Tải bản đầy đủ (.ppt) (84 trang)

Pháp luật đại cương và pháp chế dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 84 trang )



Bài 1
Bài 1


PHÁP LUẬT ĐẠI
PHÁP LUẬT ĐẠI
CƯƠNG VÀ PHÁP CHẾ
CƯƠNG VÀ PHÁP CHẾ
DƯỢC.
DƯỢC.
DS.CK2. NGUYỄN VĂN ẢNH
PHÁP CHẾ DƯỢC ĐAI HỌC


MỤC TIÊU :
MỤC TIÊU :
- Hiểu được quá trình hình thành và phát triển của pháp
- Hiểu được quá trình hình thành và phát triển của pháp
luật, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
luật, vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Trình bày được nội dung cơ bản của các ngành luật
- Trình bày được nội dung cơ bản của các ngành luật
hiện nay ở nước ta và các chế định liên quan đến các
hiện nay ở nước ta và các chế định liên quan đến các
lãnh vực hành nghề dược.
lãnh vực hành nghề dược.
- Kể được nội dung, biện pháp nâng cao ý thức pháp
- Kể được nội dung, biện pháp nâng cao ý thức pháp
luật và pháp chế XHCN


luật và pháp chế XHCN
- Nêu được khái niệm, yêu cầu và các biện pháp tăng
- Nêu được khái niệm, yêu cầu và các biện pháp tăng
cường pháp chế dược.
cường pháp chế dược.


NỘI DUNG CHÍNH :
NỘI DUNG CHÍNH :

Nguồn gốc, bản chất của pháp luật.
Nguồn gốc, bản chất của pháp luật.

Các hình thức và đặc điểm của pháp luật.
Các hình thức và đặc điểm của pháp luật.

Vai trò của pháp luật trong việc quản lý nhà nước về y
Vai trò của pháp luật trong việc quản lý nhà nước về y
tế.
tế.

Các ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt
Các ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt
Nam hiện nay.
Nam hiện nay.

Ý thức pháp luật XHCN.
Ý thức pháp luật XHCN.

Pháp chế XHCN.

Pháp chế XHCN.

Pháp chế dược
Pháp chế dược


1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ
1. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ VAI TRÒ
CỦA PHÁP LUẬT.
CỦA PHÁP LUẬT.
1.1. Nguồn gốc:
1.1. Nguồn gốc:


Trong xã hội nguyên thủy,
Trong xã hội nguyên thủy,
chưa có Nhà nước
chưa có Nhà nước
và pháp luật, các
và pháp luật, các
quan hệ xã hội cơ bản
quan hệ xã hội cơ bản
dựa trên nguyên tắc
dựa trên nguyên tắc
bình đẳng, được duy
bình đẳng, được duy
trì dựa vào các
trì dựa vào các
tập quán, đạo đức và tôn giáo
tập quán, đạo đức và tôn giáo

, phương pháp
, phương pháp
đảm bảo quyền lực xã hội là sự tự giác của các thành viên (sự
đảm bảo quyền lực xã hội là sự tự giác của các thành viên (sự
cưỡng chế mang tính xã hội),
cưỡng chế mang tính xã hội),
pháp luật chỉ thực sự xuất hiện
pháp luật chỉ thực sự xuất hiện
khi xuất hiện chế độ tư hữu
khi xuất hiện chế độ tư hữu
về tài sản và tư liệu sản xuất, xã hội
về tài sản và tư liệu sản xuất, xã hội
phân chia thành giai cấp. Để đảm bảo cho sự thống trị của
phân chia thành giai cấp. Để đảm bảo cho sự thống trị của
mình,
mình,
các giai cấp thống trị đã tổ chức ra bộ máy Nhà nước và
các giai cấp thống trị đã tổ chức ra bộ máy Nhà nước và
đặt ra pháp luật
đặt ra pháp luật
để thể hiện ý chí của mình và bảo vệ lợi ích của
để thể hiện ý chí của mình và bảo vệ lợi ích của
giai cấp thống trị,
giai cấp thống trị,
pháp luật luôn luôn là công cụ, phương tiện
pháp luật luôn luôn là công cụ, phương tiện
của Nhà nước để thống trị xã hội
của Nhà nước để thống trị xã hội
, gắn liền với Nhà nước và tồn
, gắn liền với Nhà nước và tồn

