Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Đồ án hcmute) đánh giá hoạt động nhập hàng tại kho cfs của công ty cổ phần thương mại và du lịch bình dương tbs logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬP HÀNG TẠI KHO CFS
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DU LỊCH BÌNH DƯƠNG – TBS LOGISTICS

GVHD: VÕ THỊ XUÂN HẠNH
SVTH : NGUYỄN ĐÌNH HUY

SKL 0 08790

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08/2022

m


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

--&--

Khóa Luận Tốt Nghiệp
Đề Tài:

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬP HÀNG TẠI KHO CFS


CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
BÌNH DƯƠNG – TBS LOGISTICS
SVTH

:Nguyễn Đình Duy

MSSV

:18124019

Khóa

:2018

Ngành

:Quản Lý Cơng Nghiệp

GVHD

:Th.s Võ Thị Xuân Hạnh

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022

m


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tp.HCM, ngày … tháng 8 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn

i


m


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


Tp.HCM, ngày … tháng 8 năm 2022
Giảng viên phản biện

ii

m


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng với các thầy cô khoa Đào
tạo chất lượng cao tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện để em trang bị những kiến thức nền tản cơ bản trong xuyên suốt quá trình học tập
tại trường vừa qua.
Em cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bình Dương
– TBS Logistics đã chấp nhận cho em được thực tập, làm việc và tìm hiểu với những kiến
thức thực tế tại cơng ty. Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn anh Nguyễn Viết Hùng – Nhân
viên chứng từ nhập - xuất kho CFS (Kho Areco 6) của công ty TBS Logistics là người đã
giúp đỡ em, cung cấp những thông tin cần thiết để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Đặc biệt, em gửi lời cảm ơn tới cô Võ Thị Xuân Hạnh là giảng viên hướng dẫn trực tiếp
cho em trong suốt q trình em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có sự góp ý, chia
sẽ, hướng dẫn của cô và những kiến thức chuyên môn mà cơ truyền đạt cho em để chỉnh
sửa và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp một cách hồn chỉnh nhất.
Tuy nhiên, những kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp có
thể có những sai sót ngồi mong muốn trong suốt q trình em thực hiện, em mong sẽ nhận
được sự góp ý, đánh giá từ cơ để em có bài khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất, hoàn
thiện hơn và giúp em sẽ tích góp thêm được những kiến thức cho bản thân.
Cuối cùng em xin kính chúc cơ cũng như tồn bộ quý Thầy cô tại trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, nhân viên trong Cơng ty cổ phần Thương mại và
Du lịch Bình Dương – TBS Logistics dồi dào sức khỏe và ln có được những thành công

trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.HCM, ngày … tháng 8 năm 2022
Sinh Viên
Nguyễn Đình Duy
iii

m


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết Tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BK

Booking

Đơn đặt hàng

BVC

Bảo vệ cổng

CTN

Chứng từ nhập


CBM

Cubic Meter

HQK

Mét khối
Hải quan kho

GWK

Gross weight

Trọng lượng thơ

Inv

Invoice

Hóa đơn thương mại

NM

Nhà máy

NVCT

Nhân viên chứng từ


NVGN

Nhân viên giao nhận

NHT

Nhóm hiện trường

NVĐP

Nhân viên điều phối

PL

Packing List

Bảng kê hàng hóa

Truck sheet

Sơ đồ đóng hàng

TK
WMS

Tờ khai
Warehouse Management
Systems

iv


m

Hệ thống quản lý kho


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 - 2021 ........................... 14
Bảng 3.1: Quy trình nhập kho CFS tại cơng ty TBS Logistics ................................... 28
Bảng 3.2: Diễn giải quy trình nhập kho CFS tại công ty TBS Logistics .................... 31
Bảng 3.3: Thông tin cần kiểm tra ( số xe , seal , cont ) ................................................ 35
Bảng 3.4: Kiếm tra thông tin trên tờ BK và PL .......................................................... 36
Bảng 3.5: Các số liệu của đơn hàng ............................................................................. 37
Bảng 3.6: Thông tin phải kiếm tra trên PNK và tờ khai hải quan ............................. 38
Bảng 3.7: Tổng hợp thông tin cần phải kiểm tra......................................................... 42
Bảng 4.1: Giá máy móc thiết bị trên thị trường hiện nay ........................................... 55
Bảng 4.2: Giá thiết bị nhập kho ................................................................................... 60

v

m


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:Logo của TBS Logistics ................................................................................... 3
Hình 1.2:Hình ảnh tổng quan về cơng ty ....................................................................... 4
Hình 1.3:Bản đồ từ TBS đi các cảng, sân bay, khu công nghiệp .................................. 5
Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của cơng ty ............................................................................. 11
Hình 2.1: Quy trình nhập kho CFS cơ bản ................................................................. 22
Hình 3.1: Sơ đồ các bên liên quan trong quy trình ..................................................... 32

