Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
Trong những năm gần đây, nền kinh t nư"c ta có sự phát triển vượt bậc, tc độ
tăng trưởng bình quân đt trên 7% năm. Đặc bit khi gia nhập WTO, kinh t xã hội
Vit Nam có sự thay đổi mnh mẽ vẽ về mọi mặt, nht là công nghip. Đầu tư vào
công nghip tăng theo các năm. Theo thng kê năm 2006, có khong 5,68 tỉ USD đầu
tư vào các khu công nghip và các khu ch xut. Có thể thy rằng trong những năm
gần đây s lượng các khu công nghip, các khu ch xut tăng lên nhanh chóng. Theo
Bộ K hoch và Đầu tư, tính đn ht tháng 8/2007, c nư"c đã có 150 khu công nghip
được thành lập và 21 khu ch xut đã đi vào hot động. Cụ thể, tính đn ht tháng
8/2007, c nư"c có 150 khu công nghip được thành lập v"i tổng din tích đt tự nhiên
hơn 32,3 nghìn ha, trong đó din tích đt công nghip có thể cho thuê đt 21,4 nghìn
ha, chim 66% tổng din tích đt tự nhiên. Các khu công nghip phân bổ ở 49 tỉnh,
thành ph trên c nư"c nhưng tập trung ở 3 vùng kinh t trọng điểm miền Nam, miền
Bc và Miên Trung khi chim trên 80% tổng din tích các khu công nghip c nư"c.
Cho t"i nay, tỷ trọng đóng góp vào GDP c nư"c của công nghip chim một tỷ l rt
cao, khong 40%. Các khu công nghip và khu ch xut ngày càng nhiều ở mọi vùng
miền trên c nư"c đã thu hút một lượng l"n lao động và góp phần quan trọng đi v"i
vic phát triển kinh t xã hội của các vùng miền trên đt nư"c.
Các khu công nghip và khu ch xut phát triển ngày càng mnh thì lượng cht
thi mà nó phát sinh ra ngày càng nhiều. Trong đó đáng quan tâm là các cht thi rn
nguy hi.Cht thi rn nguy hi đã nh hưởng rt l"n đn sức khỏe cộng đồng, nghiêm
trọng nht là đi v"i dân cư khu vực làng nghề, gần khu công nghip.
Một vài năm gần đây do công tác qun lý cht thi công nghip nguy hi không
đồng bộ và cn nhiều bt cập, nên một s công ty đã không tuân thủ đúng công tác
qun lý cht thi công nghip. Do đó một lượng l"n cht thi rn công nghip nguy hi
đã được thi ra môi trường mà không qua xử lý gây nh hưởng xu đn môi trường và
sức khỏe của người dân. Công tác qun lý và xử lý cht thi công nghip nguy hi,
trong đó có cht thi rn công nghip nguy hi là một nhim vụ nặng nề v"i cơ quan
chuyên môn và các cơ sở sn xut. Để xây dựng và vận hành h thng xử lý cht thi
rn công nghip nguy hi đi hỏi phi có kinh phí l"n cũng như yêu cầu cao về kĩ
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 1
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
thuật. Chính vì vậy, vic xây dựng các khu xử lý cht thi công nghip nguy hi là điều
cần thit.
Trong phm vi đồ án này” thit k l đt cht thi rn công nghip nguy hi” để gii
quyt lượng cht thi nguy hi mà các khu công nghip, các cơ sở sn xut thi bỏ.
Nội dung đồ án gồm 4 chương:
Chương 1: tổng quan về cht thi rn công nghip nguy hi.
Chương 2: các phương pháp xử lý cht thi rn công nghip nguy hi và lựa chọn
phương pháp xử lý
Chương 3: tính toán thit k l đt cht thi rn công nghip nguy hi.
Chương 4:thit k h thng xử lý khí thi.
.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 2
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
! "#$#%$&'()*+, /#%,0',$1--$23.4#,5#%#%$367#%89$:3
Khái nim về thuật ngữ “cht thi nguy hi” (Hazardous Waste) lần đầu tiên
xut hin vào thập niên 70 của th kỷ trư"c ti các nư"c Âu – Mỹ, sau đó mở rộng ra
nhiều qucgia khác. Sau một thời gian nghiên cứu phát triển, tùy thuộc vào sự phát
triển khoa học kỹ thuật và xã hội cũng như quan điểm của mỗi nư"c mà hin nay trên
th gi"i có nhiều cách định nghĩa khác nhau về cht thi nguy hi trong luật và các văn
bn dư"i luật về môi trường. Chẳng hn như:
-Cht thi nguy hi là những cht có độc tính, ăn mn, gây kích thích, họat tính, có
thể cháy, nổ mà gây nguy hiểm cho con người, và động vật (định nghĩa của Philipine).
-Cht thi nguy hi là những cht mà do bn cht và tính cht của chúng có kh
năng gây nguy hi đn sức khỏe con người và/hoặc môi trường, và những cht này yêu
cầu các kỹ thuật xử lý đặc bit để lọai bỏ hoặc gim đặc tính nguy hi của nó (định
nghĩa của Canada).
-Ngai cht thi phóng x và cht thi y t, cht thi nguy hi là cht thi (dng rn,
lỏng, bán rn, và các bình chứa khí) do họat tính hóa học, độc tính, nổ, ăn mn hoặc
các đặc tính khác, gây nguy hi hay có kh năng gây nguy hi đn sức khỏe con người
hoặc môi trường bởi chính bn thân chúng hay khi được cho tip xúc v"i cht thi khác
(theoUNEP, 1985).
Ti Vit Nam, xut phát từ nguy cơ bùng nổ vic phát sinh cht thi nguy hi từ quá
trình công nghip hóa của đt nư"c, ngày 16/07/1999, Thủ Tư"ng Chính Phủ đã ký
quyt định ban hành Quy Chế Quản Lý Chất Thải Nguy Hại s 155/1999/QĐ-TTg
(thường được gọi tt là qui ch 155), trong đó ti Điều 2, Mục 2 cht thi nguy hi
được định nghĩa như sau:
- là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các
đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm
và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tương tác chất với chất khác gây nguy hại đến
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 3
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
môi trường và sức khỏe con người. Các cht thi nguy hi được lit kê trong danh mục
(phụ lục 1 của quy ch 155). Danh mục do cơ quan qun lý nhà nư"c về bo v môi
trường cp Trung ương (Cục Bo V Môi Trường Vit Nam - NEA) qui định.[!]
Từ nhiều ngành công nghip khác nhau, vic phát thi có thể do bn cht của
công ngh, hay do trình độ dân trí dẫn đn vic thi cht thi có thể là vô tình hay c ý.
Tuỳ theo cách nhìn nhận mà có thể phân thành các nguồn thi khác nhau.
-Từ các hot động công nghip: (ví dụ khi sn xut thuc kháng sinh sử dụng
dung môi methyl chloride, xi m sử dụng cyanide, sn xut thuc trừ sâu sử dụng dung
môi là toluene hay xylene…).
-Từ hot động nông nghip (ví dụ sử dụng các loi thuc bo v thực vật độc hi).
-Thương mi (quá trình nhập-xut các hàng độc hi không đt yêu cầu cho sn
xut hay hàng quá hn sử dụng…).
