Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Luận văn đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ty daiso chi nhánh niigata nhật bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 42 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------

LÊ THỊ THU HÀ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI
NHÀ MÁY PHÂN PHỐI SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY DAISO CHI
NHÁNH NIIGATA (NHẬT BẢN)

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

:Quản lí tài nguyên và mơi

Lớp

:47-QLTN và MT- N01

Khoa

: Quản lý tài ngun

Khóa học

: 2015–2019



Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, năm 2020

h


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt chương trình đào tạo trong nhà trường với phương
châm học đi đôi với hành, thời gian thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết
đối với mỗi sinh viên trong các trường chuyên nghiệp, nhằm hệ thống lại tồn
bộ chương trình đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Để đạt được mục tiêu đó, đồng thời đáp ứng được những nhu cầu khắt
khe của nhà tuyển dụng sau khi ra trường. Được sự nhất trí của nhà trường và
ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp với
tên đề tài:
“Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công
ty Daiso chi nhánh Niigata (Nhật Bản)”
Kết thúc thực tập, hoàn thành đề tài tốt nghiệp cũng là hồn thành khóa học,
em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các Thầy giáo, Cô giáo đã truyền đạt kiến thức
quý báu trong suốt thời gian thực tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn, lời cảm ơn đến thầy giáo
Th.S NGUYỄN ĐÌNH THI đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em hoàn thành
đề tài tốt nghiệp này.
Tiếp theo em muốn gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Đào tạo và phát triển

quốc tế Trường đại học nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho chúng em
được ra nước ngoài thực tập, nâng cao hiểu biết nhận thức về cách làm việc, cách
sống của người dân Nhật Bản, một nước phát triển với mức sống và chỉ số phát
triển con người rất cao, một đất nước có nền văn hóa đặc sắc.
Mặc dù bản thân em có nhiều cố gắng xong do trình độ và thời gian có
hạn, nên khóa luận của em không tránh khỏi những hạn chế và sai sót. Em rất
mong được sự đóng góp của các thầy, cơ giáo, bạn bè động viên để khóa luận
của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày…… tháng…… năm 2020
Sinh viên
Lê Thị Thu Hà

h


ii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1. Bảng số liệu diện tích cơng ty ........................................................ 15
Bảng 4.2: Bảng số lượng công nhân viên ....................................................... 17
Bảng 4.3. Bảng phân công công việc trong một tháng của công nhân ........... 19
Bảng 4.5 Bảng số liệu tình hình sản xuất của nhà máy trung bình trong một
tuần .................................................................................................................. 19
Bảng 4.6. Bảng số liệu tình hình sản xuất của nhà máy năm 2019 ................ 20
Bảng 4.7. Bảng số liệu tỉ lệ nguồn gốc phát sinh của chất thải rắn .............. 28
tại nhà máy ...................................................................................................... 28
Bảng 4.8. Bảng số liệu phân loại rác thải theo tỷ lệ........................................ 30
Bảng 4.9. Tổng lượng rác thải rắn qua các năm ............................................. 31

giai đoạn 2017-2018-2019 nhà máy................................................................ 31

h


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:Vị trí địa lý của tỉnh Niigata .............................................................. 6
Hình 4.1. Nhà máy phân phối sản phẩm của cơng ty Daiso chi nhánh Niigata
......................................................................................................................... 15
Hình 4.2. Sơ đồ bộ máy văn phịng của nhà máy .......................................... 16
Hình 4.3: Sơ đồ thứ tự 4 cơng việc chính của nhà máy ............................... 17
Hình 4.4. Sơ đồ hình ảnh thứ tự 4 cơng việc chính của nhà máy ................. 18
Hình 4.5. Quy định đổ rác tại Nhật Bản.......................................................... 23
Hình 4.6. Rác cháy được ................................................................................. 23
Hình 4.7. Rác khơng cháy được ...................................................................... 25
Hình 4.8. Rác tài nguyên ................................................................................. 25
Hình 4.9. Rác tài nguyên ................................................................................ 26
Hình 4.10. Rác cồng kềnh ............................................................................... 27
Hình 4.11. Rác thu gom ................................................................................. 27
Biểu đồ 4.1. ..................................................................................................... 28
Hình 4.12. Sản phẩm lỗi hỏng tại các cửa hàng gửi về................................... 29
Hình 4.13. Thùng caton được máy nén và chuẩn bị đưa đi tái chếHìn .......... 29
Hình 4.14. Những lon nước hết hạn ................................................................ 29
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ cách phân loại rác theo tỷ lệ.......................................... 30
Hình 4.15. Nhà máy tuân thủ đổ rác và phân loại rác theo quy định............. 32

