tài liệu tham khảo
1. Võ Văn Dũng, 2004. Nghiên cứu đa dạng loài và đặc điểm phân bố của bộ
tảo Giáp Peridiniales ở đầm phá Thừa Thiên Huế.
2. Lương Quang Đốc, 1997. Góp phần nghiên cứu thành phần loài tảo phù du
gây hại ở đầm Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn Cử nhân KH, ĐHKH
Huế. 103tr.
3. Lương Quang Đốc, 2000. Góp phần nghiên cứu khu hệ tảo Silic phù du
vùng ven biển Thừa Thiên Huế. Luận v
ăn Thạc sĩ, ĐHKH Huế. 138tr, I-VIII
trang hình.
4. Đường Văn Hiếu, 2002. Nghiên cứu khu hệ tảo Giáp phù du vùng ven biển
tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận văn Thạc sĩ, ĐHKH Huế. 66tr, I-VI trang hình.
5. Tôn Thất Pháp, Lương Quang Đốc, Đường Văn Hiếu, 2000. Nghiên cứu
tảo silic phù du ở đầm phá Thừa Thiên Huế. Tạp chí Sinh học. Số 22 (3b) CĐ:
13-19.
6. Tôn Thất Pháp, Đường Văn Hiếu, Lương Quang Đốc, 2000. Phân loại chi
Alexandrium Halim ở vùng ven biển tỉ
nh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Sinh học.
Số 22 (3b) CĐ: 20-25.
7. Tôn Thất Pháp, Nguyễn Mộng, Lương Quang Đốc, Đường Văn Hiếu,
Nguyễn Văn Huệ, Lê Công Tuấn, Lê Quốc Tuấn, 2001. Tuyển tập báo cáo kết
quả nghiên cứu Đa dạng Sinh học đầm phá Thừa Thiên Huế từ 1998-2000.
Dự án đầm phá Việt-Pháp. Tài liệu đánh máy.
8. Tôn Thất Pháp, Nguyễn Mộng, Lương Quang Đốc, Đường Văn Hiếu,
Nguyễn Vă
n Huệ, Võ Văn Dũng, Trương Thị Hiếu Thảo, Phan Nữ Phước
Hồng, Lê Quốc Tuấn, Lê Công Tuấn, Trần Duy Linh, 2003. Đa dạng sinh học
ở sông Hương và đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong: Hiểu biết để Phát
triển bền vững. XN In chuyên dùng Thừa Thiên Huế. tr75-116.
9. Trương Thị Hiếu Thảo, 2004. Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân bố
của chi tảo Giáp Alexandrium Halim ở đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế. Luận
văn Thạc sĩ, trường ĐHKH Huế.
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL1 Ngày thu: 31 tháng 5 năm 2004 (Đợt 1)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Ngành Heterokontophyta
Lớp Baccilariophyceae
Chaetoceros affinis
Chaetoceros diversus
Chaetoceros sp.
Chaetoceros subtilis
Guinardia striata
Thalassionema nitzschioides
Thalassionems fraunenfeldii
Ngành Chromophyta
Lớp Dictyochaphyceae
Dictyocha fibula
Ngành Dinophyta
Goniodoma polyedricum
Gonyaulax scripsae
Gonyaulax spinifera
Gonyaulax verior
Lingulodinium polyedrum
Prorocentrum mexicnum
Prorocentrum micans
Protoperidinium crassipes
Protoperidinium divergens
Protoperidinium excentricum
Protoperidinium sp.
Protoperidinium spinulosum
Huế, ngày 10 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Võ Văn Dũng
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL2 Ngày thu: 31 tháng 5 năm 2004 (Đợt 1)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Ngành Cyanophyta
Trichodesmium erythraenum
Ngành Heterokontophyta
Lớp Baccilariophyceae
Bacteriastrum sp.