-Từ vic tiêu dùng trong dân dụng (ví dụ vic sử dụng pin, hot động nghiên cứu
khoa học ở các Phng thí nghim, sử dụng dầu nh"t bôi trơn, acqui các lọai…).
=>Trong các nguồn thi nêu trên thì hot động công nghip là nguồn phát sinh
cht thi nguy hi l"n nht và phụ thuộc rt nhiều vào loi ngành công nghip. So v"i
các nguồn phát thi khác, đây cũng là nguồn phát thi mang tính thường xuyên và ổn
định nht. Các nguồn phát thi từ dân dụng hay từ thương mi chủ yu không nhiều,
lượng cht thi tương đi nhỏ, mang tính sự c hoặc do trình độ nhận thức và dân trí
của người dân. Các nguồn thi từ các hot động nông nghip mang tính cht phát tán
dng rộng, đây là nguồn rt khó kiểm soát và thu gom, lượng thi này phụ thuộc rt
nhiều vào kh năng nhận thức cũng như trình độ dân trí của người dân trong khu vực.
[!]
!"#$%
-Phân loi cht thi nguy hi theo hình thức tác động.
• Loi 1: các cht nổ
• Loi 2: các dung dịch có kh năng cháy
• Loi 3:các cht độc nguy hiểm
• Loi 4:các cht ăn mn
-phân loi cht thi nguy hi theo trng thái vật lý: cht thi nguy hi ở trng thái
rn, lỏng, khí, bùn.
-phân loi cht thi nguy hi trong các ngành sn xut hóa cht.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 4
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
• ngành hóa cht vô cơ cơ bng như: sn xut axit sunfuric, sn xut
phân hóa học.
•ngành sn xut sơn, vecni, dầu bóng: sử dụng các cht chng lng,
chng to bọt, chng mc, to nm, dit khuẩn… là những cht hữu cơ
có thành phần cu to rt phức tp, có tính độc hi rt nguy hiểm.
•ngành pin và acquy: là một ngành sử dụng rt nhiều hóa cht như
H
2
SO
4
. Một loi axit rt mnh.
•ngành sn xut các loi cao su:
•ngành sn xut các sn phẩm cht dẻo: hóa cht sử dụng trong ngành
này là, nhựa ht PP, PE, PVC. Phụ gia: DOP….bột màu cho nhựa.
-phân loi hóa cht bo v thực vật:
•các thuc trừ sâu
•các cht dit cỏ
•các cht dit con trùng
•các cht dit chuột
=>Các cht này mà cn sót trong các chai lọ thì rt nguy hiểm cho môi trường và
con người.
-giẻ dính dầu từ các nhà máy sn xut dầu.
-bã mực in, tiền hỏng( ti nhà máy in tiền quc gia).
- Các ph thi từ vật liu trong quá trình sn xut công nghip, tro, xỉ trong các
nhà máy nhit đin;
- Các ph thi từ nhiên liu phục vụ cho quá trình sn xut;
- Các ph thi trong quá trình công ngh;
- Bao bì đóng gói sn phẩm.
-ngành đin, đin tử. các hóa cht sử dụng trong công ngh sn xut mch in gồm
nhiều hóa cht :FeCl
2
, CuCl
2
, H
2
SO
4,
HCl và dung môi hữu cơ để tẩy dầu mở trên
bng mch như xylen, MEK.
I.2: ;,$:3,0',$1--$23.4#,5#%#%$367#%89$:3
I.&'!()
cht thi nguy hi nói chung khi tip xúc v"i cơ thể sng sẽ gây tác động đn các
cơ quan nhy cm của con người hoặc sinh vật ở nồng độ đủ cao và thời gian đủ lâu.
Sự tổn thương của sinh vật phụ thuộc phụ thuộc vào tính cht lý hóa của cht thi và
tình trng sức khỏe cũng như sự phát triển của cơ thể sinh vật.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 5
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
- Khi tip xúc v"i một s cht độc hi ở nồng độ đã bit trong thời gian xác định
thì kt qu tip xúc qua tuyt hô hp sẽ độc hi nht, sau đó đn tip xúc qua ăn ung
và cui cùng là tip xúc qua da.
Hấp th< qua đường hô hấp: khí và hơi độc hi d‡ dàng được hít vào
trong cơ thể. Cht ô nhi‡m dng ht có thể đi sâu vào đường hô hp phụ thuộc vào kích
thư"c của chúng. Bụi v"i đường kính từ 0,5 đn 0,7
µ
m( phm vi có thể hít được vào
cơ thể) có thể đi vào cung phổi và đn túi phổi. Ht bụi có đường kính động học hiu
qu từ 1 đn 2
µ
m có thời gian lưu li trong phổi lâu nht. Ht có đường kính nhỏ hơn
1
µ
m có kh năng bị thở ra ngoài li nên chúng ít tồn ti trong túi phổi.
Hấp th< qua đường ăn u?ng: Các cht độc hi từ cht thi nguy hi có
thể được hp thụ vào cơ thể qua đường ăn ung, các cht này có thể là các ht trong
không khí khi thở qua ming, có thể là cht lỏng hay rn. Các cht này có thể tích tụ li
trong cơ thể nu lượng hp thụ vượt quá kh năng bài tit của cơ thể.
-Mức độ độc hi khi tip xúc v"i cht thi nguy hi đã bit thường tỉ l thuận v"i
nồng độ tip xúc, thời gian tip xúc, tuổi và điều kin sức khỏe của con người. đi v"i
người các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng để mô t thời gian hp phụ:
•cp tính: ít hơn một ngày
•cận cp tính: từ một đn by ngày
•cận mãn tính: từ by ngày đn by năm.
•mãn tính: từ by năm đn sut đời
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 6
Thit k l đt cht l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi cơng sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
Hình 1.1: Dây chuyền thực thẩm tổng qt [2]
&'*$"()
I.2.2.1 &'*$"()+
-Nư"c bị rỉ từ bãi chơn lp cht thi cơng nghip nguy hi, Nước rò rỉ chứa rất
nhiều chất hoà tan và có thể có cả vi khuẩn gây bệnh di chuyển thâm nhập vào đt
gây nhi‡m đột đt làm cho vit tái sử dụng bãi chơn lp gặp khó khăn…
I.2.2.2 i v'i m$tr()ng n('c:
-nhiều chất thải công nghiệp, chẳng hạn các chất thải từ các ngành công
nghiệp sản xuất hóa học hữu cơ… đều có chứa những hợp chất hữu cơ có tính độc
như các phenol, cáccyanua, DDT … Những hợp chất này khi được thải vào các ao,
hồ, dòng chảy không chỉ làm chết các vi khuẩn, tiệt trùng thể nước, làm cho nước
đó không còn có khả năng trải qua quá trình tự làm sạch mà còn gây chết cá và
những thủy sản khác ngay khi nồng độ thấp.
