Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Tiểu luận môn Đường lối Đảng Cộng sản VN Đường lối phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn VNnông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BỘ MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG ĐẢNG CỘNG
SẢN VIỆT NAM

ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG
THÔN VIỆT NAM
GVHD: TS. Phạm Thăng
Lớp: VB19BFT001


DANH SÁCH NHĨM 3:
1. NGUYỄN THÁI BÌNH

MSSV: 33161025371

2. LƯU NGỌC TRÀ MY

MSSV: 33161025435

3. VÕ THỊ HỒNG THÚY

MSSV: 33161025078


II. QUAN ĐIỂM,
CHỦ TRƯƠNG
CỦA ĐẢNG VỀ
PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP,


NÔNG THÔN

I. NHỮNG KHÁI NIỆM
VÀ NHẬN THỨC MỚI
VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG
NGHIỆP, NƠNG THƠN
NỘI
DUNG
CHÍNH

III. THÀNH TỰU, HẠN
CHẾ TRONG Q
TRÌNH THỰC HIỆN
CHỦ TRƯƠNG PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN


I. NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NHẬN THỨC MỚI VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

1. Những khái niệm cơ bản
a. Phát triển bền vững
- Năm
1987:
triển là
bền1 khái
vữngniệm
đượcvềđịnh
nghĩa

là mọi
sự phát
Phát
triểnPhát
bền vững
sự phát
triển
mặt
triển đáp
ứng
yêuhiện
cầutại
củanhưng
hiện tại,
không
nhằm
đápđược
ứngnhững
nhu cầu
vẫnnhưng
phải đảm
bảogây
sự
trở ngại
của
các
thế hệ
mailai
sau.
tiếpcho

tụcviệc
phátđáp
triểnứng
đápnhu
ứngcầu
nhu
cầu
trong
tương
Là xu thế tất yếu trong tiến trình phát triển của xã hội
- Năm 2002: Phát triển bền vững là q trình phát triển có sự kết
hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển xã
hội gồm:
phátchọn
triểnmang
kinhtính
tế, chiến
phát triển
xã làhội
vàtiêu
bảohướng
vệ môi
Là 1 lựa
lược và
mục
trường.
tới mà tất cả các quốc gia trên thế giới đều phải quan tâm


I. NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NHẬN THỨC MỚI VỀ PHÁT

TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

1. Những khái niệm cơ bản
b. Phát triển nơng nghiệp và nơng thơn bền vững (SARD)

q trình
phức phải
hợp bao
Phát1 triển
bền vững
đáp gồm:
ứng đồng thời 3 mục tiêu chính:
-1.Tính
củatế:
chuỗi
Lợibền
íchvững
về kinh
phátlương
triển thực.
bền vững bao hàm việc cải
- Tính
bềngiáo
vững
trong
sử lo
dụng
nguyên
đất và
về khơng

thiện
dục,
chăm
sứctài
khỏe,
xóa dần
sự nước
cách biệt
về thu
giannhập.
và thời gian.
-2.Khả
tương
tác thương
mạihài
trong
trìnhxã
phát
Lơinăng
ích về
xã hội:
phát triển
hịa tiến
các mặt
hội,triển
nângnơng
cao
nghiệp
nơngtrình
thơnđộ

đểcủa
đảmcác
bảo
cuộc
mứcvàsống,
tầng
lớpsống
dân đủ,
cư .an ninh lương
thực
trong
vùng
giữa
cáccải
vùng.
3. Bền
vững
về và
sinh
thái:
thiện môi trường môi sinh, đảm
bảo phát triển lâu dài, vững chắc cho thế hệ hôm nay và mai.


I. NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NHẬN THỨC MỚI VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

1. Những khái niệm cơ bản
b. Phát triển nơng nghiệp và nơng thơn bền vững (SARD)
Chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hướng

bền vững được áp dụng tại Việt Nam.
- Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo
hướng bền vững.
- Xây dựng đề án sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp và
nông thôn.
- Xây dựng và thực hiện chương trình phát triển thị trường nơng
thơn, tăng khả năng tiêu thụ nông sản kết hợp với việc phát triển
nguồn nhân lực phục vụ phát triển sản xuất.


I. NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NHẬN THỨC MỚI VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
2. Nhận thức mới về phát triển nông nghiệp, nông thôn

trên thế giới

-- Năm 1980: Quan điểm về bền vững sinh thái được coi là nhận
Quan niệm mới trên tầm quốc tế:
thức mới trong phát triển nông nghiệp.
+ Nông thôn là không đồng nhất giữa các quốc gia.
+ Gắnniệm
liền với
lịch sử
phát
triểnthống:
của 1 quốc gia.
- Quan
về nông
thôn
truyền

+ Nông
, hoạt
1những
người
Nông
thônthôn
là 1 là
xã nơi
hội sinh
đượcsống
tổ chức
trênđộng
1 nềncủa
tảng
sản xuất
chủ
làm nghề
nông.
nôngyếu
nghiệp
và dân
cư của nó là những người làm ruộng.
+ Sự phân tán, không đồng đều giữa các vùng.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn kém hơn đô thị.
+ Hoạt động sản xuất chủ yếu là nông,lâm, ngư nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và cơng nghiệp nơng thơn.
+ Có tính kế thừa.


I. NHỮNG KHÁI NIỆM VÀ NHẬN THỨC MỚI VỀ PHÁT

TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
2. Nhận thức mới về phát triển nông nghiệp, nông thôn

trên thế giới

-Về kinh tế nông nghiệp nơng thơn Việt Nam:
+ Hình
Xuất
Có sựhiện
thành
chuyển
nhiều
cácdịch
khu
ngành

vực
cấu
nghề
nơng
laokhác
động
thơnnhau:
mới.
giữa tiểu
thành
thủthịcơng
và nơng
nghiệp,
cơng nghiệp và dịch vụ.

thôn.


• Những vấn đề lý luận trên là cơ sở rất quan trọng trong nhận
thức và hoạch định đường lối chính sách đối với sự phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn ở Việt Nam hiện nay.
•Đến nay dù mặc dù sau nhiều năm đổi mới, kinh tế nước ta đã
phát triển khá tồn diện, song sản phẩm nơng nghiệp vẫn là
những sản phẩm chủ yếu thể hiện sự hội nhập của nền kinh tế
Việt Nam với thế giới.


II. QUAN ĐIỂM,
CHỦ TRƯƠNG
CỦA ĐẢNG VỀ
PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN

I. NHỮNG KHÁI NIỆM
VÀ NHẬN THỨC MỚI
VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG
NGHIỆP, NƠNG THƠN
NỘI
DUNG
CHÍNH

III. THÀNH TỰU, HẠN
CHẾ TRONG Q
TRÌNH THỰC HIỆN

CHỦ TRƯƠNG PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN


II. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NƠNG THƠN

1

Vị trí, vai trị của
nơng nghiệp,
nơng thơn và
nơng dân trong
chiến lược phát
triển của quốc
gia

2

Quá trình nhận
thức của Đảng
về phát triển
nông nghiệp,
nông thôn thời
kỳ đổi mới

3

Mục tiêu,

quan điểm
phát triển
nông nghiệp,
nông thôn

4
Nhiệm vụ
và giải
pháp


-Vị trí:
+ Nơng dân, nơng thơn có vai trị chiến lược trong sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nông nghiệp và kinh tế nông thôn là bộ phận quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân.
-Vai trò:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội.
+ Cung cấp 1 phần vốn để công nghiệp hóa.
+ Nơng nghiệp, nơng thơn là thị trường quan trọng của các
ngành công nghiệp và dịch vụ.
+ Phát triển nông nghiệp, nông thôn là cơ sở ổn định kinh tế,
chính trị, xã hội.


II. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NƠNG THƠN

1


Vị trí, vai trị của
nơng nghiệp,
nơng thơn và
nơng dân trong
chiến lược phát
triển của quốc
gia

2

Quá trình nhận
thức của Đảng
về phát triển
nông nghiệp,
nông thôn thời
kỳ đổi mới

3

Mục tiêu,
quan điểm
phát triển
nông nghiệp,
nông thôn

4
Nhiệm vụ
và giải
pháp



Đại hội lần thứ III: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “ Vì nước ta là một nước
nơng nghiệp, mọi việc đều dựa vào nông nghiệp”.
Đại hội lần thứ IV: Đảng xác định lấy việc phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ làm cơ sở để ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý.
Đại hội V của Đảng khẳng định nông nghiệp là mặt trân hàng đầu.
Đại hội VI: Trong tồn bộ q trình xây dựng chủ nghĩa xã hội không được
tách rời nông nghiệp với công nghiệp.
Đại hội VII chỉ rõ: “Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp
chế biến, phát triển tồn diện kinh tế và xây dựng nơng thơn mới là nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu để ổn định tình hình kinh tế - xã hội”.
Đại hội lần thứ VIII: tiếp tục phát triển nội dung cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thơn nhằm từng bước nâng cao đời sống nông dân.
Đại hội IX của Đảng và nhất là Nghị quyết Trung ương V về “Đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn thời kì 2001 – 2010.
Đại hội X: “Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế
nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân.


II. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NƠNG THƠN

1

Vị trí, vai trị của
nơng nghiệp,
nơng thơn và
nơng dân trong
chiến lược phát
triển của quốc

gia

2

Quá trình nhận
thức của Đảng
về phát triển
nông nghiệp,
nông thôn thời
kỳ đổi mới

3

Mục tiêu,
quan điểm
phát triển
nông nghiệp,
nông thôn

4
Nhiệm vụ
và giải
pháp


a. Mục tiêu
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 (khóa X) đã
ban
Nghịnăm
quyết

số 26 – NQ/TW “Về nơng nghiệp, nơng
Mụchành
tiêu đến
2020:
dân,
thơn”
với các
mụclâm,
tiêuthủy,
cụ thể:
• Tốcnơng
độ tăng
trưởng
nơng,
hải sản đạt 3,5-4%/năm.
• Nâng cao thu nhập của cư dân nơng thơn gấp trên 2,5 lần so
-Thứ nhất: Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
với hiện nay.
của
dânbảo
cư cơ
nơng
hịa
giữa
vùng.
• Đảm
bảnthơn,
điềuhài
kiện
học

tập,các
chữa
bệnh, sinh hoạt văn
- Thứ hai: Xây dựng nền nông nghiệp phát triển tồn diện theo
hóa.
hướng
hiệnkiện
đại, để
bềnnơng
vững.
• Tạo điều
dân tham gia đóng góp và hưởng lợi
- Thứ ba: Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế nhiều hơn trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

hội hiện đại.
nước.


b. Quan điểm:
• Thứ nhất, phát triển nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện
•đại,
hai,
xây
dựng,
phát
huy
củahuy
giailợicấp
nơng
dân,

chủ
•Thứ
Thứ
ba,quả
xâybền
dựng
nơng
thơn
mới
theo
hướng
văn
minh,
hiệu
vững
trên
cơvai
sởtrị
phát
thế
của
nềngiàu
nơng
thể
củanâng
q
trình
phát
triển
nơng

nghiệp,
nơng
thơn.
đẹp,
cao
đời
sống
vậtgiải
chấtquyết
và tinh
dân. dân,
nghiệp
nhiệt
đới
gắn
với
tốtthần
cáccủa
vấnnơng
đề nơng
nơng thơn.


II. QUAN ĐIỂM, CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NƠNG THƠN

1

Vị trí, vai trị của
nơng nghiệp,

nơng thơn và
nơng dân trong
chiến lược phát
triển của quốc
gia

2

Quá trình nhận
thức của Đảng
về phát triển
nông nghiệp,
nông thôn thời
kỳ đổi mới

3

Mục tiêu,
quan điểm
phát triển
nông nghiệp,
nông thôn

4
Nhiệm vụ
và giải
pháp


- Xây dựng nền nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại,

đồng thời phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn gắn với
phát triển các đô thị.
- Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nơng thơn,
nhất là vùng khó khăn.
- Đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất, dịch vụ
có hiệu quả ở nơng thơn.
- Phát triển nhanh nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và ứng
dụng khoa học, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lục, tạo đột phá
để hiện đại hóa nơng nghiệp, cơng nghiệp hóa nơng thơn.
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, chính sách để huy động cao các
nguồn lực, phát triển nhanh kinh tế nông thôn, nâng cao đời
sống, vật chất, tinh thần của nông dân.
- Tăng cuồng sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát
huy các nguồn sức mạnh của các đồn thể chính trị-xã hội ở
nơng thơn, nhất là hội nông dân.


II. QUAN ĐIỂM,
CHỦ TRƯƠNG
CỦA ĐẢNG VỀ
PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN

I. NHỮNG KHÁI NIỆM
VÀ NHẬN THỨC MỚI
VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG
NGHIỆP, NƠNG THƠN
NỘI

DUNG
CHÍNH

III. THÀNH TỰU, HẠN
CHẾ TRONG Q
TRÌNH THỰC HIỆN
CHỦ TRƯƠNG PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN



×