Chaetoceros didymus var. protectus
Chaetoceros diversus
Chaetoceros lorenzianus
Climacodinium frauenfeldiceum
Coscinodiscus bipartitus
Guinardia flaccida
Guinardia striata
Rhizosolenia styliformis var. longispina
Thalassionema nitzschioides
Thalassionems fraunfeldii
Ngành Dinophyta
Ceratium furca
Ceratium fusus
Diplopsalis lenticula
Ensiculifera mexicana
Gonyaulax scipsae
Gonyaulax verior
Prorocentrum micans
Protoperidinium roseum
Scrippsiella trochoidea
Huế, ngày 10 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Trương Thị Hiếu Thảo
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL3 Ngày thu: 31 tháng 5 năm 2004 (Đợt 1)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Ngành Cyanophyta
Trichodesmium erythraenum
Ngành Heterokontophyta
Lớp Baccilariophycea
Bacteriastrum varians
Chaetoceros diversus
Climacodinium frauenfeldiceum
Guinardia striata
Odontella mobiliensis
Paralia sulcata
Pleurosigma affine
Pleurosigma sp.
Proboscia alata
Pseudosolenia calca-avis
Thalassionema frauenfeldii
Thalassionema nitzschioides
Thalassiosira sp.
Ngành Chromophyta
Lớp Dictyochaphyceae
Hemersimum adricatum
Ngành Dinophyta
Ceratium furca
Ceratrium strictum
Diplopelta asymmetrica
Diplopelta sp.
Diplopsalis lenticula
Gonyaulax spinifera
Lingulodinium polyedrum
Metadinophysis sinensis
Prorocentrum micans
25
26
27
28
29
Protoperidinium crassipes
Protoperidinium divergens
Protoperidinium ovum
Protoperidinium roseum
Protoperidinium sp.
Huế, ngày 12 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Võ Văn Dũng
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL4 Ngày thu: 31 tháng 5 năm 2004 (Đợt 1)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngành Cyanophyta
Oscillatoria sp.
Lynbya sp.
Ngành Heterokontophyta
Lớp Baccilariophyceae
Surirella robusta
Gyrosigma balticum
Ngành Dinophyta
Peridinium inconspicuum
Prorocentrum lima
Protoperidinium excentricum
Ngành Euglenophyta
Euglena sp.
Huế, ngày 12 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Trương Thị Hiếu Thảo
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL5 Ngày thu: 31 tháng 5 năm 2004 (Đợt 1)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Ngành Cyanophyta
Trichodesmium erythraenum
Ngành Heterokontophyta
Lớp Baccilariophycea
Asteromphalus heptactis
Bacteriastrum furcatum
Bacteriastrum varians
Bateriastrum paxillifera
Chaetoceros didymus
Chaetoceros diversus
Chaetoceros laevis
Chaetoceros lorenzianus
Chaetoceros pseudocurvisetus
Chaetoceros robusta
Chaetoceros tortissimum
Claimacodinium biconcavum
Coscinodiscus bipartitus
Coscinodiscus bulliens
Dactysolenia flaccida
Dactysolenia phuketensis
Ditylum brightwellii
Eucampia cornuta
Eucampia zudiacus
Guinardia striata
Hemiaulus haukii
Hemiaulus sinensis
Hemiaulus sp.
Lauderia anulata
Leptocylindrus danicus
Odontella mobiliensis
Odontella sinensis
Pleurosigma affine
Proboscia alata
Pseudonitzschia pugens
Pseudosolenia calca-avis
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
Rhizosolenia bergonii
Rhizosolenis hyalina
Thalassionema frauenfeldii
Thalassionema nitzschioides
Ngành Chromophyta
Hemersimum adricatum
Ngành Dinophyta
Alexandrium sp.
Amphisolenia
bidentataBalechina coerulea
Blepharocysta okamurai
Brachydinium capitatum
Ceratium boechmii
Ceratium furca
Ceratium fusus
Ceratium horidum
Ceratium pentagonum
Dinophysis caudata
Dinophysis norvegica
Dinophysis rotundata
Diplopelta sp.
Diplopsalis lenticula
Diplopsalis orbicularis
Ensiculifera mexicana
Gonyaulax sp.
Gymnodinium sanguineum
Ornithocercus thumii
Podolampas palmipes
Protoperidinium crassipes
Protoperidinium globifera
Protoperidinium ovum
Protoperidinium quarnerense
Protoperidinium sp.
Protoperidinium thulensen
Protoperidinium yonadei
Protoperidnium divergens
Huế, ngày 14 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Võ Văn Dũng
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL1 Ngày thu: 24 tháng 6 năm 2004 (Đợt 2)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ngành Heterokontophyta
Lớp Bacillariophyceae
Chaetoceros cf. paradoxa
Ngành Dinophyta
Alexandrium sp.