-nếu hiện tượng ô nhiễm chất hữu cơ quá nặng nề, tức lượng nạp hữu cơ quá
lớn thì lượng oxy hòa tan trong nước bò dùng hết. Vì vậy, lượng chất hữu cơ còn lại
sẽ bò phân giải bởi loại vi khuẩn yếm khí.Lúc này sản phẩm của sự phân hủy các
Vin khoa học và cơng ngh mơi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 7
Thit k l đt cht l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi cơng sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
chất hữu cơ là hoàn toàn khác, các sản phẩm này thường độc và có mùi hôi khó
chòu như metan( CH4),ammoniac(NH3), sunfuahydro (H2S), photphin (PH3) …
-Những hợp chất vô cơ độc hại có mặt trong một số các loại nước thải của một
số ngành công nghiệp, những chất phổ biến nhất trong số đó là clo tự do, amoniac,
sunfua hydro và những sunfua hòa tan, các muối của nhiều kim loại nặng (kẽm,
đồng, chì, niken,…). Những hợp chất này có thể gây cản trở hay làm ngừng hẳn quá
trình tự làm sạch của nước vì chúng làm chết vi khuẩn và các vi sinh vật khác có
trong nước nên sự phân hủy các chất gây ô nhiễm hữu cơ bò ngừng lại. Những chất
này còn làm chết cá cùng các động vật và thực vật sống trong nước. Nhiều loại tảo
bò phá hủy bởi đồng sunfat ngay ở những nồng độ rất nhỏ.
-Đặc biệt ô nhiễm chì và Asen gây nguy hiểm về mặt y tế nếu nước đã bò ô
nhiễm lại được sử dụng thường xuyên làm nguồn nước ăn. Hiện nay người ta đã
thừa nhận các florua (F) là những chất độc. Do việc sản xuất và sử dụng ngày càng
tăng các hóa chất, các chất dẻo và những chất khác có chứa flo nên nhiều loại nước
thải công nghiệp có chứa các florua. Những dòng sông có chứa nước thải mang theo
florua sẽ nguy hại cho dân cư ở những vùng dùng nước các sông đó
Ù-Khi chơn lp cht thi nguy hi khơng đúng kỹ thuật và khơng hợp v sinh. Đặc
bit khi chơn lp cht thi nguy hi cùng v"i cht thi sinh hot có th ơ nhi‡m nguồn
nư"c ngầm. [!]
+&'*$"(),$,-:
-Cht thi cơng nghip nguy hi từ khâu phát sinh đn khâu xử lý cui cùng đều
gây ra những tác động xu đn mơi trường khơng khí. Khi phân loi ti nguồn, thu
gom, vận chuyển chúng phát tán bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bnh, hơi dung mơi,
hóa cht vào khơng khí. ở khâu xử lý( đt, chơn lp), phát sinh ra các khí độc hi HX,
NO
x
, dioxin, furan….từ l đt và CH
4
, NH
3
, H
2
S…từ bãi chơn lp, và từ.
Sn xut sơn,mực in. -dung mơi( xăng pha sơn,
Xylem, toluene), benzene.
-SO
2
, CO
2
, CO, NO, bụi,
Nhit, ting ồn. (l đt
Nhiên liu)
giy và bột giy -H
2
S,metylmercaptan( nu
Vin khoa học và cơng ngh mơi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 8
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
Bột giy).
-H
2
S, Cl( rửa, tẩy bột)
công ngh Da-giầy -Hơi axit(H
2
SO
4
,HCOOH,
C
2
H
5
OH) và các dung môi
Môi hữu cơ( Butanol,
Butyl acetat,….) từ bộ
Phận pha ch hóa cht,
Phun xì các cht làm đẹp
Bề mặt da.
Ngành nhit đin - . Bụi, CO
X
, SO
2
, NO
X
(từ ng khói).
rượu- bia -làm lnh sẽ gây r rỉ cht
Làm lnh( như Freon…)
Sn xut ác quy -Bụi oxyt chì, hơi chì,
H
2
SO
4
, asen.
=>các khí này nu không được thu hồi và xử lý sẽ gây nh hưởng xu t"i sức
khỏe của cộng đồng dân cư xung quanh,và nơi làm vic của công nhân.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 9
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
< $36# :#%=82#>?()@A>?,$1--$23.4#,5#%#%$367#%89$:3B(36-#'C()
D#-$E%3F3:
I.3.%". /&012 /"#$%3&%*
Sơ đồ h thng qun lý và xử lý cht cht thi nguy hi GHI<JK
Quy trình qun lý cht thi công nghiêp nguy hi gồm có các giai đon:
Giai đoạn 1: Quản lý nguồn phát sinh chất thải.
-các cht thi nguy hi thường phát sinh từ các nguồn thi khác nhau, chúng không
có kh năng gim thiểu, phục hồi, tái sinh và tái sử dụng cần được xử lý và thi bỏ theo
một trình tự nht định. Qun lý nguồn phát sinh cần phi nm vững và qun lý các
thông tin về nguồn phát sinh cht thi nguy hi: Trong địa phương có các nguồn phát
thi nào? Lượng phát thi là bao nhiêu? Thành phần và tính cht độc hi của các cht
thi đó. Ở nhiều nư"c đã tin hành thủ tục đăng ký và cp giy phép đi v"i các nguồn
thi cht thi nguy hi, nht là đi v"i các ngành công nghip. Nhiều khi cơ quan qun
lý môi trường tin hành kho sát, đo lường, phân tích các nguồn thi cht nguy hiểm cụ
thể để đm bo các thông tin về nguồn thi cht nguy hi là chính xác, đồng thời cũng
tin hành kiểm tra sự tuân thủ luật l về qun lý cht thi nguy hi của các chủ nguồn
thi, yêu cầu tt c các chủ nguồn thi phân loi và tách các cht thi nguy hi v"i các
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 10
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
cht thi thông thường, đôi khi người ta cn phân loi thành phần cht thi nguy hi và
cht thi rt nguy hi.
Giai đoạn 2: phân lập, thu gom, và vận chuyển:
-Giai đon này thực hin nhim vụ thu gom toàn bộ cht thi nguy hi phát sinh từ
các nguồn thi khác nhau và được chuyển đn khu xử lý và thi bỏ hoặc đn trm trung
chuyển hay đn nơi lưu giữ tm thời, tuỳ thuộc vào điều kin và kh năng cụ thể của
từng khu vực và của các đơn vị, cơ sở phát sinh ra nguồn thi.Vic thu gom cht thi
rn nguy hi từ các nguồn khác nhau tuỳ thuộc vào điều kin, kh năng cụ thể của
nguồn thi. Rác thi nguy hi trư"c khi xử lý phi được phân loi để gim chi phí cho
vn đề xử lý tip theo.
Công vic đầu tiên phi phân thành 2 loi:
• Rác thi thường.
•Rác thi nguy hi.
-Trong các cơ sở thi ra nguồn thi nguy hi cần có các thùng đựng riêng cho các
loi rác này ngay từ đầu. Sau đó phân chia rác thi nguy hi thành các loi trên cơ sở
phân theo công ngh để đt hiu qu xử lý cao.
-Để hn ch tác động nguy hi đi v"i sức khoẻ của người phân loi cần có bin
pháp phng tránh an toàn trong vic thu gom và phân loi (khẩu trang, găng tay, que
nhọn, ủng, mũ, quần áo riêng )
-Vic phân lập và thu gom rác thi nguy hi phi được áp dụng ngay từ khâu đầu
phát sinh ra rác thi. Công tác thu gom và xử lý rác thi nguy hi yêu cầu phi có thit
bị và phương tin an toàn. Tác động tích cực của công tác thu gom và vận chuyển cht
thi rn:
• Qun lý và kiểm soát có hiu qu cht thi rn.