tại song song với Nhà nước, như vậy nguyên nhân xuất hiện
tại song song với Nhà nước, như vậy nguyên nhân xuất hiện
Nhà nước cũng chính là nguyên nhân xuất hiện pháp luật.
Nhà nước cũng chính là nguyên nhân xuất hiện pháp luật.


1.2. Bản chất:
1.2. Bản chất:
1.2.1. Tính giai cấp:
1.2.1. Tính giai cấp:


Pháp luật là những qui tắc
Pháp luật là những qui tắc
thể hiện ý chí của giai cấp
thể hiện ý chí của giai cấp
thống trị
thống trị
và đồng thời thông qua pháp luật mà giai cấp
và đồng thời thông qua pháp luật mà giai cấp
thống trị duy trì, bảo vệ và phát triển lợi ích của mình
thống trị duy trì, bảo vệ và phát triển lợi ích của mình
trong xã hội.
trong xã hội.
1.2.2. Tính xã hội:
1.2.2. Tính xã hội:


Pháp luật được qui định bởi nhiều qui luật khách quan
Pháp luật được qui định bởi nhiều qui luật khách quan

của xã hội, do đó ngoài việc phản ánh ý chí của giai
của xã hội, do đó ngoài việc phản ánh ý chí của giai
cấp thống trị, pháp luật còn là
cấp thống trị, pháp luật còn là
phương tiện phản ánh
phương tiện phản ánh
các qui luật của xã hội,
các qui luật của xã hội,
phù hợp với các quan hệ kinh
phù hợp với các quan hệ kinh
tế – xã hội của Nhà nước đó.
tế – xã hội của Nhà nước đó.


1.3. Vai trò:
1.3. Vai trò:
1.3.1. Là phương tiện để Nhà nước
1.3.1. Là phương tiện để Nhà nước
quản lý
quản lý
mọi sự lãnh
mọi sự lãnh
vực của đời sống xã hội:
vực của đời sống xã hội:
- Sử dụng pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Sử dụng pháp luật để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
- Nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật trong các lãnh
- Nhà nước tổ chức thực hiện pháp luật trong các lãnh
vực khác nhau bằng các biện pháp tuyên truyền, giáo
vực khác nhau bằng các biện pháp tuyên truyền, giáo

dục hoặc cưỡng chế thực hiện.
dục hoặc cưỡng chế thực hiện.
1.3.2. Là phương tiện
1.3.2. Là phương tiện
thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích
thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp của công dân.
hợp pháp của công dân.


2. HÌNH THỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁP LUẬT:
2. HÌNH THỨC VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁP LUẬT:
2.1. Hình thức:
2.1. Hình thức:
- Tập quán pháp : Là hình thức pháp luật dựa vào các
- Tập quán pháp : Là hình thức pháp luật dựa vào các
tục
tục
lệ
lệ
của cộng đồng, dân tộc .
của cộng đồng, dân tộc .
- Tiền lệ pháp: các
- Tiền lệ pháp: các
bản án
bản án
của một số tòa án hoặc
của một số tòa án hoặc
quyết
quyết

định
định
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được
coi như là một
coi như là một
khuôn mẫu
khuôn mẫu
để áp dụng
để áp dụng
giải quyết các
giải quyết các
trường hợp tương tự
trường hợp tương tự
xảy ra trong tương lai (chủ yếu
xảy ra trong tương lai (chủ yếu
được áp dụng tại các nước theo khối thông luật
được áp dụng tại các nước theo khối thông luật
Common law).
Common law).
- Văn bản qui phạm pháp luật: các văn bản pháp lý do
- Văn bản qui phạm pháp luật: các văn bản pháp lý do
các
các
cơ quan Nhà nước
cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền
có thẩm quyền
ban hành
ban hành

chứa
chứa
đựng những
đựng những
qui định có tính bắt buộc
qui định có tính bắt buộc
chung cho mọi
chung cho mọi
người.
người.