h



iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
2.1. Tổng quan về đất nước Nhật Bản............................................................... 3
Vị trí địa lí ......................................................................................................... 3
2.2. Tổng quan về tỉnh Niigata. ......................................................................... 6
2.3. Tổng quan về quản lí môi trường của Nhật Bản và tỉnh Niigata ............... 7
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 12
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 12
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 12
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 12
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 12
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 12
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu ............................. 12
3.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa ................................................ 13
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 14
4.1. Khái quát về công ty Daiso ...................................................................... 14
4.1.1.Tổng công ty Daiso ................................................................................ 14


h


v

4.1.2. Cơ sở nơi thực tập (chi nhánh Niigata) ................................................. 14
4.2: Tình hình sản xuất, tiêu thụ tại nhà máy phân phối sản phẩm của công ty
Daiso chi nhánh Niigata. ................................................................................. 16
4.2.1.Sơ đồ bộ máy văn phòng của nhà máy ................................................. 16
4.2.2.Tình hình sản xuất, tiêu thụ tại nhà máy phân phối sản phẩm của công ty
Daiso chi nhánh Niigata. ................................................................................. 17
4.3.Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy phân phối sản
phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata..................................................... 21
4.3.1. môi trường làm việc tại nhà máy. ......................................................... 21
4.3.2. Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy phân phối sản
phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata..................................................... 21
4.4. Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm và đề xuất ............................. 33
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN ................................................................. 34
5.1. Kết luận. ................................................................................................... 34
5.2.Kiến nghị ................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 36

h


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
-Nhật Bản phải chịu những áp lực lớn từ các vấn đề môi trường như: Ơ
nhiễm nguồn nước, khơng khí, đất,… Điều đó buộc các nhà quản lý mơi trường
phải sớm tìm kiếm các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, mà vẫn
đảm bảo sự phát triển kinh tế – xã hội và chất lượng cuộc sống của người dân.
Nhật Bản đã thực hiện quyết liệt những giải pháp từ các chương trình bảo vệ
môi trường khác nhau, cũng phải trả giá từ nhiều nguồn lực để có được những
thành tựu phát triển bền vững ngày hôm nay.
-Từ năm 1993, hệ thống Luật Môi trường cơ bản đã được ban hành, đưa
ra Hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm, bao gồm các chính sách và quy định về Hệ
thống kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí, Hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm nước, các vấn
đề ô nhiễm đất, các tiêu chuẩn quốc gia về chất độc hại; Hệ thống quy chuẩn,
tiêu chuẩn về chất lượng mơi trường; Những biện pháp kiểm tra và kiểm sốt
nghiêm ngặt môi trường sản xuất công nghiệp; Các quy định về trách nhiệm
của cơ sở gây ô nhiễm…[1]
-Nhật Bản là một quốc gia có nhiều thành cơng trong quản lý ô nhiễm
môi trường, kinh nghiệm của họ được đánh giá cao ở các nước Đơng Á. Mặc
dù có sự khác nhau về lịch sử, văn hóa, kinh tế, chính trị song những kinh
nghiệm của họ trong quản lý môi trường đáng để cho nhiều quốc gia nghiên
cứu và vận dụng trong đó có Việt Nam.
-Daiso được xem là chuỗi của hàng 100 Yên lớn nhất ở Nhật Bản. Hàng
hóa tại cửa hàng 100 yên rất phong phú, từ các vật dụng gia đình (đồ dùng nhà
bếp, chén bát, vệ sinh nhà cửa,…), đồ làm vườn, dụng cụ văn phòng phẩm, sách
vở, đến đồ nghề sửa xe, mỹ phẩm, quần áo, thực phẩm. Mỗi ngày công ty phát
sinh ra một lượng lớn chất thải. Đất nước Nhật Bản nói chung và cơng ty Daiso
nói riêng đã quản lí như thế nào?? Và họ đã có những hoạt động nào để giảm