• Gim b"t s lượng bãi trung chuyển rác.
• Gim ti đa sự r rỉ rác thi nguy hi.
•Loi bỏ tình trng sử dụng li rác thi không được phép dùng (ví dụ:
dùng bùn, cặn bã của bùn bể phi để trồng rau hoặc để lp v"i mục đích
chim dụng đt trái phép).
• Ci tin tình trng hin nay làm cn trở giao thông do thu dọn rác thi
bằng tay.
•Ci thin điều kin lao động cho công nhân.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 11
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
-Ph thi công nghip và ph thi bnh vin gồm có hai thành phần: loi không
nguy hi và nguy hi, do đó, yêu cầu đặt ra là phi tách các thành phần nguy hi để đưa
đi xử lý theo quy trình riêng. Nu có điều kin nên xử lý ngay ti nơi phát sinh ra cht
thi hoặc phi được thu gom, vận chuyển và xử lý bằng những thit bị đặc bit kín, an
toàn đn nơi xử lý, sau đó đưa đi chôn lp hoặc đúc thành khi đem chôn lp ở những
khu vực riêng, đm bo kỹ thuật, không gây nh hưởng và ô nhi‡m môi trường.
-Hin ti có rt nhiều phương cách thu gom và vận chuyển như:
•Thu gom và vận chuyển bằng các xe chở rác
Loi này thường được sử dụng để thu gom và vận chuyển cht thi công
nghip dng rn. Cht thi được cht lên xe bằng máy xúc bánh lp hoặc
guồng xúc và đổ xung bằng cách nghiêng thân ben.
•Thu gom và vận chuyển bằng các xe có cẩu xếp dỡ
Loi xe này có kiểu thân ging v"i các thit bị cơ khí bc dỡ như là cần
cẩu hay bàn nâng phía sau.
•
Thu gom và vận chuyển bằng xe hút chân không chở bùn.
Loi xe này có thể hút bùn hay cht thi lỏng lên thùng theo cách làm
gim áp sut bằng bơm chân không. Đường kính ng hút của xe này rộng
hơn ng trong xe chân không dùng để thu phân bể phi để gii quyt các
cht lỏng có độ nh"t cao.
•
Thu gom và vận chuyển bằng hệ th?ng thùng rời.
H thng này sử dụng loi xe ti chuyên dụng v"i thit bị bc dỡ bằng
container có thể tháo rời. Do đó, v"i một xe có kh năng chở nhiều loi
container riêng bit.
•
Thu gom và vận chuyển khác
Tuỳ đặc điểm loi cht thi khác mà lựa chọn phương án vận chuyển cho
phù hợp.
Giai đoạn 3: Xử lý trung gian
-Trong giai đon này, cht thi được xử lý để gim về khi lượng, được ổn định,
gim thiểu hoặc loi bỏ độc tính và làm cho phù hợp hơn đi v"i khâu thi bỏ cui
cùng. Các phương pháp xử lý gồm xử lý cơ học, xử lý hoá học, sinh học và nhit. Có
thể xử lý kt hợp hoặc riêng rẽ tuỳ theo loi rác.
Một s bin pháp xử lý trung gian cht thi nguy hi là:
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 12
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
•Cht thi chứa axít và kiềm đầu tiên sẽ được xử lý bằng phương pháp
trung hoà sau đó được c định nu cần thit.
• Bùn thi được tách ra khỏi nư"c hoặc làm khô, sau đó được ổn định.
• Dầu thi sẽ được đt trong các l đt nhỏ cùng v"i than nu cần thit.
•Nhựa thi không chứa các cht nguy hiểm sẽ được chôn ti khu chôn
lp cht thi.
Sau đây là các phương án xử lý trung gian cụ thể:
Vic ngăn ngừa và gim thiểu sự ô nhi‡m đi v"i cht thi công nghip nguy
hi là ht sức quan trọng.
Vic tái sử dụng và thu hồi cht thi rn công nghip nguy hi cũng không thể
xem nhẹ. Thường có các phương pháp xử lý như sau:
•Xử lý cơ học
•Các quá trình hoá/ lý
•Các quá trình nhit
• Chôn lp.
•Xử lý cơ học
Xử lý cơ học thông thường được dùng để chuẩn bị cho cht thi trong
quá trình xử lý sơ bộ của phương pháp xử lý hoá lý hay xử lý nhit. Ví dụ
cht thi cianua rn cần phi đập thành những ht nhỏ trư"c khi được hoà
tan để xử lý hoá học. Cũng tương tự như th, cht thi hữu cơ dng rn
cần phi được băm và nghiền nhỏ rồi cui cùng được trộn v"i cht thi
hữu cơ dng rn khác trư"c khi đt. Quá trình tip theo sau là rt quan
trọng để có thể đt có hiu qu bởi vì cht thi rn được bơm vào l đt
phi tho mãn những đặc trưng riêng cho một quá trình cháy hoàn toàn.
C định (ổn định) hóa được xem như là một quá trình cơ bn, đặc bit
là ở những nư"c mà vic kiểm soát các khu chôn lp cht thi hay khu đổ
thi cn yu kém. Các cht cn li sau những quá trình xử lý hoá học
thường có hàm lượng các ô xít kim loi nặng và có thể chứa các sulfit
kim loi. Trong điều kin môi trường kiềm nhẹ, các cht này không tan
và chúng có thể bị tái hoà tan nu gặp điều kin môi trường trung tính
hoặc axít nhẹ. Những cặn thi này được c định hoá thì các kim loi nặng
này không thể tái tht thoát vào môi trường.
Giai đon 4: Chuyên chở cht thi nguy hi đi xử lý tip
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 13
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
Cặn thi rn sau xử lý ở giai đon 3 có thể được chuyên chở t"i nơi khác để xử
lý tip theo nhằm các mục đích khác nhau trên cơ sở của các điều kin kinh t và kỹ
thuật hin có ở từng nơi, từng lúc.
Giai đon 5: Thi bỏ cht thi
Phần cht thi không cn được tái sử dụng cho bt kỳ mục đích nữa sẽ được
mang thi bỏ bằng cách chôn lp hoặc thiêu đt. [H]
%". /&012 /"#$%"45'
Trên th gi"i, qun lý cht thi rn công nghip nguy hi được nhiều quc gia quan
tâm và tin hành một cách trit để từ rt lâu. Về qun lý, một lot những chính sách
quy định, đã được ban hành nhằm kiểm soát chặt chẽ loi cht thi này. Các hin ư"c
quc t, các nguyên tc, các công ư"c, pháp luật và quy định về cht thi rn nguy hi.
công ước basel: về kiểm soát vic vận chuyển qua biên gi"i cht thi độc hi và
vic loi bỏ chúng. Thừa nhận hoàn toàn rằng mọi quc gia có quyền cm vic đưa vào
hoặc tiêu huỷ các ph thi độc hi và các loi ph thi khác của nư"c ngoài trên lãnh
thổ nư"c mình. Cũng thừa nhân sự ủng hộ ngày càng tăng đi v"i vic cm vận chuyển
qua biên gi"i các ph thi nguy hiểm và vic tiêu huỷ các ph thi đó trên lãnh thổ
nư"c khác, đặc bit là các nư"c đang phát triển.công ư"c nay đã được trên 100 nư"c
tham gia. Vit Nam tham gia công ư"c vào (13/5/1995L
Công ước Rotterdamcông ư"c này chính thức có hiu lực từ tháng 2-2004 v"i hơn
50 quc gia tham gia, đn nay đã có 105 quc gia tham gia. Khi tham gia Công ư"c,
các quc gia thành viên sẽ được Ban thư ký công ư"c thường xuyên hỗ trợ thông tin về
danh mục các loi hóa cht và thuc BVTV độc hi, từ đó d‡ dàng hơn trong kiểm soát
dư lượng các loi hóa cht này trên sn phẩm nhập khẩu và xut khẩu.