Chôn n a ng i xu ng đ t tr c khi b ném đá ử ườ ố ấ ướ ị
t i ch t ớ ế


Hình nh ch p t đo n clip quay c nh m t ả ụ ừ ạ ả ộ
ng i ph n nh n nh ng c n m a đá t đám ườ ụ ữ ậ ữ ơ ư ừ
đông bu xung quanh






Hình nh bà Hemmah sau khi b thiêu ả ị
s ng vì h t c mê tín ố ủ ụ


H t c: C t b m t ph n b máy ủ ụ ắ ỏ ộ ầ ộ

sinh d c ụ
Tuy nhiên, man r h n h n là ki u hành xác ph n ợ ơ ẳ ể ụ ữ ở
Somali, các bé gái không ch b c t toàn b ph n môi ngoài, ỉ ị ắ ộ ầ
mà c m t ph n bên n i vách sâu trong cùng ả ộ ầ ơ


nhi u vùng c a Ghana, m t gia đình có th b tr ng ph t cho m t t i l i Ở ề ủ ộ ể ị ừ ạ ộ ộ ỗ
b ng cách ph i bi n đ a con gái còn trinh c a mình thành nô l tình d c ằ ả ế ứ ủ ệ ụ
cho gia đình b xúc ph m ị ạ




2.2. Đặc điểm
2.2. Đặc điểm
:
:

2.2.1. Tính qui phạm phổ biến:
2.2.1. Tính qui phạm phổ biến:

Là các
Là các
khuôn mẫu, chuẩn mực cho các quan
khuôn mẫu, chuẩn mực cho các quan
hệ xã hội
hệ xã hội
nhằm đảm bảo
nhằm đảm bảo
tính công bằng

tính công bằng
và ổn
và ổn
định các quan hệ xã hội.
định các quan hệ xã hội.

2.2.2. Tính giai cấp:
2.2.2. Tính giai cấp:

Pháp luật là hình thức
Pháp luật là hình thức
phản ánh ý chí của giai
phản ánh ý chí của giai
cấp thống trị
cấp thống trị
, do đó khi nghiên cứu pháp luật
, do đó khi nghiên cứu pháp luật
biết được sự tiến bộ của giai cấp thống trị đó
biết được sự tiến bộ của giai cấp thống trị đó
trong một xã hội và
trong một xã hội và
mức độ phù hợp
mức độ phù hợp
giữa lợi
giữa lợi
ích của giai cấp thống trị
ích của giai cấp thống trị
và toàn xã hội tới
và toàn xã hội tới
mức nào.

mức nào.



2.2.3.Tính bắt buộc chung
2.2.3.Tính bắt buộc chung
:
:

Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện nên
Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện nên
việc tuân theo các qui tắc pháp luật
việc tuân theo các qui tắc pháp luật
không
không
phụ thuộc vào ý chí
phụ thuộc vào ý chí
chủ quan
chủ quan
của mỗi con người.
của mỗi con người.