h



2

thiểu lượng chất thải rắn đó? Để trả lời được câu hỏi đó, em tiến hành thực hiện
đề tài: “Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công
ty Daiso chi nhánh Niigata (Nhật Bản)”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Khái quát về công ty Daiso
- Đánh giá tình hình sản xuất, và tiêu thụ tại nhà máy phân phối sản phẩm
của công ty Daiso chi nhánh Niigata.
- Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải rắn tại nhà máy phân phối
sản phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata.
+Đánh giá công tác quản lí cơng nhân tại nhà máy
+Lượng chất thải rắn phát sinh
+Biện pháp phân loại, thu gom,xử lí đối với từng loại chất thải rắn.
- Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm.
1.3. Ý nghĩa của đề tài.
* Ý nghĩa trong học tập:
- Qua đề tài giúp em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề
tài nghiên cứu khoa học và hồn thiện một khóa luận tốt nghiệp. Vận dụng được
các kiến thức đã học vào trong thực tiễn.
- Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo.
- Đề tài là cơ sở để lựa chọn, áp dụng các biện pháp quản lý mơi trường
sao cho phù hợp, có chọn lọc ở Việt Nam mang lại hiệu quả cao.
* Ý nghĩa trong thực tiễn:
- Đề tài mang tính thực tiễn vì nó đáp ứng u cầu cần có một đánh giá
về cơng tác quản lí xử lý chất thải rắn tại Nhật Bản nói chung và tại cơ sở phân phối
sản phẩm của siêu thị Daiso chi nhánh Niigata (Nhật Bản) nói riêng để từ đó đề xuất
những biện pháp khả thi, có chọn lọc ở Việt Nam mang lại hiệu quả cao.

h



3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về đất nước Nhật Bản
Vị trí địa lí
-Diện tích trên đất liền: 379067 km², rộng thứ 62 trên thế giới
-Nhật Bản có bờ biển dài 37.000 km. Đồi núi chiếm 72% diện tích tự
nhiên cả nước, trong đó khơng ít núi là núi lửa, ở Nhật Bản có rất nhiều suối
nước nóng, là nơi hàng triệu người Nhật thường tới để nghỉ ngơi và chữa
bệnh.[2]
-Vì là một đảo quốc, nên xung quanh Nhật Bản tồn là biển. Nhật Bản
khơng tiếp giáp quốc gia hay lãnh thổ nào trên đất liền.
-Chữ Kanji trong quốc hiệu Nhật Bản nghĩa là "gốc của Mặt Trời" và
thường được biết đến qua biệt danh "Đất nước Mặt Trời mọc".
-Vị trị địa lý của Nhật Bản khiến nước này là một trong những quốc gia
xảy ra nhiều thiên tai nhất thế giới. Hai mối đe dọa nghiêm trọng nhất là động
đất và sóng thần. [2]
Thể chế nhà nước
-Nhật Bản là một nước theo hệ thống quân chủ lập hiến, quyền lực
của Hồng Đế vì vậy rất hạn chế. Quyền điều hành đất nước chủ yếu được trao
cho Thủ tướng và những nghị sĩ do dân bầu ra. Đương kim Thiên hoàng
Naruhito đứng đầu Hoàng gia Nhật Bản. Cơ quan lập pháp dân cử của Nhật
Bản là Quốc hội [3]
Kinh tế
-Trong 20 năm (từ 1990 tới 2010), Nhật Bản luôn giành vị trí thứ hai về
kinh tế nhưng đã bị Trung Quốc vượt qua từ đầu năm 2010. Tổng sản phẩm nội
địa (GDP) tính đến năm 2016 là 4.730 tỷ USD, GDP trên đầu người là 40,090

USD (2017), đứng thứ 3 thế giới và đứng thứ hai châu Á (sau Trung Quốc).