Hin nay trên th gi"i đã có nhiều cơ quan quc t như IRPTC (tổ chức đăng ký
toàn cầu về hoá cht độc tiềm tàng). IPCS (chương trình toàn cầu về an toàn hoá cht),
WHO (Tổ chức Y t th gi"i) xây dựng và qun lý các dữ liu thông tin về an toàn
hoá cht.
Tuỳ từng điều kin kinh t xã hội và mức độ phát triển khoa học kỹ thuật cùng
v"i nhận thức về qun lý cht thi mà mỗi nư"c có những cách xử lý cht thi của
riêng mình. Cũng cần nhn mnh rằng các nư"c phát triển trên th gi"i thường áp dụng
đồng thời nhiều phương pháp để xử lý cht thi rn, trong đó có cht thi rn nguy hi,
tỷ l xử lý cht thi rn bằng các phương pháp như đt, xử lý cơ học, hóa/lý, sinh học,
chôn lp, rt khác nhau. Qua s liu thng kê về tình hình xử lý cht thi rn của một
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 14
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
s nư"c trên th gi"i cho thy rằng, Nhật Bn là nư"c sử dụng phương pháp thu hồi
cht thi rn v"i hiu qu cao nht (38%), sau đó đn Thuỵ Sỹ (33%), trong lúc đó
Singapore chỉ sử dụng phương pháp đt, Pháp li sử dụng phương phápxử lý vi sinh
nhiều nht (30%), Các nư"c sử dụng phương pháp chôn lp hợp v sinh nhiều nht
trong vic qun lý cht thi rn là Phần Lan (84%), Thái Lan (Băng Cc -84%), Anh
(83%), Liên Bang Nga (80%), Tây Ban Nha (80%). Dư"i đây là những mô t tổng
quan về tình hình qun lý cht thi rn nói chung và cht thi rn công nhip nguy hi
nói riêng ti một s nư"c trong khu vực và th gi"i.
Trung Quc:
-V"i công ngh tái ch phát triển đã tận dụng li một phần đáng kể cht thi
nguy hi, cn li cht thi được thi vào nư"c và đt. Bin pháp xử lý thông thường là
đưa vào các bãi rác hở, tuy nhiên có một s h chôn lp hợp v sinh.
-Phần l"n cht thi nguy hi của các khu vực kinh t, một s xí nghip có kh
năng xử lý ti chỗ. Trung Quc cũng đã đề ra Luật kiểm soát và phng ngừa nhi‡m bẩn
do cht thi rn (1995), trong đó quy định các ngành công nghip phi đăng ký vic
phát sinh cht thi, nư"c thi, đồng thời phi đăng ký vic chứa đựng, xử lý và tiêu
huỷ cht thi, lit kê các cht thi từ các ngành công nghip, đặc bit là ngành công
nghip hoá cht.
Hồng Kông
-Cơ sở xử lý cht thi nguy hi tập trung được xây dựng từ năm 1987 đn
năm 1993. V"i h thng thu gom vận chuyển và thit bị xử lý hin đi, công ngh chủ
yu là xử lý nhit và xử lý hoá/1ý đã xử lý được hầu ht lượng cht thi nguy hi ti
Hồng Kông. Ti đây người ta cũng đã tin hành nghiên cứu và đề xut quy ch chung
về sự tiêu huỷ cht thi, đặc bit là cht thi hoá học. Nhờ h thng nghiền nhỏ để chôn
lp, h thng kiểm soát vic chôn lp, kiểm soát nơi thu gom, vận chuyển xử lý và tiêu
huỷ 100 cht thi, nht là cht thi rn nguy hi đã góp phần nâng cao cht lượng qun
lý cht thi nói chung và cht thi nguy hi nói riêng ti Hồng Kông.
Ấn Độ
-Cht thi nguy hi chủ yu được thi vào đt và nư"c, hoặc đổ ti chỗ ti bãi
rác công cộng. Hin nay đã đầu tư xây dựng thit bị xử lý bằng phương pháp chôn lp
v"i vn vay từ WB/IFC và đẩy mnh kêu gọi đầu tư từ thành phần kinh t tư nhân.
Inđônêxia
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 15
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
-Xử lý cht thi nguy hi bằng các cơ sở xử lý hoá phi hợp hữu cơ tập trung
và đt cht thi hữu cơ trong l xi măng; cht thi vô cơ lỏng nói chung được thi vào
nư"c. Một s ít cht thi nguy hi được xử lý ti chỗ ti các cơ sở sn xut.
Malaysia
-Ti đây đã xây dựng cơ sở xử lý cht thi nguy hi tập trung từ năm 1995 -
1996, đây là cơ sở xử lý v"i công ngh hin đi vận hành trên cơ sở thu hồi vn hoàn
toàn. Cht thi nguy hi được lit kê và chứa giữ riêng trong những ngăn kín của h
chôn rác ti bãi chôn lp chờ xử lý sau.
Singapore
-Để gii quyt cht thi nguy hi đã có gii pháp công ngh trình độ thp để xử
lý hoá lý, thu hồi dung môi hữu cơ và l đt trong nhiều năm, chủ yu dùng thit bị cũ,
h thng tiên tin hin đi đã được đề nghị nhưng chưa được thực hin. Hin ti cht
thi được phân loi, một phần được tái ch, phần cn li được đưa vào 4 nhà máy thiêu
huỷ. Hin ti đã xây dựng nhà máy thứ 5 v"i công sut 2.500 tn/ngày để xử lý cht
thi. H thng xử lý được MARPOL phê duyt bao gồm c l đt sẽ góp phần gii
quyt cht thi nguy hi ti Singapore. Nhit lượng trong quá trình thiêu huỷ được thu
hồi để chy máy phát đin Công ngh thiêu huỷ cht thi đang được thay th bằng các
công ngh hin đi hơn, đm bo được các tiêu chuẩn về môi trường. Dầu cặn, sơn
thừa được tái ch sử dụng thì các nhà máy xí nghip phi chịu chi phí xử lý chúng.
Vic thu gom cht thi hầu ht do các công ty tư nhân đm nhận, nhà nư"c hỗ trợ tiền
xây đựng nhà máy xử lý thiêu huỷ cht thi. Các công ty thu gom cht thi đều chuyển
sang hình thức cổ phần hoá, Bộ Môi trường giám sát chặt chẽ vic qun lý cht thi
trên phm vi toàn quc. Hàng tháng, người dân có nghĩa vụ đóng góp phí thu cht thi
tuỳ theo din tích sử dụng đt của từng hộ.