Hình 3.2: Booking của kiện hàng ................................................................................. 33
Hình 3.3: Sơ đồ xe của đơn hàng.................................................................................. 35
Hình 3.4: Packing List của đơn hàng ........................................................................... 37
Hình 3.5: Tờ khai Hải quan chi tiết ............................................................................. 39
Hình 3.6: Tờ khai hải quan .......................................................................................... 40
Hình 3.7: Phiếu nhập kho của hải quan....................................................................... 41
Hình 3.8: Trang web hệ thống quản lý kho (WMS) .................................................... 43
Hình 3.9: Hình ảnh thơng tin đơn hàng trên hệ thống quản lý kho ........................... 44
Hình 3.10: Hình ảnh hệ thống quản lý kho ................................................................. 45
Hình 3.11: Số liệu kích cỡ đơn hàng và vị trí lưu kho ................................................. 46
Hình 3.12: Nhân viên đang tiến hành nhập hàng hóa vào kho ................................... 48
Hình 4.1: Màn hình máy tính bị giật, khởi động lại .................................................... 54
Hình 4.2: Máy photocopy in giấy ra bị lỗi, nhăn giấy ................................................. 54
Hình 4.3: Xe nâng vận chuyển hàng ra khỏi container ............................................... 57
Hình 4.4: Sàn nâng thủy lực được gắn tại cửa kho ..................................................... 58
Hình 4.5: Xe nâng di chuyển lên sàn xe container ...................................................... 59
Hình 4.6: Xe nâng điện nhập kho................................................................................. 60
Hình 4.7: Sơ đồ chổ ngồi hiện tại ................................................................................. 61
Hình 4.8: Sơ đồ vị trí ngồi sau khi sửa đổi ................................................................... 62

vi

m


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .............................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG........................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
MỤC LỤC .....................................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Kết cấu của các chương báo cáo ........................................................................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DU LỊCH BÌNH DƯƠNG – TBS LOGISTICS ............................................. 3
1.1

Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty ..................................... 3

1.1.1

Giới thiệu về công ty ................................................................................... 3

1.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ............................................ 6

1.1.3.

Tầm nhìn và sứ mệnh.................................................................................. 9

1.1.4.

Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty .......................... 9


1.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ....................................................................... 11

1.2.3.

Sơ đồ tổ chức ............................................................................................. 11

1.2.4.

Chức năng của phòng ban ........................................................................ 11
vii

m


1.3.

Tình hình hoạt động của cơng ty ..................................................................... 13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHO CFS ..................... 17
2.1.

Tổng quan về kho bãi ...................................................................................... 17

2.1.1.

Khái niệm về kho bãi ................................................................................ 17


2.1.2.

Vai trò của kho bãi .................................................................................... 17

2.2.

Tổng quan về kho CFS .................................................................................... 18

2.2.1.

Khái niệm về kho CFS .............................................................................. 18

2.2.2.

Chức năng và vai trò của kho CFS ........................................................... 19

2.2.3.

Các quy định lưu kho CFS ....................................................................... 20

2.2.4.

Một số kế hoạch đột xuất khi nhập kho ................................................... 20

2.3.

Khái quát về hoạt động nhập kho ................................................................... 21

2.3.1.


Khái niệm về hoạt động nhập kho ............................................................ 21

2.3.2.

Vai trò của hoạt động nhập kho ............................................................... 21

2.3.3.

Quy trình nhập kho CFS cơ bản tại các kho hàng .................................. 21

2.3.4.

Một số nhân tố tác động ảnh hưởng tới hoạt động nhập kho ................. 24

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NHẬP KHO CFS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BÌNH DƯƠNG – TBS LOGISTICS ......................... 27
3.1.

Quy trình nhập kho ......................................................................................... 27

3.1.1

Lưu đồ quy trình ....................................................................................... 27

3.1.2.

Diễn giải quy trình .................................................................................... 29

3.2.


Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình nhập kho CFS ....................................... 47

3.2.1 Quy trình nhập kho ..................................................................................... 47
3.2.2 Nguồn nhân lực của công ty ........................................................................ 47
3.2.3 Máy móc thiết bị của cơng ty ...................................................................... 48
3.2.4 Các yếu tố khác ............................................................................................ 49
viii

m


3.3.

Ưu nhược điểm của hoạt động nhập kho CFS ............................................... 50

3.3.1. Ưu điểm......................................................................................................... 50
3.3.2. Nhược điểm ................................................................................................... 51
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHO
CFS CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BÌNH DƯƠNG –
TBS LOGISTICS .......................................................................................................... 52
4.1.

Định hướng phát triển của công ty CPTM và Du Lịch Bình Dương ............ 52

4.1.1.

Định hướng chiến lược phát triển ............................................................ 52

4.1.2.


Định hướng phát triển hoạt động nhập kho CFS .................................... 53

4.2.

Các giải pháp hoàn thiện q trình hoạt động nhập kho CFS tại cơng ty

CPTM và Du Lịch Bình Dương ................................................................................ 53
4.2.1.

Giải pháp áp dụng máy móc thiết bị vào q trình nhập kho ................ 53

4.2.2.

Bố trí mặt bằng chổ ngồi làm việc nhân viên và đào tạo nhân lực ......... 60

4.2.3.

Giải pháp 5S xung quanh kho hàng ......................................................... 63

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 67

ix

m


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, xu hướng tồn cầu hóa nền kinh tế hàng hóa được chuyển đi mọi quốc gia

trên thế giới, logistics trở thành một ngành có vai trị quan trọng trong xu hướng này. Mục
đích của logistics là vận chuyển hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng với chi phí nhỏ nhất
nên logistics trở thành một thứ không thể thiếu và quan trọng. Nói về logistics thì khơng
thể khơng nói đến hệ thống kho bãi và kho CFS cũng là dạng kho rất phổ biến trong ngành
này. Tại Việt Nam, kho CFS được hiểu một cách dễ nhất là một hệ thống kho bãi dùng để
thu gom, chia tách hàng lẻ. Khi muốn xuất hàng đi giao thường người ta sẽ dùng container
để chứa hàng nhưng không phải lúc nào container củng chứa đầy hàng do người chuyển
hàng chỉ chuyển một số lượng nhỏ lẻ nên hàng này được chuyển vào kho CFS để lưu trữ
và gom tất cả các hàng nhỏ lẻ này sau đó đóng các hàng khác nhau này vào container rồi
mới cho xuất khẩu đi nhằm giúp người giao hàng giảm chi phí và vận chuyển nhanh nhất,
an tồn. Vì vậy kho CFS rất quan trọng trong việc thu gom các hàng nhỏ lẻ cho đến khi đi
vận chuyển sang các nước khác.
Thấy được tầm quan trọng của việc kho bãi nói chung và kho CFS nói riêng, cùng với
kinh nghiệm, kiến thức trong quá trình đi thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại và Du
lịch Bình Dương – TBS Logistics là nơi có kho CFS lớn nhất khu vực Đông Nam Bộ nên
em quyết định chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHẬP HÀNG TẠI KHO CFS
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BÌNH DƯƠNG – TBS
LOGISTICS“. Nghiên cứu chỉ ra những thực trạng trong hoạt động nhập kho CFS, những
lý thuyết thực tiễn về hoạt động nhập hàng hóa vào kho từ các chun gia, thơng qua những
phân tích từ đó đề ra các giải pháp để công ty ngày càng hồn thiện hơn hoạt động nhập
hàng hóa vào kho CFS một cách hiệu quả trong tương lai.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá và phân tích tình trạng hoạt động nhập kho của kho CFS của cơng ty từ đó đưa
ra những ưu nhược điểm của cơng ty. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao những ưu điểm
và khắc phục những nhược điểm của hoạt động nhập kho CFS.
1

m



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng:
Các khâu thực hiện chứng từ nhập kho CFS, các thủ tục trong hoạt động nhập kho của
Kho CFS ở Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bình Dương – TBS Logistics.
 Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động diễn ra quy trình nhập hàng của Kho CFS ở
Công ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bình Dương – TBS Logistics
 Khơng gian: Cơng ty cổ phần Thương mại và Du lịch Bình Dương – TBS Logistics
 Thời gian: 2/2022 – 5/2022