h


4

-Dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản, bán lẻ, giao thông, viễn
thông tất cả đều là ngành công nghiệp lớn của Nhật Bản, Nhật Bản có năng lực
rất lớn về công nghiệp, và đây là trụ sở của nhiều nhà sản xuất công nghệ tiên
tiến bậc nhất thế giới về các sản phẩm xe có động cơ, trang thiết bị điện tử,
cơng cụ máy móc, thép, phi kim loại, cơng nghiệp tàu thủy, hóa học, dệt may,
thức ăn chế biến. [4]
Dân số
-Dân số hiện tại của Nhật Bản là 127.162.625 người vào ngày
26/05/2020 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc
-Dân số Nhật Bản hiện chiếm 1,68% dân số thế giới.
-Nhật Bản đang đứng thứ 11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số
các nước và vùng lãnh thổ.
-Nhật Bản là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới?
Theo thống kê mới nhất của liên hợp quốc, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ
trung bình cao nhất thế giới theo đó:
-Dân số Nhật Bản đang bị già hóa. Nhằm giải quyết vấn đề thiếu hụt lao
động trầm trọng, Nhật Bản đẩy mạnh công tác tuyển dụng lao động nước ngoài
sang đây làm việc trong đó có lao động Việt từ lao động phổ thơng lẫn lao động
có trình độ cao. [5]
Y tế - Giáo dục
-Từ năm 1947, Nhật Bản áp dụng hệ thống giáo dục bắt buộc gồm tiểu
học và trung học trong chín năm cho học sinh từ sáu đến mười năm tuổi.
-Theo Giáo dục đại học của tạp chí Times, hai trường đại học được cho

là danh giá nhất ở Nhật hiện nay là Đại học Tokyo và Đại học Kyoto.
-Sinh viên Nhật Bản luôn xếp hạng cao trong số các sinh viên giữa các
sinh viên OECD về chất lượng và hiệu quả trong các việc đọc sách văn, toán
và Khoa học.

h


5

-Giáo dục ở Nhật có tính cạnh tranh rất cao học sinh Nhật Bản phải đối
mặt với áp lực to lớn phải thành công trong học tập từ cha mẹ, giáo viên, đồng
nghiệp và xã hội.
Văn hóa
-Văn hóa Nhật Bản là một trong những nền văn hóa đặc sắc nhất thế giới.
Nghệ thuật truyền thống Nhật Bản bao gồm các ngành nghề thủ công như cắm
hoa ikebana, origami, tranh in ukiyo-e, đồ chơi, đồ gỗ sơn mài và gốm sứ; các
môn nghệ thuật biểu diễn như bunraku, nhảy, kabuki, rakugo, ngồi ra cịn phải
kể đến những nét đặc sắc truyền thống khác như trà đạo, võ thuật, Kimono, kiến
trúc, vườn Nhật và cả gươm Nhật.
-Ẩm thực Nhật Bản hiện nay là một trong những nền ẩm thực nổi tiếng
nhất trên thế giới.[6]
Tài ngun
-Nhật Bản có rất ít tài ngun thiên nhiên. Các khống sản như quặng
sắt, đồng đỏ, kẽm, chì và bạc, và các tài nguyên năng lượng quan trọng như dầu
mỏ và than đều phải nhập khẩu. Địa hình và khí hậu Nhật Bản khiến người
nơng dân gặp rất nhiều khó khăn, và vì quốc gia này chỉ trồng cấy được một số
cây trồng như lúa gạo, nên khoảng một nửa số lương thực phải nhập khẩu từ
nước ngoài. [6]
Du lịch

-Du lịch Nhật Bản đã thu hút 8.300.000 du khách nước ngoài trong năm
2008, nhỉnh hơn Singapore và Ireland và một mục tiêu tham vọng được đặt ra
cho ngành du lịch nước này là đón 20 triệu lượt khách vào năm 2020. Thực tế
thì Nhật Bản đã cán mốc này sớm hơn kế hoạch 5 năm, tức năm 2015 và tiếp
tục tăng trưởng mạnh sau đó, đạt 31,2 triệu lượt khách năm 2018.
-Được mệnh danh là đất nước mặt trời mọc, Nhật Bản thực sự là một
trong những điểm du lịch cực kì nổi tiếng trên tồn thế giới với những cảnh
quan xinh đẹp và nền văn hóa hấp dẫn.

