ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
HỒNG THỊ NỤ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG CAM GIÁ, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Quản lý đất đai
Khoa:
Quản lý tài nguyên
Khóa học:
2015-2019
Thái Nguyên, năm 2019
h
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
HỒNG THỊ NỤ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG CAM GIÁ, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Quản lý đất đai
Lớp:
K47 - QLĐĐ - N01
Khoa:
Quản lý tài nguyên
Khóa học:
2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Lê Văn Thơ
Thái Nguyên, năm 2019
h
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng
những kiến thức đã học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho sinh viên làm
quen với những phương pháp làm việc, kỹ năng công tác.
Đây là giai đoạn không thể thiếu đối với mỗi sinh viên trong quá trình
học tập. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý tài Nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành
thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần dịch vụ BĐS SGD Thái Nguyên từ
ngày 28/05/2018 đến ngày 15/09/2018 với tên đề tài: “Đánh giá công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên đã giảng dạy, đào tạo
chúng em và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Thơ người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và tất cả các anh chị
trong công ty cổ phần dịch vụ BĐS SGD đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi để em hồn thành xong đợt thực tập này.
Trong q trình thực tập và làm báo cáo em đã cố gắng hết sức mình
nhưng do kinh nghiệm cịn thiếu và kiến thức cịn hạn chế nên báo cáo này
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy, cơ giáo cùng tồn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Hoàng Thị Nụ
h
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng các loại đất phường Cam Giá năm 2018 ......... 24
Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân
năm 2016 ......................................................................................................... 27
Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân
năm 2017 ......................................................................................................... 29
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân
năm 2018 ......................................................................................................... 30
Bảng 4.5.Kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình cá nhân
Phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................... 31
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2016 ........................ 34
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2017 ........................ 35
Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp năm 2018 ........................ 36
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp trên địa bàn
phường Cam Giá giai đoạn năm 2016 - 2018 ................................................. 38
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2016 ................ 40
Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2017 ................ 41
Bảng 4.12. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp năm 2018 ................ 43
Bảng 4.13. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp
trên địa bàn phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 ...................................... 44
Bảng 4.14: Kết quả phỏng vấn cán bộ quản lý nhà nước về đất đai ............... 45
Bảng 4.15: Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn
phường Cam Giá qua ý kiến của người dân .................................................... 48
h
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất ...................................................................................6
Hình 4.1: Vị trí địa lý phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên. ..........................20
Hình 4.2: Biểu đồ kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2016 - 2018 ......................32
h
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
PHẦN 1.MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSD đất................................................3
2.1.1. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai. .........................................3
2.1.2.Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với người sử dụng đất. .......................................................................3
2.2.Cơ sở pháp lý .........................................................................................................4
2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ ..........................................................4
2.2.2. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai..............................................................5
2.3. Khái quát về cấp GCNQSD đất ............................................................................5
2.3.1. Khái quát về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất .............................................................................................................5
2.3.2. Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất ........................................................................................8
2.3.2.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...........................10
2.4. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới và Việt Nam ...........................14
2.4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại Việt Nam ......................................................15
2.5. Tình hình cấp GCNQSD đất của thành phố Thái Nguyên .................................15
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............17
h
v
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................17
3.2.Địa điểm, thời gian nghiên cứu............................................................................17
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................17
3.3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu phường Cam Giá .............................................17
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá ....................................17
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường....................18
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong công tác
cấp GCNQSD đất của phường Cam Giá giai đoạn 2016 - 2018 ..............................18
3.4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................18
3.4.1. Phương pháp thống kê, thu thập số liệu, tài liệu..............................................18
3.4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập được.................18
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn. .................................................................................19
PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................20
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của phường Cam Giá, TP Thái Nguyên .............20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................22
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội .....................................23
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của phường Cam Giá .....................................................24
4.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất của phường Cam Giá TPTN.............26
giai đoạn 2016 - 2018 ................................................................................................26
4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn
phường Cam Giá giai đoạn 2016- 2018 ....................................................................26
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức trên địa bàn Phường
Cam Giá -Thành phố Thái Nguyên giai đoạn năm 2016 - 2018 ...............................33
4.3.3. Đánh giá kết quả cấp GCNQSDĐ theo mục đích sử dụng đất. .......................33
4.3.4. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Cam Giá qua ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước và người dân..................................45
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục những khó khăn nhằm nâng
cao hiệu quả cơng tác cấp GCNQSD đất...................................................................49
4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................49
h
vi
4.4.3. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn
phường Cam Giá .......................................................................................................50
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................52
5.1. Kết luận ..............................................................................................................52
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................54
h
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
BĐĐC
Bản đồ địa chính
CP
Chính phủ
CT - TTg
Chỉ thị Thủ tướng
ĐKQSDĐ
Đăng ký quyền sử dụng đất
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSD
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
NĐ
Nghị định
NĐ - CP
Nghị định Chính phủ
Nxb
Nhà xuất bản
QĐ - BTNMT
Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường
QĐ - UBND
Quyết định Ủy ban nhân dân
QSD
Quyền sử dụng
SDĐ
Sử dụng đất
TN & MT
Tài nguyên & Môi trường
TNMT
Tài nguyên môi trường
TT - BTNMT
Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
TT - TCĐ
Thông tư Tổng cục Địa chính
UBND
Ủy ban nhân dân
VPĐKQSDĐ
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất
h
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các
thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự
đốn được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của
các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa
mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của
con người.
Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản
lý, một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất
đai là đăng ký và cấp GCNQSD đất cho người sử dụng đất.
Trong những năm gần đây kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là sự
phát triển của thị trường nhà đất, đất đai là đối tượng quan tâm hàng đầu của
tồn xã hội nên việc đăng kí đất đai, GCNQSD đất là hết sức quan trọng nó
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với nhà nước.
Để làm được điều đó, Nhà nước giao trách nhiệm cho ngành Tài nguyên
và Môi trường (TN&MT) phối hợp cùng các cấp, ban ngành chính quyền địa
phương thực hiện hàng loạt các biện pháp như: Đo đạc, phân hạng, đánh giá
đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch, sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ( cấp GCNQSD đất).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, là
chứng cứ pháp lý cao nhất xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và
chủ sử dụng đất, để chủ sử dụng đất yên tâm sản xuất, đầu tư, khai thác tốt
tiềm năng và chấp hành tốt luật đất đai, đồng thời Nhà nước cũng quản lý chặt
chẽ được nguồn tài nguyên đất đai của mình đến từng chủ sử dụng.
h
2
Xuất phát từ thực tiễn đó, được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa Quản
lý Tài nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Lê Văn
Thơ, em tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018” để có được những cái
nhìn đúng đắn về công tác cấp GCNQSD đất phát huy điểm mạnh và khắc
phục những tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
phường Cam Giá trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn phường Cam Giá,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018.
- Xác định những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác cấp GCNQSD đất
trên địa bàn phường Cam Giá, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2018.
- Đề xuất những giải pháp để khắc phục những tồn tại và nâng cao hiệu
quả công tác cấp GCNQSD đất trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Giúp sinh viên củng cố những
kiến thức đã học trong nhà trường và bước đầu áp dụng vào thực tiễn, hiểu
rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác đăng kí đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính để phục vụ
yêu cầu công việc sau khi ra trường.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đáp ứng được vấn đề cấp bách của phường
Cam Giá, thành phố Thái Nguyên trong công tác cấp GCNQSD đất, giúp
UBND phường Cam Giá tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai. Để
từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp phần đẩy nhanh công tác đăng kí
đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính.
h
3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học trong cơng tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất giúp Nhà nước nắm chắc thông tin về chủ sử
dụng đất, thông tin từng thửa đất. Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất
được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất thông qua việc cấp đổi GCNQSD đất, qua đó Nhà
nước kiểm sốt được các giao dịch về đất đai, từ đó có định hướng phát triển
phù hợp nhằm đem lại hiệu quả sử dụng đất cao nhất.
Thông qua công tác cấp GCNQSD đất Nhà nước xác lập mối quan hệ
pháp lý giữa Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân được Nhà nước giao đất sử dụng. Công tác cấp
GCNQSD đất giúp Nhà nước biết rõ các thơng tin chính xác về số lượng và
chất lượng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý sử dụng đất.
2.1.2.Vai trị của cơng tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với người sử dụng đất.
Đối với người dân: Công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với vai trị ghi nhận các
thơng tin của thửa đất, của ngôi nhà thành chứng thư pháp lý, là sự đảm bảo
quyền lợi của người sử dụng đất, chủ sở hữu đối với nhà ở đó.