4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: Tham khảo các tài liệu nội bộ của công ty, trao đổi với các
anh/chị hướng dẫn trong văn phịng kho CFS của cơng ty.
Phương pháp định lượng: Phân tích qua kết quả nhập hàng hóa tháng 4 của công ty và
một đơn hàng nhập kho của công ty

5. Kết cấu của các chương báo cáo
Đề tài có kết cấu bao gồm 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phân Thương mại và Du lịch Bình Dương
– TBS Logistics
Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động nhập kho CFS
Chương 3: Thực trạng hoạt động nhập kho CFS của Công ty Cổ phân Thương mại và
Du lịch Bình Dương – TBS Logistics
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập kho CFS của Công ty Cổ phân
Thương mại và Du lịch Bình Dương – TBS Logistics

2

m



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BÌNH DƯƠNG –
TBS LOGISTICS
1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Cơng Ty
1.1.1 Giới thiệu về cơng ty
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BÌNH DƯƠNG,
thuộc tập đồn TBS GROUP
Địa chỉ trụ sở chính: Số 9, Đường DT743, Phường Bình Thắng, Thành phố Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương
Logo của cơng ty:

Hình 1.1:Logo của TBS Logistics
(Nguồn: tbslogistics.com)
Mã số thuế: 3700144838-024
Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Vui
Điện thoại: 06503774767
Ngày thành lập: 14/01/2013
Web: />3

m


Email:
Hoạt động chính: Hoạt động bên lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa và vận tải
TBS Logistics tọa lạc tại trung tâm tứ giác kinh tế phía Nam TP.HCM – Bình Dương –
Đồng Nai – Bà Rịa Vũng Tàu.
Hiện nay diện tích nhà kho khoảng 220.000m2 và đựng được tối đa khoảng 60.000 thùng
container để đáp ứng từ kho ngoại quan đến kho trong nước bên cạnh đó hệ thống kho bãi

được xây dựng theo chuẩn quốc tế.

Hình 1.2:Hình ảnh tổng quan về công ty
(Nguồn: tbslogistics.com)
Cơ sở hạ tầng và công nghệ: cung cấp các phần mềm quản lý hoạt động logistics hiện
đại nhất nhằm kiểm soát hoạt động vận hành kho bãi một cách hiệu quả nhất.
Không gian kho: Xung quanh nhà kho có các cây xanh được trồng xung quanh từ đó
giúp cho khơng khí trở nên mát mẻ, trong lành và bớt ô nhiễm môi trường
Hệ thống camera: Nhà kho của TBS được trang bị hệ thống CCTV có độ phân giải cao
nhất cùng với đó là khoảng 190 máy camera lắp đặt trong nhà kho được ghi hình 24/24 và
tồn bộ video ghi hình sẽ được lưu trữ trong 90 ngày được giám sát liên tục tại trung tâm
an ninh của cơng ty nhờ đó đảm bảo tối đa an ninh nhà kho.
4

m


TBS được tọa lạc nằm ngay trọng điểm kinh tế phía Nam, là một khu kinh tế năng động
của cả nước, liên kết xung quanh các khu công nghiệp lớn, cảng biển và cảng hàng không
quốc tế, TBS Logistics Center đang mong muốn trở thành một trung tâm logistics lớn nhất
Việt Nam và tiến xa hơn là trong khu vực.

Hình 1.3:Bản đồ từ TBS đi các cảng, sân bay, khu cơng nghiệp
(Nguồn: tbslogistics.com)
Bên cạnh đó TBS Logistics cịn có thể kết nối với các cảng nước sâu quốc tế thuộc các
cảng biển Cái mép, Thị vải từ đó giúp đỡ hạn chế tối ưu các chi phí vận tải.
TBS Logistics Center đang cung cấp các dịch vụ như điểm thông quan nội địa, kho CFS,
kho ngoại quan, kho nội địa, bãi container rỗng và bãi container có hàng.... Đặc biệt ở TBS
Logistics là có văn phịng hải quan đặt ngay tại khu vực văn phòng chứng từ, đảm bảo việc
làm thủ tục hải quan được thuận tiện, nhanh gọn và hiệu quả.