Ceratium fusus
Ceratium strictum
Fragilidium mexicanum
Gonyaulax spinifera
Lingulodinium polyedrum
Prorocentrum micans
Protoperidinium sp.
Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Trương Thị Hiếu Thảo
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL2 Ngày thu: 24 tháng 6 năm 2004 (Đợt 2)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Ngành Cyanophyta
Oscillatoria sp.
Pseudanabaena sp.
Spirulina sp.
Ngành Heterokontophyta
Lớp Bacillariophyceae
Chaetoceros cf. paradoxa
Chaetoceros diversus
Nitzschia sp.
Pseudonitzschia cf. pseudelitissima
Thalassionema frauenfeldii
Thalassionema nitzschioides
Ngành Dinophyta
Alexandrium minutum
Ceratium strictum
Goniodoma polyedricum
Gonyaulax digitaris
Gonyaulax polygramma
Gonyaulax spinifera
Gonyaulax spinifera
Gymnodinium sanguineum
Kryptoperidinium sp.
Prorocentrum micans
Protoperidinium conicum
Protoperidinium crassipes
Protoperidinium divergens
Protoperidinium minutum
Protoperidinium pallidum
Protoperidinium sphaerium
Protoperidinium sp.
Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Võ Văn Dũng
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL3 Ngày thu: 24 tháng 6 năm 2004 (Đợt 2)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Ngành Heterokontophyta
Lớp Bacillariophyceae
Chaetoceros cf. paradoxa
Bacteriastrum varians
Ngành Dinophyta
Alexandrium minutum
Ceratium fusus
Ceratium strictum
Fragillidium mexicanum
Gonyaulax spinifera
Gymnodinium sanguineum
Kryptoperidinium sp.
Prorocentrum micans
Protoperidinium conicum
Protoperidinium divergens
Protoperidinium spinulosum
Protoperidinium subinerme
Scripsiella trochoidea
Huế, ngày 2 tháng 7 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Trương Thị Hiếu Thảo
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL4 Ngày thu: 24 tháng 6 năm 2004 (Đợt 2)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
Ngành Cyanophyta
Lynbya cf. majuscula
Ngành Heterokontophyta
Lớp Bacillariophyceae
Gyrosigma balticum
Pleurosigma sp.
Ngành Dinophyta
Ceratium strictum
Prorocentrum sp.
Huế, ngày 2 tháng 7 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Võ Văn Dũng
ĐẠI HỌC HUẾ- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA SINH HỌC
TRẠM NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐẦM PHÁ
(SLARMES)
77 Nguyễn Huệ - Huế - ĐT: 054.821710 - Email:
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH VI TẢO Ở ĐẦM LĂNG CÔ
Ký hiệu mẫu: HCL5 Ngày thu: 24 tháng 6 năm 2004 (Đợt 2)
STT Tên loài STT Tên loài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Ngành Cyanophyta
Trichodesmium erythraenum
Ngành Heterokontophyta
Lớp Bacillariophyceae
Asteromphalus cleveanus
Bacillaria paxillifera
Bacteriastrum varians
Chaetoceros cleavis
Chaetoceros diversus
Chaetoceros lorenzianus
Claimocodinium biconcavum
Ditylum brightwellii
Guinardia striata
Hemiaulus indicus
Hemiaulus membranaceus
Lauderia anulata
Nitzschia lorenziana
Pleurosigma affine
Proboscia alata
Pseudonitzschia pseudelitissima
Pseudonitzschia pugens
Pseudosolenia calca-avis
Rhizoslenia bergonii
Rhizosolenia hyalina
Rhizosolenia imbricata
Rhizosolenia robusta
Thalassionema frauenfeldii
Thalassionema nitzschioides
Coscinodiscus sp.
Ngành Dinophyta
Ceratium furca
Ceratium fusus
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
Ceratium strictum
Ceratium trichoceros
Ceratium tripos
Diplopelta asymmetrica
Diplopsalis lenticula
Diplopsalis sp.
Fragillidinium mexicanum
Gonyaulax spinifera
Prorocentrum micans
Protoperidinium divergens
Protoperidinium
multistriatum
Protoperidinium ovum
Protoperidinium pallidum
Protoperidinium yonedai
Pyrophacus horologium
Scrippsiella trochoidea
Huế, ngày 4 tháng 7 năm 2004
Người thẩm định Người phân tích
PGS.TS. Tôn Thất Pháp Võ Văn Dũng