Hỗ trợ các giao dịch về bất động sản: Hầu hết các giao dịch trên thị
trường bất động sản hiện nay đều có tình trạng chung là thiếu thơng tin hoặc
thơng tin thiếu chính xác, khơng kịp thời. Những bất động sản được cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tức là đã
h
4
được đăng ký đầy đủ các thông tin cần thiết theo đúng quy định của pháp luật.
2.2.Cơ sở pháp lý
2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP bổ sung quy định cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích
đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng đất.
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực thi
hành vào ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ
thể về nhà đất.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính.
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thơng tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử
dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
h
5
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.2.2. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai
2.2.2.1. Khái niệm đăng ký đất đai
Theo khoản 15 điều 3 Luật Đất đai 2013 [4]: “Đăng ký đất đai, nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và
quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.”
2.2.2.2. Vai trị của đăng ký đất đai
+ Đăng ký đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai
Điều 4 Luật Đất đai 2013 [4] quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu”. Đất đai thuộc sở hữu tồn dân có nghĩa là Nhà nước
khơng thừa nhận hình thức sở hữu tư nhân hoặc bất kỳ hình thức sở hữu nào
khác ngồi hình thức sở hữu tồn dân.
+ Đăng ký đất là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn
bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thổ.
2.3. Khái quát về cấp GCNQSD đất
2.3.1. Khái quát về GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
2.3.1.1.Khái niệm
Điều 3 Luật Đất đai 2013[4]: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để
Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.
h
6
2.3.1.2. Quy định về mẫu GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
Hình 2.1: Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
h
7
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04
trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy
chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm X
265mm.
GCNQSD đất bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in
màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng
Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất”, trong đó có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây
dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm
ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy
chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng
nhận";
Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được
cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
- Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ
"Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng
nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp
Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;
h
8
2.3.2. Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2.3.2.1. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Điều 105 Luật Đất đai 2013 [4] quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn
giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại
giao. ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình
xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì
do cơ quan tài ngun và mơi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.3.2.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nguyên tắc khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định chi tiết tại Điều 98 Luật
Đất đai 2013[4] như sau:
h
9
(1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn
mà có u cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
(2) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho người đại diện.
(3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
(4) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả
họ, tên vợ và họ, tên chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng
có thỏa thuận ghi tên một người.
h
10
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà giấy chứng nhận đã cấp
chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
(5) Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế
với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật này hoặc giấy
chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với
ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có
tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng
đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều
hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định tại Điều 99 của Luật này.
2.3.2.3. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ
sung đối với tài sản gắn liền với đất
h
11
(1) Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục
đăng ký.
(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so
với nội dung kê khai đăng ký, trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc
và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với
quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài
sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có
giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận
tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản, đối với nhà ở, cơng trình xây dựng
thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải
cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt, xác nhận sơ đồ
nhà ở hoặc cơng trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách
pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các
cơng việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thơng báo cho
Văn phịng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra
bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).
c) Niêm yết cơng khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15
h
12
ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại
Văn phịng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý
kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh
giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do
người sử dụng đất nộp (nếu có).
c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức
trong nước, cơ sở tơn giáo, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó
chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây
dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết, xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất vào đơn đăng ký.
đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khơng có giấy tờ
hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32,
33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước
đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn khơng q 05 ngày làm việc, cơ quan
quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai.
e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
h
13
g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số
liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thơng báo thu nghĩa vụ tài
chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc
được ghi nợ theo quy định của pháp luật, chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài
nguyên và môi trường trình ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cập nhật bổ sung việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người
được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
(4) Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký
quyết định cho thuê đất, ký hợp đồng th đất và trình cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
(5) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của
pháp luật mà nay có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường
thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
h
14
2.4. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trên thế giới
Tổng diện tích đất tự nhiên trên tồn thế giới là 511 triệu km2 trong đó
đất lục địa có 118 triệu km2, đất đai là nguồn tài nguyên quý giá của bất kỳ
quốc gia nào. Vì vậy các nước trên thế giới đều quản lí nguồn tài nguyên này
hết sức chặt chẽ, tùy theo điều kiện cụ thể mỗi quốc gia có một cách quản lí
đất đai riêng.
Ở Thái Lan: Thái Lan là một quốc gia thuộc vùng Đông Nam Á, nằm
trong khối ASEAN, có điều kiện kinh tế - xã hội gần giống như Việt Nam. Đó
là mong muốn tập quán trồng lúa nước có từ lâu đời. Vì vậy Thái Lan cũng
cấp GCNQSD đất, bất cứ đơn kê khai nào cũng được cấp GCNQSD đất.