Khoảng cách đến các khu cơng nghiệp ở phía Nam:


KCN Sóng Thần 7km



KCN VSIP 8km



KCN Linh Trung 7km



KCN Đồng Nai 6km
5

m


Khoảng cách đến các cảng biển:


Cảng tổng hợp Bình Dương 1,2km



Cảng Đồng Nai 2km




Cảng Cát Lái 20km



Cảng Cái Mép 65km



Cảng ICD Phước Long 8km

Khoảng cách đến các sân bay


Sân bay Tân Sơn Nhất 22km



Sân bay Long Thành (đang xây) 5,5km

Khả năng cung cấp dịch vụ đa dạng và linh hoạt với chi phí cạnh tranh là thế mạnh của
TBS Logistics Center. Qua đó đã trở thành đối tác của các tập đoàn logistics trên thế giới
như APL Logistics, Damco, DHL, Yusen, Expeditors và Geodis.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Năm 1992, Cơng Ty TNHH Thái Bình được sáng lập bởi ba người là ông Nguyễn Đức
Thuấn, Cao Thanh Bích và Nguyễn Thanh Sơn. Hiện nay, với sự điều hành của ông Nguyễn
Đức Thuấn – Chủ tịch hội đồng quản trị của tập đoàn TBS và cùng sự đồng hành chung
sức hơn 12000 nhân viên đã đưa tập đoàn thành một tập đoàn hùng mạnh, nhiệt huyết và
ngày càng phát triển.

Từ cách nghĩ dám nghĩ dám làm, hiểu được sự phát triển mạnh mẽ và tiềm năng của
ngành logistics tại Việt Nam, tập đoàn TBS Gruop đã quyết định đầu tư với quy mô trên
20ha cùng tổng số vốn hơn 300 tỷ để xây dựng cảng ICD tại Bình Dương. Từ sự đột phá
đã tạo ra một bước ngoặc lớn và cần thiết đến sự phát triển của thương hiệu TBS, từ đó
TBS đã góp mặt trong ngànhlogistics Việt nam qua đó góp phần quan trọng đến sự phát
triển kinh tế của đất nước và vùng kinh tế trọng điểm ở phía Nam.

6

m


Tháng 9 năm 1992, nhà máy sản xuất đầu tiên được thành lập với tên gọi Thái Bình
Shoes.
Năm 1995, nhà máy sản xuất thứ 2 được thành lập với mục đích chun sản xuất những
đơi giày thể thao.
Năm 1996, ký kết thành công với các đối tác nổi tiếng và uy tín trên thế giới về lĩnh vực
giày dép.
Năm 2005, nhận được Hn chương lao động hạng nhì và chính thức chuyển đổi tên từ
Cơng Ty Giày Thái Bình thành Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Thái Bình
Tháng 3 năm 2009, kho Ngoại quan đầu tiên của TBS Logistics bắt đầu hoạt động với
đối tác chính là tập đồn APL (American President Lines) – đứng vị trí thứ 5 về các loại
hàng tàu lớn nhất trên thế giới.
Tháng 8 năm 2010, TBS logistics ký kết thành công với Công ty DAMCO và bắt đầu
thành lập trung tâm phức hợp về kho vận tại Bình Dương bao gồm kho ngoại quan, kho
CFS và kho thường. Cơng ty DAMCO thuộc tập đồn A.P.Moller-MAERSK có trụ sở tại
Đan Mạch và hoạt động tại Việt Nam suốt hơn 15 năm qua.
Năm 2014, tiếp nhận cờ thành tích thi đua của Chính phủ và Huân chương lao động hạng
nhất.
Tháng 8 năm 2015, tập đoàn TBS Group và APL Logistics đã khánh thành nhà kho 5 có

vị trí địa lý tại Bình Dương một cách trang trọng nhất với quy mơ diện tích nhà kho đến
47.000 m2 . Kho 5 được xem là kho CFS lớn nhất trong tất cả hệ thống nhà kho logistics
của APL tại khu vực Đông Nam Á.
Kho 5 được xây dựng rất quy mơ đạt chuẩn tầm cỡ, có vị trí thuận lợi nằm ngay vị trí
giáp ranh giữa 3 tỉnh có nền kinh tế phát triển bật nhất khu vực miền Nam là Tp.HCM,
Bình Dương và Đồng Nai. Với sự thuận lợi nằm trong khu tam giác kinh tế, có hệ thống
giao thông đường bộ và thủy dễ dàng di chuyển. Hệ thống các kho TBS khai thác nói chung
và kho 5 nói riêng tất cả đều có tính đa dạng trong khâu vận chuyển hàng hóa đi các khu
7