2.2.4. Tính Nhà nước:
2.2.4. Tính Nhà nước:

Pháp luật do Nhà nước ban hành
Pháp luật do Nhà nước ban hành
và đảm bảo thực hiện, Nhà
và đảm bảo thực hiện, Nhà
nước là nhân tố quyết định quan hệ xã hội nào được điều chỉnh

nước là nhân tố quyết định quan hệ xã hội nào được điều chỉnh
bằng pháp luật và thể hiện trong pháp luật. Như vậy muốn xã
bằng pháp luật và thể hiện trong pháp luật. Như vậy muốn xã
hội phát triển, Nhà nước phải có tính sáng tạo trên tất cả các
hội phát triển, Nhà nước phải có tính sáng tạo trên tất cả các
lĩnh vực về
lĩnh vực về
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, trong
xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, trong
việc thực hiện và bảo vệ pháp luật
việc thực hiện và bảo vệ pháp luật
, ngược lại nếu một Nhà nước
, ngược lại nếu một Nhà nước
coi nhẹ pháp luật, ban hành các văn bản qui phạm pháp luật
coi nhẹ pháp luật, ban hành các văn bản qui phạm pháp luật
không phù hợp với thực tế xã hội thì nó sẽ kìm hãm sự phát
không phù hợp với thực tế xã hội thì nó sẽ kìm hãm sự phát
triển của xã hội và làm phát sinh những tiêu cực, những hành vi
triển của xã hội và làm phát sinh những tiêu cực, những hành vi
vi phạm pháp luật v.v…
vi phạm pháp luật v.v…


2.2.5. Tính xã hội:
2.2.5. Tính xã hội:


Pháp luật được qui định bởi các qui luật khách quan của xã hội
Pháp luật được qui định bởi các qui luật khách quan của xã hội
và đồng thời là

và đồng thời là
công cụ để tổ chức quản lý xã hội,
công cụ để tổ chức quản lý xã hội,
như vậy
như vậy
muốn tăng cường hiệu quả của pháp luật thì yêu cầu pháp luật
muốn tăng cường hiệu quả của pháp luật thì yêu cầu pháp luật
phải phù hợp với các qui luật khách quan đó.
phải phù hợp với các qui luật khách quan đó.
2.2.6. Tính hình thức đặc biệt:
2.2.6. Tính hình thức đặc biệt:


Pháp luật luôn luôn được thể hiện trong một văn bản có nội
Pháp luật luôn luôn được thể hiện trong một văn bản có nội
dung rõ ràng, chính xác và chặt chẽ, để bất kỳ ai cũng chỉ tuân
dung rõ ràng, chính xác và chặt chẽ, để bất kỳ ai cũng chỉ tuân
theo một khuôn mẫu thống nhất.
theo một khuôn mẫu thống nhất.
2.2.7. Tính hệ thống:
2.2.7. Tính hệ thống:
được thể hiện bởi sơ đồ sau:
được thể hiện bởi sơ đồ sau:


Hệ thống pháp luật – ngành luật – chế định luật – qui phạm
Hệ thống pháp luật – ngành luật – chế định luật – qui phạm
pháp luật.
pháp luật.



3. PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
3. PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(XHCN):
(XHCN):
3.1. Khái niệm:
3.1. Khái niệm:
3.1.1. Khái niệm chung :
3.1.1. Khái niệm chung :


Pháp luật là hệ thống các qui tắc xử sự chung,
Pháp luật là hệ thống các qui tắc xử sự chung,
thể hiện ý chí của
thể hiện ý chí của
giai cấp thống trị,
giai cấp thống trị,
áp dụng bắt buộc cho mọi người, do Nhà
áp dụng bắt buộc cho mọi người, do Nhà
nước đặt ra hay thừa nhận và đảm bảo thực hiện, được thể hiện
nước đặt ra hay thừa nhận và đảm bảo thực hiện, được thể hiện
dưới một hình thức nhất định nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
dưới một hình thức nhất định nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội.
hội.
3.1.2. Khái niệm về Pháp luật XHCN:
3.1.2. Khái niệm về Pháp luật XHCN:


Là hệ thống các qui tắc xử sự,

Là hệ thống các qui tắc xử sự,
thể hiện ý chí của giai cấp công
thể hiện ý chí của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động
nhân và nhân dân lao động
, dưới sự lãnh đạo của Đảng, do Nhà
, dưới sự lãnh đạo của Đảng, do Nhà
nước XHCN ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh
nước XHCN ban hành và đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh
cưỡng chế của Nhà nước trên cơ sở giáo dục và thuyết phục
cưỡng chế của Nhà nước trên cơ sở giáo dục và thuyết phục
mọi người tôn trọng và thực hiện.
mọi người tôn trọng và thực hiện.