Ở Mỹ: Mỹ là một quốc gia phát triển đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
nhà nhà nước thống nhất quản lý. Đến nay họ đã được hoàn thành việc cấp
GCNQSD đất và hồn thiện hồ sơ địa chính. Họ đã xây dựng được hệ thống
lưu trữ trong máy tính. Qua đó có thể lưu trữ thơng tin đất đai về từng thửa
đất, từng chủ sử dụng một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
Ở Ba Lan: Có 95% quỹ đất do tư nhân sở hữu, trong đó nhà nước chỉ
quản lý 5% tổng diện tích. Để quản lý đất đai, Ba Lan đã sử dụng nhiều công
nghệ hiện đại. Họ không cấp GCNQSD đất mà quản lý bằng các dữ liệu trong
hệ thống thông tin đất đai.
Ở Singapore: Quy định rõ ràng đất đai do Cục đất đai Nhà nước thống
nhất quản lý. Bất kể đơn vị cá nhân nào có nhu cầu sử dụng đất công hữu hay
tư hữu, nhất thiết phải đến cục đất đai xin phép.
Ở Nhật Bản: Lại đưa ra một số quy định pháp Luật Đất đai như luật về
phát triên tổng hợp đất đai Quốc gia, Luật sơng ngịi, Luật khai thác mỏ, ở
đây họ cũng quản lý đất đai tương tự như Mỹ và một số nước khác.
Dù ở bất kỳ quốc gia nào hay đất nước nào, việc quản lý và sử dụng
h
15
chặt chẽ và có hiệu quả ln là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà nước
nhằm sử dụng một cách có hiệu quả nguồn tài ngun này.
2.4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất tại Việt Nam
Tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV, Bộ Tài ngun và Mơi trường đã
báo cáo Quốc hội đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đạt
95,2% diện tích cần cấp với 23.033.065 ha diện tích các loại đất chính và
41.805.999 giấy chứng nhận. Chỉ đạo Tổng cục quản lý đất đai tiếp tục đôn
đốc các địa phương tập trung hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, tổng
hợp các khó khăn, vướng mắc cịn tồn đọng trong q trình cấp giấy chứng
nhận nhằm đưa ra các giải pháp tháo gỡ tại công văn số 433/TCQLĐĐCĐKĐĐ ngày 20/3/2017, theo đó các địa phương phải thực hiện việc rà soát,
báo cáo kết quả trước ngày 01/5/2017.
Kết quả, đến nay cả nước đã hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất lần đầu với diện tích 23.224.093 ha (tăng 191,028 ha so với thời
điểm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIV) đạt 96% diện
tích cần cấp với tổng số giấy đã cấp là 45.240.258 giấy.
2.5. Tình hình cấp GCNQSD đất của thành phố Thái Nguyên
Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên là việc hết sức khó khăn và phức tạp. Tuy nhiên kể từ năm 1994 khi
chính phủ ban hành nghị định 64/CP, nghị định 02/CP, nghị định 06/CP, nghị
định 61/CP, chỉ thị 10/CP - TTg, thông tư 1990/2001/CP TCĐC đến nay tồn
tỉnh đã và đang triển khai cơng tác lập HSĐC và cấp GCNQSD đất.
Điều đó chứng tỏ rằng việc thực hiện công tác lập HSĐC và cấp
GCNQSDĐ của thành phố đã đạt được những thành công đáng kể. Tuy nhiên
so với việc thực hiện chỉ thị 10/CP - TTg của thủ tướng Chính phủ vẫn cịn
hạn chế về tiến độ, nguyên nhân chủ yếu là do đất của thành phố Thái
h
16
Nguyên, đặc biệt là đất nông nghiệp nhiều mảnh nhỏ nằm rải rác và ruộng
chiếm 20%.
Cùng với việc tiến hành cấp GCNQSDĐ đang diễn ra ở địa phương
trong cả nước, phường Cam Giá đã và đang triển khai công tác cấp
GCNQSDĐ trên cơ sở hướng dẫn của tổng cục địa chính và sự chỉ đạo của sở
địa chính, với nguồn tài liệu đo đạc và bản đồ hiện có. Được sự quan tâm
giúp đỡ của cơ quan chức năng, ban ngành có liên quan nên việc thực hiện đã
thu được kết quả khả quan nhưng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn cho nên kết
quả đạt chưa cao.
h