Pháp
-Các cht thi nguy hi nói riêng và cht thi nói chung chỉ được thiêu huỷ
khong 40%, s cn li chưa được xử lý hợp v sinh. Hin ti hàng năm có t"i khong
20 triu tn cht thi không được xử lý đã cht đng ở những nơi hoang vu và không
người khai thác. Ngoài ra do phí lưu giữ cht thi ở Pháp khá rẻ nên các nư"c láng
giềng đã không do dự mang cht thi của quc gia mình sang đổ ở các bãi cht thi ti
Pháp. Ti đây có khong hơn 20.000 bãi cht thi hoang và tình trng đổ thi bừa bãi
như vậy đang được Chính phủ Pháp tìm mọi cách chm dứt.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 16
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
Hà Lan
-Vic xử lý cht thi của Hà Lan được sự tham gia tổng lực của chính quyền, xã
hội cũng như các cơ quan chuyên ngành. Cht thi nguy hi được xử lý bằng nhiều
cách khác nhau, trong đó phần l"n được thiêu huỷ, một phần được tái ch. Trư"c đây,
Hà Lan tin hành thiêu huỷ cht thi nguy hi ở ngoài biển, nhưng từ năm 1990 trở li
đây, Hà Lan đã tập trung xử lý cht thi nguy hi ti 5 khu vực trên phm vi toàn quc,
thường do các xí nghip tư nhân v"i sự tham gia của nhiều công ty tin hành dư"i sự
giám sát của các cơ quan chuyên môn. Hàng năm, Hà Lan có t"i hơn 20 triu tn
chtthi 60% trong s này được đổ ở các bãi chứa, phần cn li được đưa vào các l
thiêu huỷ hoặc tái ch. Để bo v môi trường, Chính phủ Hà Lan đã đề ra mục tiêu
gim khi lượng cht thi hàng năm để gim chi phí xử lý. Công ngh xử lý cht thi
nguy hi chủ yu được áp đụng là thiêu huỷ, nhit năng do các l thiêu huỷ sinh ra sẽ
được hoà nhập vào mng lư"i năng lượng chung của đt nư"c. Ngoài ra Hà Lan cn
đt được bư"c chuyển bin l"n trong vic mở rộng chương trình giáo dục trong trường
học, trong các xí nghip công nghip và những người nội trợ về những sự cần thit
phi đm bo môi trường sng được trong sch ở nhiều nơi, các cht thi được phân
loi ngay từ nguồn phát thi nht là đi v"i cht thi nguy hi. Vic thiêu huỷ cht thi
nguy hi được tin hành ở những l đt hin đi v"i kỹ thuật m"i nht, hoặcvic tổ
chức sn xut được ứng dụng những quy trình đặc bit nhằm to ra nguồn nguyên liu
m"i, thuận lợi cho công vic ch bin. [HK
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 17
Thit k l đt cht l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi cơng sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
MMNOP
QRSM
NOP
!,;,7$/T#%7$;7@A>?,$1--$23.4#,5#%#%$367#%89$:3
(6$
Chơn lp là phương pháp được sử dụng ở nhiều nư"c đang phát triển, chơn lp
là bin pháp nhằm cơ lập cht thi làm gim kh năng phát tán cht thi vào mơi
trường. Các chất thải nguy hại được chôn lp trong bãi chôn lấp cần đáp ứng các
tiêu chuẩn sau:
Chỉ có chất thải vô cơ (ít hữu cơ)
Tiềm năng nước rỉ rác thấp
Không có chất lỏng
Không có chất nổ
Không có chất phóng xạ
Không có lốp xe
Không có chất thải lây nhiễm
Thông thường các chất thải nguy hại thường được chôn lấp bao gồm
Chất thải kim loại có chứa chì
Chất thải có thành phần thủy ngân
Bùn xi mạ và bùn kim loại
Chất thải amiăng
Chất thải rắn có xyanua
Bao bì nhiễm bẩn và thùng chứa bằng kim loại
Cặn từ quá trình thiêu đốt chất thải
Trong quá trình chôn lấp, cần kiểm soát được các khả năng xảy ra phản ứng
do sự tương thích của chất thải khi hai chất thải rò rỉ tiếp xúc với nhau. Ví dụ như
khi chất thải chứa axit kết hợp với chất thải chứa dầu mỡ sẽ gây hỏa hoạn, kết hợp
Vin khoa học và cơng ngh mơi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 18
Thit k l đt cht l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi cơng sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
với chất ăn da tỏa nhiệt và làm bắn tung tóe chất thải, chất thải chứa bột nhôm kết
hợp với amoni nitrate sẽ gây nổ, chất thải chứa xyanua gặp axít sẽ hình thành khí
HCN rất độc… kiểm soát các chất khí sinh ra cũng như nước rò rỉ từ khu chôn lấp ra
môi trường xung quanh.Trong quá trình vận hành bãi chôn lấp chất thải nguy hại,
phải thực hiện các biện pháp quan trắc môi trường, công việc này cũng phải thực
hiện sau khi đã đóng bãi. G!K
Ưu điểm:
Ít tn kinh phí.
Chứa được lượng l"n cht thi nguy hi.
Thời gian hot động vài năm.
Chi phí xử lý cht thi thp
Nhược điểm :
tn din tích đt rt l"n.
Vị trí đặt bãi chơn lp cần phi xa tầm nhìn, xa khu gii trí.
Địa điểm nên khut gió và có hư"ng gió xa hẳng khu dân cư, nằm sau
hư"ng gió.
khi thit k cần thit k các ngăn chơn lp riêng hay các đê ngăn nhằm
tránh sự kt hợp của các cht khi có sự r rỉ sy ra. Vic phát sinh nư"c
rác trong q trình vận hành, nu khơng kiểm sốt tt sẽ gây ơ nhi‡m mơi
trường, nư"c trong bãi chơn lp sẽ ngm qua l"p lót làm ơ nhi‡m nguồn
nư"c xung quanh gây ơ nhi‡m đt.
Các loi gậm nhm sẽ làm ổ, sử dụng những rác làm thức ăn. Chúng sẽ
tha những thứ rác đó đn nơi khác. Làm nh hưởng đn mơi trường xung
quanh bãi chơn lp. là nơi của các loi vi sinh phát triển.
bởi vậy: chơn lp khơng phi là gii pháp nhằm gii quyt tận gc cht thi rn
cơng nghip nguy hi
(612 /7 /
Xử lý cht thi nguy hi bằng phương pháp vật lý nhằm tách cht nguy hi ra
khỏi cht thi bằng các phương pháp tách pha.
Xử lý cht thi nguy hi bằng phương pháp hố học nhằm thay đổi tính cht hố
học của cht thi để chuyển nó về dng khơng nguy hi.
Vin khoa học và cơng ngh mơi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 19
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
Tức là sử dụng các quá trình bin đổi vật lý, hoá học để làm thay đổi tính cht
của cht thi nhằm mục đích chính là gim thiểu kh năng nguy hi của cht thi đi
v"i môi trường.
Trong phương pháp xử lý hoá - lý có rt nhiều quá trình công ngh khác nhau. Tuy
nhiên, người ta thường kt hợp một s bin pháp v"i nhau để xử lý cht thi.
