Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Quản lí ký túc xá sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.17 KB, 5 trang )

<
>
Glossary
Version <1.0>
1
>
Version: <1.0>
Glossary Date: <dd/mmm/yy>
<document identifier>
Revision History
Date Version Description Author
08/04/2011 <1.0> Mô tả các thuật ngữ Trần Thiên Tính, Chu
Quang Bảo
Confidential
<, 2013
Page 2
>
Version: <1.0>
Glossary Date: <dd/mmm/yy>
<document identifier>
Table of Contents
Glossary
1. Introduction(Giới thiệu)
[Các thuật ngữ cung cấp 1 cách tổng quan về toàn bộ tại liệu. Hiện tại bất kỳ thông tin người đọc có thể cần
phải hiểu các tài liệu trong phần này. Tài liệu này được sử dụng để định nghĩa thuật ngữ cụ thể cho các vấn
đề, giải các thuật ngữ mà có thê không quen thuộc với đọc giả của bản mô tả sử dụng hoặc văn bản dự án
khác. Thông thường tài liệu này có thể được sử dụng như một dữ liệu từ điển chính thức. Các định nghĩa dữ
liệu để sử dụng và các văn bản mô tả trường hợp dự án khác có thể tập trung vào những gì hệ thống phải
làm với thông tin. Tài liệu này được lưu trong một tập tin gọi là Bảng Thuật ngữ(Glossary)]
1.1 Purpose(mục đích)
[Làm rỏ các thuật ngữ của dự án.]


1.2 Scope(Phạm vi)
[Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm chi tiết.]
1.3 References(Tài liệu tham khảo)
[Tài liệu mô tả những nghiệp vụ trong việc quản lý ký túc xá .]
1.4 Overview(Tổng quan)
[Mục này mô tả những gì còn lại của Bảng thuật ngữ có chứa và giải thích cách tài liệu được tổ chức.]
2. Definitions(Định nghĩa)
[Các điều khoản quyết định ở đây hình thành các thuật ngữ cần thiết của tài liệu. Họ có thể được xác định
trong bất kỳ thứ tự mong muốn, nhưng nối chung bảng chữ cái để cung cấp khả năng truy cập lớn nhất .]
2.1 Ký túc xá
Là một quần thể bao gồm khu nhà ở, sân bãi, đồ dùng trong ktx, văn phòng quản lý, căn tin, phòng tập… Nó
gồm các dãy nhà, và các phòng ở, và một số lượng sinh viên lớn nội trú tại ký túc xá. Và trong ktx có một
lượng rất lớn các đồ dùng, thiết bị.
2.2 Sinh viên
Là những người học tại các trường đại học, cao đẳng xin ở và sinh hoạt, học tập tại ký túc xá.
2.3 Người quản lý
Là những người tham gia vào việc quản lý trong ký túc xá, gồm những công việc trong ký túc xá như sắp
phòng, thêm bớt sinh viên, quản lý các phòng, lập báo cáo,...
2.4 Giám đốc
Là người có quyền cao nhất trong việc quản lý điều hành ký túc xá, tham gia vào việc thay đổi quy định, đưa
ra những quy tắc chung cho ký túc xá, và đưa ra những giải pháp hợp lý để cho ký túc xá hoạt động một
cách ổn định.
Confidential
<, 2013
Page 3
>
Version: <1.0>
Glossary Date: <dd/mmm/yy>
<document identifier>
2.5 Nhà (Khu)

Trong một ký túc xá rộng thì sẽ được chia ra các khu nhà (A1, A2,…, A15) các khu nhà đó được xây dựng
cho một tỉnh hoặc một thành phố. Được sự quản lý chung của ban quản lý ký túc xá. Trong 1 khu có 1 người
quản lý cao nhất trong khu đó đó là trưởng nhà.
2.6 Phòng ở
Trong một khu nhà sẽ có nhiều phòng ở. Trong phòng đó có thể chứa một số lượng tối đa sinh viên được ở
trong đó. Phòng ở là nơi sinh hoạt, học tập của các sinh viên.
2.7 Tiền điện nước
Tổng chi phí tiền điện + tiền nước của một phòng kí trúc xá. Số liệu sẽ được bên ban quản lý ktx thu thập.
2.8 Báo cáo thống kê sinh viên ra vào
Báo cáo về tình hình sinh viên ra khỏi ktx(do bị đuổi , xin chuyển ra ngoài ở,….) và sinh viên được vào ở ktx.
2.9 Báo cáo điện nước
. Báo cáo về tình hình sử dụng điện nước tại ktx.
2.10 Báo cáo tình hình cơ sở vật chất
Báo cáo về tình hình cở sở vật chất trong ktx, về các các trang thiết bị trong ktx,….
2.11 Báo cáo tình hình vi phạm nội qui
Báo cáo về tình hình vi phạm nội qui của sinh viên, sinh viên nào vi phạm việc gì, thời gian nào, tại đâu, mức
độ nghiêm trọng, hình thức xử phạt,….
2.12 Tài khoản
Bao gồm username và password để 1 nhân viên quản lý hoặc ban giám đốc dùng để đăng nhập vào hệ thống
quản lý ktx.
2.13 Menu
Tập các mục chức năng của ứng dụng được tổ chức phù hợp.
2.14 Menu item
Một mục chọn dạng chuỗi ký tự trong tập mục chọn.
2.15 Dialog
Một hộp thông báo trên màn hình nhằm trao đổi thông tin với người sử dụng.
2.16 Label
Một thành phần chỉ cho phép hiển thị 1 văn bản (ký tự, chuỗi).
2.17 Lớp đối tượng
Một lớp gồm nhiều thuộc tính và phương thức dùng để mô tả một đối tượng trong thực tế.

2.18 Table
Một bảng gồm các dữ liệu cần được lưu trữ (bao gồm tên dữ liệu; loại, kiểu dữ liệu; giá tri của nó)
2.19 Usecase
Mô tả tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống.
2.20 Coding standard
Tập hợp những quy tắc và hướng dẫn trong việc viết mã nguồn.
Confidential
<, 2013
Page 4
>
Version: <1.0>
Glossary Date: <dd/mmm/yy>
<document identifier>
2.21 Algorithm
Thuật toán dùng để giải quyết 1 bài toán.
3. UML Stereotypes
[This section contains or references specifications of Unified Modeling Language (UML) stereotypes and
their semantic implications—a textual description of the meaning and significance of the stereotype and any
limitations on its use—for stereotypes already known or discovered to be important for the system being
modeled. The use of these stereotypes may be simply recommended or perhaps even made mandatory; for
example, when their use is required by an imposed standard or when it is felt that their use makes models
significantly easier to understand. This section may be empty if no additional stereotypes, other than those
predefined by the UML and the Rational Unified Process, are considered necessary.]
Confidential
<, 2013
Page 5

×