m


vực lân cận mà còn vận chuyển đến các cảng nước sâu quốc tế như cảng Cái mép – Thị vải
qua đó giúp ích rất nhiều trong chi phí vận tải cũng như làm tăng cơ hội cạnh tranh cho các
khách hàng.
Tháng 11 năm 2018, nhà kho 6 được khánh thành, với diện tích khoảng 51.000m2
Tháng 9 năm 2019, mở rộng trung tâm hệ thống phân phối và khánh thành TBS Depot
nằm trên cao tốc Mỹ Phước – Tân Vạn
Đến năm 2019 TBS hiện đang sở hữu 220.000 m2 nhà kho và 130.000 m2 bãi
Giấc mơ của những người sáng lập đang được hiện thực hóa với kinh nghiệm lâu năm
và ý chí quyết tâm bền vững được rèn luyện trong môi trường quân ngũ đã tạo nên bàn đạp
để tạo nên cơng ty Thái Bình Shoes, cùng với các đồng nghiệp đã từng bước đưa TBS gần
đạt được với các ấp ủ đưa nền công nghiệp Việt Nam vươn xa trên thị trường quốc tế.
Không chỉ vậy TBS đã giúp cho nhiều người có cơng ăn việc làm nhằm giúp họ có cuộc
sống ổn định hơn. Từ một nhà máy nhỏ chỉ có một xưởng may và xưởng gị nằm ở Bình
Dương đến hiện nay TBS đã cho chúng ta thấy là vị thế của doanh nghiệp sản xuất đạt tầm
cỡ quốc tế và có các đối tác lớn như Skechers, Decathon, Wolverine trong mảng giày dép
bên cạnh đó là Coach, Lancaster trong mảng túi xách và Damco, APL, DHL trong mảng
logistics.

Với mong muốn đem đến giá trị tốt nhất cho khách hàng trong lĩnh vực logistics, TBS
Logistics luôn ngày càng hoàn thiện, mang đến các giải pháp logistics tốt nhất, cung cấp
các dịch vụ đa dạng có thể cạnh tranh một cách chất lượng nhất từ đó các giá trị cốt lỗi của
các hoạt động dựa trên cách làm việc đa dạng và chuyên nghiệp nhờ vậy đã giúp sự phát
triển chung của lĩnh vực logistics tại khu kinh tế trọng điểm ở khu vực phía Nam.
Hiện nay, Tập đồn Thái Bình (TBS Group) đã đạt tới tầm với quy mô rất tự hào với 7
công ty con trong nhiều lĩnh vực và TBS Logistics là công ty nhánh trực thuộc Cơng ty
CPTM và Du Lịch Bình Dương, song song đó TBS Logistics vẫn cịn rất nhiều thách thức

8

m


trước mặt vì thế cơng ty đang từng bước cải tiến hệ thống quản lý, kỹ năng làm việc và sự
đồng hành sẽ chia với khách hàng để tạo lòng tin với khách hàng.
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Đến năm 2025, là doanh nghiệp phát triển lớn mạnh, đa dạng dịch vụ theo tiêu chuẩn
quốc tế trong lĩnh vực hậu cần (logistics) và chuỗi cung ứng (supply chain). Nâng cao năng
suất, hoàn thiện chức năng ngành logistics và trở thành trung tâm trọng điểm logistics đáng
tin cậy tại Việt Nam cũng như quốc tế..
Sứ mệnh
Đảm bảo sự thích ứng và chất lượng dịch vụ trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Gắn trách
nhiệm doanh nghiệp với giá trị xã hội, cộng đồng và tạo dựng niềm tin, sự an tâm cho khách
hàng, đối tác và nhân viên.
TBS Logistics ngày càng hoàn thiện các biện pháp cho logistics một cách tối ưu nhất,
đưa ra các dịch vụ có chất lượng tốt nhất để cạnh tranh trên thị trường, nâng cao các giá trị
cốt lỗi của công ty là: đa dạng, chuyên nghiệp, áp dụng công nghệ và dịch vụ khách hàng .
1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty

1.1.4.1.

Chức năng

TBS Logistics là một công ty chuyên làm các dịch vụ như: giao nhận hàng, vận chuyển,
xuất khẩu hàng hóa, đại lý hãng tàu, … cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt
động trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận hàng, xuất nhập khẩu hàng hóa.
Mục tiêu chiến lược kinh doanh của TBS Logistics là trở thành trung tâm Logistics quy
mô lớn nhất cả nước, nhà kho hiện đại cùng với sự cung cấp đầy đủ các loại dịch vụ kho
bãi container và gia tăng các giá trị dịch vụ, đưa ra các giải pháp kinh doanh chiến lược
toàn diện nhất.