Một s bin pháp hoá - lý thông dụng để xử lý cht thi như sau
Trích ly:
Là quá trình tách các cu tử ra khỏi hỗn hợp nhờ dung môi, mà dung
môi này có kh năng hoà tan chọn lọc một s cht trong hỗn hợp đó.
Trích ly cht hoà tan trong cht lỏng gọi là trích ly lỏng, trích ly trong
cht rn gọi là trích ly rn.
chưng cất:
Là quá trình tách hỗn hợp cht lỏng bay hơi thành những cu tử riêng
bit dựa vào độ bay hơi khác nhau ở những nhit độ sôi khác nhau của
mỗi cu tử chứa trong hỗn hợp đó bằng cách lập đi lập li nhiều lần bay
hơi và ngưng tụ.
kết tủa:
oxi hóa-khử.
Là quá trình sử dụng các tác nhân oxy hoá - khử để tin hành phn ứng
oxy hóa khử chuyển các cht độc hi thành các cht ít độc hơn hoặc
không độc. các cht oxy hóa thường được sử dụng như là Na2S2O4,
NaHSO3, H2, KMnO4, K2Cr2O7, H2O2 O3, Cl2.
Công ngh này rt phổ bin để thu hồi, tái ch cht thi đặc bit là một s loi
CTNH như dầu mỡ, kim loi nặng, dung môi. Bin pháp tái ch, thu hồi cht thi bằng
công ngh hoá lý thực sự chỉ mang li hiu qu kinh t và môi trường đi v"i những
nhà máy xử lý cht thi quy mô l"n, đầu tư công ngh hin đi để có thể xử lý cht thi
cho c một vùng. Hin ti kinh phí để đầu tư một nhà máy hoàn chỉnh rt l"n có thể lên
đn vài chục triu USD, nên Vit nam chưa có điều kin xây dựng những nhà máy xử
lý như vậy
bởi vậy, phương pháp xử lý hóa lý không được xử dụng để xử lý cht thi rn
công nghip nguy hi.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 20
Thit k l đt cht l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi cơng sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
(64+
Đây là kỹ thuật xử lý cht thi nguy hi có nhiều ưu điểm hơn các kỹ thuật xử lý
khác được xử dụng để xử lý cht thi nguy hi khơng thể chơn lp mà có thể cháy
được. phương pháp này áp dụng cho các thi nguy hi ở các dng: rn, lỏng, khí. Trong
phương pháp này, nhờ sự oxy hóa và phân hủy nhit, các cht hữu cơ sẽ được khử độc
tính và phá vỡ cu trúc.
Nhược điểm:
Thành phần khí thi, bên cnh các khí thi thong thường( bụi, CO, CO
2
,
NO
X
, SO
X
) cn có các thành phần khí khác như HCl, HF, P
2
0
5
, khi đt
các cht thi là cht nguy hi cn sinh ra dioxin và furan. Để hn ch sự
hình thành dioxin và furan, ta khng ch nhit độ trong l đt hai cp.
nhit độ trong buồng đt thứ cp được duy trì ở nhit độ 1200
O
C.
Ưu điểm:
phân hủy gần như hồn tồn các cht hữu cơ( hiu qu 99,9%).
thời gian xử lý nhanh
din tích cơng trình nhỏ gọn hơn các phương pháp khác.[1]
Trong các phương pháp trên thì phương pháp thiêu đt có nhiều ưu điểm hơn
các phương pháp khác. Phương pháp này hin đang được các nư"c đang phát triển áp
dụng trong đó có vit nam. Phương pháp này sử dụng l đt v"i cơng ngh tiên tin,
cht thi rn khi np vào l sẽ tri qua các giai đon sy, nhit phân, khí hố và cháy.
Khí độc hi phát sinh trong q trình đt sẽ qua h thng xử lý khí bụi độc hi trư"c
khi thi ra mơi trường. Phần tro xỉ sau khi đt được đem chơn lp. Đây là phương pháp
hữu hiu dùng để xử lý cho các loi cht thi khơng thể tái sử dụng.
H,;,>U:3>V*W-,$1--$23.4#,5#%#%$367#%89$:3:
8+9.
thường được sử dụng để đốt chất thải rắn, bùn, khí và chất lỏng. thường độ
nghiêng của l từ khong 3
0
-5
0
theo chiều từ đầu nhập liu đn đầu tháo tro và do vậy
cht thi có thể chuyển động song phẳng theo phương ngang và theo phương bán kính
của l. Trong lúc duy chuyển cht thi cũng đồng thời được đt cháy. Thùng thường
quay với vận tốc 0,5-1 vòng/phút, thời gian lưu của chất thải rắn trong lò từ 0,5-1,5
giờ với lượng chất thải rắn nạp vào lò chiếm khoảng 20% thể tích lò. Thiết bò lò đốt
dạng này có nhiệt độ trong lò có thể lên đến trên 1400oC, vì vậy có thể phân hủy
Vin khoa học và cơng ngh mơi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 21
Thit k l đt cht l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi cơng sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
được các chất hữu cơ khó phân hủy nhiệt. lò đốt thùng quay thường có kích thước cơ
bản như sau đường kính trong khoảng 1,5 – 3,6 m với chiều dài từ 3 đến 9m. Tỷ lệ
đường kính theo chiều dài nên theo tỷ lệ 4:1.
II.2.2 Lò đốt tầng sôi
l tầng sơi có cu to hình trụ, tường bằng gch chịu lửa, bên trong có xử dụng
một tầng vật liu đang “sơi” của cát hoặc nhơm, đá vơi, vật liu gm…mà ti đó q
trình đt cháy di‡n ra. Do đặt điểm cu to, cht thi sau khi np vào l tầng sơi đt
được sự tip xúc mnh lit v"i khơng khí để thực hin q trình thiêu đt hiu qu các
thành phần cháy được và tách ht phần ẩm. Nhit độ tầng sơi thường gian động trong
khong (760-1100
0
C)GHK
tro cn li sau khi đt sẽ trộn lẫn v"i vật liu tầng sơi, một phần theo dng khí
thi ra ngồi. V"i cht thi chứa các mui kim loi, lượng tro sau khi đt thường gây
hin tượng kt tụ tầng sơi. Hin tượng kt tụ tầng sơi là sự tăng kích thư"c của các ht
vật liu tầng sơi, kéo theo sự kt hợp của chúng thành các ht rn l"n, và d‡ dàng lng
tụ, dẫn đn gim hiu qu xử dụng của tầng sơi và hiu qu làm vic của l.
. 8+::
l đt cht thi rn cơng nghip nguy hi, cht thi y t. được thit k trên cơ sở
áp dụng ngun lý đt đa vùng hin được ứng dụng ở các nư"c tiên tin trên th gi"i.
l đt sơ cp được đặt thẳng đứng thì l đt thứ cp được đặt ở phía trên.
cht thi rn được đưa vào buồng đt sơ cp( duy trì ở nhit độ khong 800
0
C).
khơng khí được cp liên tục cho q trình đt thiêu hủy rác. Khói bc lên từ buồng đt
sơ cp( sn phẩm cháy chưa hồn tồn, chứa nhiều bụi và các cht độc hi) được ha
trộn v"i khơng khí theo ngun lý vng xốy và được đưa tip vào buồng đt thứ cp.