3.2. Qui phạm pháp luật
3.2. Qui phạm pháp luật
:
:




Là qui tắc xử sự bắt buộc chung do Nhà nước đặt ra và được
Là qui tắc xử sự bắt buộc chung do Nhà nước đặt ra và được
đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
3.2.1. Cơ cấu của qui phạm pháp luật:
3.2.1. Cơ cấu của qui phạm pháp luật:
gồm 3 bộ phận :

gồm 3 bộ phận :


Giả định
Giả định
: Nêu hoàn cảnh, điều kiện mà khi chủ thể gặp trong
: Nêu hoàn cảnh, điều kiện mà khi chủ thể gặp trong
trường hợp đó thì phải tuân theo qui định của qui phạm pháp
trường hợp đó thì phải tuân theo qui định của qui phạm pháp
luật (
luật (
dự kiến các trường hợp xảy ra
dự kiến các trường hợp xảy ra
).
).
Qui định
Qui định
: Nêu
: Nêu
cách xử sự
cách xử sự
đối với các chủ thể nằm trong các điều
đối với các chủ thể nằm trong các điều
kiện mà
kiện mà
phần giả định đã nêu
phần giả định đã nêu
(làm gì và làm như thế nào).
(làm gì và làm như thế nào).
Chế tài

Chế tài
:Nêu
:Nêu
biện pháp
biện pháp
pháp lý mà Nhà nước
pháp lý mà Nhà nước
dự kiến
dự kiến
sẽ áp dụng
sẽ áp dụng
cho những trường hợp mà chủ thể
cho những trường hợp mà chủ thể
không
không
xử sự theo qui định
xử sự theo qui định
của qui phạm pháp luật, thí dụ Điều 53 luật bảo vệ sức khỏe
của qui phạm pháp luật, thí dụ Điều 53 luật bảo vệ sức khỏe
nhân dân. “Người nào (
nhân dân. “Người nào (
giả định
giả định
) có những hành vi sau đây (
) có những hành vi sau đây (
qui
qui
định
định
) thì tùy theo mức độ nặng, nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý

) thì tùy theo mức độ nặng, nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự (
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự (
chế tài
chế tài
)”.
)”.


3.2.2. Các loại chế tài cơ bản theo pháp luật Cộng hòa
3.2.2. Các loại chế tài cơ bản theo pháp luật Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
3.2.2.1 Chế tài kỷ luật (trách nhiệm kỷ luật):
3.2.2.1 Chế tài kỷ luật (trách nhiệm kỷ luật):


- Ap dụng cho cán bộ công chức
- Ap dụng cho cán bộ công chức
vi phạm kỷ luật lao động
vi phạm kỷ luật lao động
.
.
- Thẩm quyền ra quyết định: thủ trưởng trực tiếp hay thủ trưởng
- Thẩm quyền ra quyết định: thủ trưởng trực tiếp hay thủ trưởng
cấp trên.
cấp trên.
- Hình thức:
- Hình thức:
khiển trách, cảnh cáo, hạ tầng công tác, hạ cấp bậc

khiển trách, cảnh cáo, hạ tầng công tác, hạ cấp bậc
,
,
buộc thôi việc.
buộc thôi việc.
3
3
.2.2.2. Chế tài vật chất (trách nhiệm vật chất)
.2.2.2. Chế tài vật chất (trách nhiệm vật chất)
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng
: Cán bộ công chức
: Cán bộ công chức
vi phạm kỷ luật lao động
vi phạm kỷ luật lao động


hay thiếu tinh thần trách nhiệm gây
hay thiếu tinh thần trách nhiệm gây
thiệt hại về tài sản
thiệt hại về tài sản
cho cơ
cho cơ
quan đang công tác.
quan đang công tác.
Thẩm quyền áp dụng
Thẩm quyền áp dụng
: thủ trưởng trực tiếp hay cấp trên.
: thủ trưởng trực tiếp hay cấp trên.
Hình thức áp dụng