9

m


Thông qua hệ thống quản lý kho (WMS) hiện đại kết hợp với hệ thống khai thác container
CMS (Container Management System) tiên tiến, TBS Logistics đưa ra các dịch vụ đa dạng
và chuyên nghiệp về ngành logistics và quản lý chuổi cung ứng một cách tốt nhất cùng với
mức giá đưa ra để cạnh tranh một cách hợp lý, luôn có các giải pháp đáp ứng được các tiêu
chí của khách hàng mong muốn.
Chức năng chủ yếu của công ty là tập trung vào các lĩnh vực như:
 Khai thác điểm kiểm tra hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu qua các khu vực như Thành
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai.
 Cung cấp các dịch vụ về kho bãi như kho ngoại quan, kho CFS, kho thường theo
yêu cầu của khách hàng.
 Thủ tục hải quan
 Vận tải hàng hóa đường bộ
 Dịch vụ xếp dỡ, lưu trữ, phân loại và đóng gói hàng hóa

1.1.4.2.

Nhiệm vụ

Các nhiệm vụ của TBS Logistics có thể làm được để thích hợp với chức năng hiện có:
 Thực hiện và tuân thủ đúng các quy định pháp luật, chính sách của nhà nước đã ban
hành về mảng xuất nhập khẩu hàng hóa.
 Thực hiện mục tiêu chiến lược cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa của đất nước
 Lên phương án kế hoạch và thực hiện các dịch vụ mà công ty đang kinh doanh theo
đúng quy định hiện hành để hồn thành mục đích và chức năng đã đề ra mang lại
hướng tích cực trong kinh doanh.
 Nhờ khả năng kết nối, liên doanh với các công ty trong và ngồi nước để nâng cao
việc giao nhận hàng hóa, vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện hiện đại, an
tồn và phù hợp với các tuyến vận tải, học hỏi nâng cao việc chuyên chở, lưu kho,
giao nhận hàng.
 Tham khảo nhu cầu khách hàng dịch vụ vận chuyển hàng, kho bãi, đưa ý kiến về cải
tiến giá cước của các tổ chức vận tải.
10

m


1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức

Hình 1.4: Sơ đồ tổ chức của cơng ty
(Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty TBS)
1.2.2. Chức năng của phòng ban
-


Chủ tịch hội đồng quản trị

Là người đứng đầu của cơng ty, có quyền quyết định cao nhất, chịu trách nhiệm điều
hành tất cả các hoạt động đang diễn ra ở cơng ty bên cạnh đó cũng là người thống nhất các
ý kiến của các thành viên hội đồng từ đó đưa ra quyết định cuối cùng và cũng là người đứng
ra chịu trách nhiệm pháp luật về mọi hoạt động của doanh nghiệp

11

m


-

Giám đốc

Cấp quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, do hội đồng quản trị lựa chọn và bầu
ra cũng là người điều hành mọi hoạt động chung của công ty theo sự chỉ đạo của chủ tịch
hội đồng quản trị, có trách nhiệm báo cáo tồn bộ mọi hoạt động cho chủ tịch hội đồng
quản trị.
-

Phó giám đốc

Là người thay thế điều hành quản lý công ty khi tổng giám đốc vắng, trực tiếp điều hành
mọi hoạt động của công ty và chủ động trong hoạt động kinh doanh theo đúng chức năng,
nghĩa vụ để đạt được mục đích cũng như kế hoạch cơng ty.
-

Bộ phận hành chính – nhân sự


Là phịng chịu trách nhiệm quản lý tồn bộ nguồn nhân lực của cơng ty , quan sát và theo
dỗi nhân sự, có nhiệm vụ tuyển dụng theo nhân lực khi cơng ty có nhu cầu, điều phối phân
bổ nhân sự đến các phòng ban theo đúng năng lực, trình độ của họ ngồi ra cũng gánh vác
trách nhiệm đào tạo nhân sự.
Có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng, lưu trữ hồ sơ, văn bản và các hợp đồng đã ký kết của
cơng ty. Ngồi ra có việc tiếp nhận, nắm bắt các quyết định, chỉ thị và luật pháp đã được
ban hành.
Thực hiện các chính sách, chế độ phúc lợi để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động đang làm việc ở công ty, bên cạnh đó chịu trách nhiệm truyền thơng đối với công
ty và các vấn đề pháp lý liên quan tới doanh nghiệp.
-

Phịng tài chính - kế tốn

Có nhiệm vụ bảo quản, thu phí và chi tiền cho tồn bộ hoạt động của công ty, bảo đảm
cho việc chi tiêu cho các việc như phát lương thưởng, mua sắm trang thiết bị cũng như máy
móc cho cơng ty, lập các phiếu thu chi cho từng hoạt động của công ty và hải lưu trữ toàn
bộ các biên lai và cung cấp đầy đủ thông tin nguồn tiền theo quy định của công ty.