ở buồng đt thứ cp, các sn phẩm cháy chưa hồn tồn( chứa c dioxin và
furan) tip tục được phân hủy và đt cháy ở nhit độ cao( 1050-1200
0
C) v"i thời gian
lưu cháy đủ l"n (1.5-2 giây). Khói từ buồng đt thứ cp được đưa qua h thng xử lý
khí thi để xử lý tip để đm bo tiêu thuẩn của khói thi khi thi ra mơi trương xung
quanh.
so sánh các kiểu lò đ?t và lựa lò đ?t thích hợp
Vin khoa học và cơng ngh mơi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 22
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
công ngh ưu điểm Nhược điểm
L đt thùng quay -Nhit độ hot động cao
(1400
0
C )
-Có thể xử lý cho các cht
thi ở dng rn hoăc khí
-có thể np cht thi trực
tip mà không cần xử lý sơ
bộ gia nhit cht thi
-độ xáo trộn cao và tip xúc
tt làm tăng kh năng cháy
Ichi phí đầu tư cao và vận
hành phức tp
-lượng khí dư l"n do tht
thoát qua các kh"p ni
-thành phần tro trong khí thi
ra cao.
-các trục trặc đặc bit sinh ra
khi trộn lẫn rác thi
-yêu cầu bo ôn tt đi v"i
l"p lót chịu lửa của l và tính
hàn kín của l.
-điều kin cháy dọc theo
chiều dài của l rt khó
khng ch.
L đt tầng sôi -thit k đơn gin và hiu
qu cháy cao.
- nhit độ khí thi thp và
lượng khí dư yêu cầu nhỏ.
-hiu qu đt cao do din
tích bề mặt tip xúc l"n.
-lượng nhập liu không cần
c định
- chi phí vận hành tương đi
l"n.
-điều kin vận hành khó
kiểm soát và không ổn định
- nồng độ bụi trong khí thi
tương đi l"n.
-khó tách phần không cháy
được
L đứng hai cp -chi phí đầu tư thp
-vận hành đơn gin
-khói thi ít khói bụi và các
khí ô nhi‡m
-xử lý khá trit để cht thi(
tro, xỉ cn li sau quá trình
đt phi không l"n hơn 5%
so v"i khi lượng cht thi
-cht thi rn cần được xử lý
sơ bộ.
-hiu qu xáo trộn cht thi
không cao.
-thời gian đt cht thi lâu
hơn các l khác.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 23
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
rn đưa vào xử lý.
-hiu qu cháy cao.
-có thể phá hủy các cht
dioxin và furan(ở buồng đt
thứ cp)
qua bn so sánh ưu điểm và nhược điểm của các l đt, ta phi chọn l đt thích
hợp để đt rác thi rn nguy hi. Điều đầu tiên ta phi quan tâm là xử lý được tính độc
hi của cht thi không nh hưởng đn môi trường nhưng vẫn đm bo tính kinh t,
phù hợp v"i điều kin nư"c ta. Ba l đt trên thì l đứng hai cp kinh phí ít hơn các l
khác. L đứng hai cp vận hành, sửa chữa, bo dưỡng thit bị thuận lợi, đơn gin hơn
các l khác phù hợp v"i trình độ nư"c ta, nư"c ta chủ yu là nhập l đt từ nư"c ngoài
về. Vài năm gần đây thì nư"c ta m"i thit k, xây dựng được các l đt chủ yu là l
đứng hai tầng, công ngh l đã được chuyển giao cho một s bnh vin ti các tỉnh
ninh thuận, bc cn, thái nguyên, sơn la l đt thùng quay thì nhit độ quá cao tiêu
tn nhit lượng nhiều.
<TXB>?-$89E-,0'=8; Y#$*W-
;/5<."=<"#
Gồm 4 giai đon
Giai đon 1: sy
Giai đon 2: nhit phân
Giai đon 3: quá trình cháy
Giai đon 4: quá trình to xỉ.
sấy:
Là quá trình nâng nhit độ cht từ nhit độ ban đầu t"i 200
0
C, trong khong nhit
độ này ẩm vật lý trong cht thi được thoát ra, sau đó ẩm hóa học. Tc độ sy phụ
thuộc vào kích thư"c, bề mặt tip xúc, độ xp vật rn, và nhit độ buồng đt.
nhiệt phân:
Là quá trình nâng nhit độ từ khong 200
o
C t"i nhit độ bt đầu cháy, xy ra quá
trình phân hủy cht rn bằng nhit. Những cht hữu cơ có thể bị nhit phân thành
những hợp cht phân tử lượng nhỏ hơn ở thể lỏng như axit, axeton, metanol, một s
hydrocacbon ở thể lỏng. Một s cht khí cũng sinh ra trong quá trình nhit phân
như CH
4
, H
2
, CO, CO
2
.
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 24
Thit k l đt cht l đt cht thi rn công nghip nguy hi công sut 420 kg/h
Phm Trung – L"p CNMT K50_QN
thành phần của sn phẩm nhit phân phụ thuộc vào bn cht của cht thi, nhit độ,
tc độ nâng nhit độ.
quá trình cháy:
Là phn ứng hóa học giữa oxy trong không khí, cht thi rn và thành phần cháy
được . tc độ cháy phụ thuộc vào nhit độ và nồng độ cht cháy có trong nhiên liu
và cht thi rn. ở một nhit độ nht định, tc độ cháy phụ thuộc vào nồng độ cht
cháy có trong hỗn hợp nhiên liu, cht thi rn và không khí. Khi nồng độ này thp,
tc độ cháy chậm và ngược li.
Quá trình tạo xỉ:
Sau khi cháy ht các cht cháy được thì những cht rn không cháy được sẽ to
thành tro xỉ. Sự hình thành tro xỉ phụ thuộc vào nhit độ buồng đt. Các cht không
cháy được và không bị nóng chy to thành tro, cn xỉ là tro bị nóng chy to
thành. GZK
;/5<.=12 /,7
sự hình thành các cht thi:
Tro, xỉ bay theo khói bụi
Tro, xỉ là những cht được sinh ra do quá trình cháy không hoàn toàn của
nhiên liu và do các cht không cháy được có trong cht thi.
Bụi từ l đt là các bụi vô cơ có kích thư"c nhỏ, thường là d< 100 µm
chim 90%, loi siêu nhỏ < 2 μm nhưng loi này chim một lượng rt ít.
hơi nư"c:
Khi đt, hơi nư"c sch sinh ra từ độ ẩm của cht thi và từ phn ứng của
quá trình cháy và độ ẩm có trong không khí mang vào.
• H
2
+ O
2
→ 2H
2
O
khí CO
2
, CO.
Khi đt cháy các cht hữu cơ có cácbon, tuỳ theo lượng ôxy sử dụng mà
có thể sinh ra khí CO hoặc CO
2
. Khi cung cp thiu ôxy, quá trình cháy
không hoàn toàn.
• 2C+ O
2
→2CO
Khi cung cp đủ ôxy, quá trình cháy hoàn toàn, sn phẩm là:
•C+ O
2
→CO
2
Vin khoa học và công ngh môi trường( INEST) – ĐHBKHN –Tel:(84.43) 86811986 – Fax(84.43) 8683551
Trang 25