Hình thức áp dụng
:
:
bồi thường một phần thiệt hại
bồi thường một phần thiệt hại
bằng cách trừ
bằng cách trừ
dần vào lương.
dần vào lương.


3.2.2.3. Chế tài
3.2.2.3. Chế tài
dân sự
dân sự
(trách nhiệm dân sự) :
(trách nhiệm dân sự) :
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng
: chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật dân sự
: chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật dân sự
(các cá nhân, tổ chức).
(các cá nhân, tổ chức).
Thẩm quyền
Thẩm quyền
: cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (
: cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (
tòa án
tòa án
nhân dân

nhân dân
các cấp).
các cấp).
Hình thức
Hình thức
:
:
bồi thường thiệt hại
bồi thường thiệt hại
,
,
xác nhận quyền dân sự
xác nhận quyền dân sự
hay quyền
hay quyền
sở hữu của một chủ thể nhất định, xóa bỏ quyền nhân thân hay
sở hữu của một chủ thể nhất định, xóa bỏ quyền nhân thân hay
quyền sở hữu trí tuệ v.v…
quyền sở hữu trí tuệ v.v…
3.2.2.4. Chế tài hành chính (trách nhiệm hành chính):
3.2.2.4. Chế tài hành chính (trách nhiệm hành chính):
Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng
: cá nhân hay tổ chức vi phạm pháp luật hành
: cá nhân hay tổ chức vi phạm pháp luật hành
chính.
chính.
Thẩm quyền
Thẩm quyền
: cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.

: cơ quan quản lý Nhà nước các cấp.
Hình thức
Hình thức
:
:
cảnh cáo, phạt tiền,
cảnh cáo, phạt tiền,
tịch thu tang vật v.v…
tịch thu tang vật v.v…


3.2.2.5.Chế tài
3.2.2.5.Chế tài
hình sự
hình sự
:
:

Là loại chế tài
Là loại chế tài
nghiêm khắc nhất
nghiêm khắc nhất
, tức là những
, tức là những
hình phạt mà Nhà nước áp dụng đối với các cá
hình phạt mà Nhà nước áp dụng đối với các cá
nhân có hành vi phạm tội.
nhân có hành vi phạm tội.

Đối tượng

Đối tượng
: người phạm tội (được qui định
: người phạm tội (được qui định
trong luật hình sự).
trong luật hình sự).

Thẩm quyền áp dụng
Thẩm quyền áp dụng
:
:
tòa án nhân dân
tòa án nhân dân
các cấp.
các cấp.

Hình thức
Hình thức
: có 7 loại hình phạt chính: cảnh cáo,
: có 7 loại hình phạt chính: cảnh cáo,
phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù
phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù
có thời hạn, tù chung thân, tử hình .
có thời hạn, tù chung thân, tử hình .

Hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ tầng công
tác, hạ cấp bậc, buộc thôi việc. Đó là:
a.Chế tài dân sự
b.Chế tài vật chất
c.Chế tài kỷ luật.
d.Chế tài hành chính


Hình thức: bồi thường thiệt hại, xác nhận quyền
dân sự hay quyền sở hữu của một chủ thể nhất
định, xóa bỏ quyền nhân thân hay quyền sở
hữu trí tuệ v.v…
a.Chế tài dân sự.
b.Chế tài vật chất
c.Chế tài kỷ luật
d.Chế tài hành chính

×