12

m


Thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán
hàng tháng, hàng quý, hàng năm để báo cáo cho ban giám đốc.
-

Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu


Là bộ phận quan trọng, đóng vai trị chủ chốt trong cơng ty, đảm bảo đầu vào và đầu ra
của công ty, nghiên cứu và mở rộng thị trường.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. Định
hướng chiến lược hoạt động, tìm kiếm thị trường xuất nhập khẩu mới cho công ty cũng như
các đơn vị thành viên. Chỉ đạo, theo dõi và quản lý công tác xuất nhập khẩu do lãnh đạo
giao phó.
-

Bộ phận chứng từ

Quản lý điều hành, tổng hợp số liệu phục vụ cho công tác tư vấn dịch vụ kho bãi. Tổ
chức quản lý, điều hành dịch vụ hoạt động kho bãi và thực hiện đúng chiến lược theo kế
hoạch đã diễn ra. Tìm kiếm nguồn đầu vào và đầu ra, soạn thảo hợp đồng và thực hiện đúng
giao kết của hợp đồng.
-

Bộ phận hiện trường

Là bộ phận trực tiếp nhận các hồ sơ chứng từ hàng hóa, kiếm tra tình trạng hàng hóa
trước khi nhập hàng. Phân bổ nhân lực, điều phối thiết bị dụng cụ phục vụ hoạt động nhập
hàng vào kho, báo cáo ghi số liệu hàng hóa thực tế nhập kho và gửi lên NVCT. Liên hệ với
các phòng ban liên quan tới hoạt động nhập kho để trao đổi, kiếm sốt lại hàng hóa cũng
như lưu giữ chứng từ liên quan đến đơn hàng.
Thường xuyên lên các kế hoạch nhập hàng và báo cáo hàng hóa nhập khô một cách cụ
thể, chi tiết, rõ ràng để báo cáo cho cấp trên về tình hình dưới kho.

1.3.

Tình hình hoạt động của công ty


Giai đoạn đầu công ty TBS Logistics mới thành lập cịn gặp nhiều khó khăn trong cách
vận hành và số lượng khách hàng chưa đông. Sau nhiều năm hoạt động cơng ty đã có lượng
13

m


khách hàng đông và ổn định hơn, giúp ban lãnh đạo kiếm được nhiều thành cơng và tình
hình kinh doanh thuận lợi hơn so với lúc ban đầu.

Đơn vị tính: triệu đồng
Năm

2020

2021

Tỷ lệ tăng
giảm

Doanh thu thuần

527.198

655.881

Tăng 24,4%

Chi phí nguồn lương


105.713

158.076

Tăng 49,5%

Lợi nhuận trước thuế

87.547

105.630

Tăng 20,6%

Thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%

17.509

21.126

Tăng 20,6%

Lợi nhuận sau thuế

70.037

84.504


Tăng 20,6%

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 - 2021
(Nguồn: Phịng kế tốn công ty TBS Logistics)
Thông qua bảng số liệu trên đã trình bày cho chúng ta biết các chi tiêu về doanh thu, chi
phí hoạt động và lợi nhuận của cơng ty đều tăng trong 2 năm gần đây 2020 và 2021
-

Năm 2020

Doanh thu thuần của công ty là: 527.198 triệu đồng
Lợi nhuận sau thuế: 70.037 triệu đồng
Dịch covid-19 bùng phát mạnh ở khu vực phía Nam của đất nước trong năm 2020 đã
gây ra sự thiệt hại rất nặng đến đời sống, xã hội của mỗi người không chỉ vậy nó tác động
rất lớn đến nền kinh tế của đất nước cũng như nền kinh tế trên thế giới. Từ tháng 5 năm
2020 do giãn cách xã hội bắt đầu áp dụng đã làm cho việc nhập xuất hàng hóa ra quốc tế
14

m


×