h


6

-Du khách quốc tế hầu hết ai cũng choáng ngợp trước vẻ đẹp thiên nhiên
các địa danh nổi tiếng Nhật Bản. Ngoài thiên nhiên hùng vĩ, nên thơ, Nhật Bản
ghi dấu trong lòng khách du lịch với nền văn minh giữa con người và mọi góc
đường phố đều sạch sẽ, khơng khí trong lành.[6]
2.2. Tổng quan về tỉnh Niigata.
-Niigata là một tỉnh nằm ở phía biển Nhật Bản thuộc tiểu vùng Hokuriku,
vùng Chubu trên đảo Honshu. Tỉnh Niigata nổi tiếng với gạo, rượu, phụ nữ đẹp
cũng như vì có nhiều chính trị gia xuất thân từ đây.
 Diện
 Dân

tích: 12.584 km2 lớn thứ 5 ở Nhật Bản.

số: khoảng 2.304 triệu dân xếp thứ 15 ở Nhật Bản.

-Khí hậu: Niigata là khu vực có khí hậu mát mẻ ơn hịa. Do nằm ở phía

tây của Nhật Bản nên Niigata khơng lạnh như những tỉnh ở phía bắc. Nhiệt độ
trung bình ở tỉnh vào khoảng 17 độ C. Mùa đông nhiệt độ trung bình khoảng 5
độ C cịn mùa hè là 26 độ C. Lượng mưa ở Niigata khá cao. Ngoài ra, mùa đơng
chỉ có 3 tháng là tháng 12, tháng và tháng 2 là có tuyết phủ các tháng khác gần
như rất ít tuyết. [7]

Hình 2.1:Vị trí địa lý của tỉnh Niigata
-Đặc điểm kinh tế khu vực Niigata Nhật Bản là một trong những tỉnh có
nền kinh tế rất phát triển ở Nhật Bản. Với sự phát triển kinh tế như vậy nên nhu
cầu về nguồn nhân lực trong khu vực Niigata cũng khá lớn. Hàng năm có rất

h


7

nhiều công ty ở Niigata đăng ký tuyển thêm lao động nước ngoài về làm việc
tập trung ở một số lĩnh vực thế mạnh của vùng như nơng nghiệp, cơ
khí, hàn, chế biến thực phẩm, Niigata là vựa lúa lớn nhất tại Nhật Bản.
-Thu hút rất nhiều du học sinh và thực tập sinh đến đây học tập và làm
việc khiến cho khu vực này hiện đang là một trong những lựa chọn thu hút rất
nhiều học sinh sinh viên và lao động Việt Nam hướng tới.[7]
2.3. Tổng quan về quản lí mơi trường của Nhật Bản và tỉnh Niigata
-Tại Nhật Bản, trong giai đoạn từ 1950 – 1960, với sự phát triển quá
nhanh của các ngành nghề sản xuất công nghiệp đã làm gia tăng những gánh
nặng đối với mơi trường, dẫn đến mơi trường sống bị suy thối, ảnh hưởng đến
sức khỏe con người và sự phát triển của đất nước. Nguyên nhân chủ yếu là do
Chính phủ Nhật Bản coi trọng sự phát triển kinh tế hơn là đảm bảo sức khỏe
người dân và môi trường sống trong lành. Tình trạng ơ nhiễm mơi trường, nhất
là mơi trường khơng khí và nước ngày càng gia tăng. Do đó, Chính phủ Nhật

Bản đã phải tiến hành các giải pháp để cải thiện hệ thống pháp luật và thiết lập
cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, nhằm giải quyết cùng lúc 3 vấn đề:
Giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ mơi trường; giảm được chi phí kiểm sốt ô nhiễm
và chi phí về sức khỏe của cộng đồng; giảm giá thành sản xuất và giảm chi phí
năng lượng [10].
-Thiết lập khung pháp lý và cơ quan quản lý mơi trường: Chính phủ Nhật
Bản đã ban hành những quy định pháp luật nghiêm ngặt về tiêu chuẩn phát thải
chất thải, kiểm sốt ơ nhiễm nước, khơng khí và giám sát ơ nhiễm chất độc hại.
Đặc biệt coi trọng chính sách giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
vệ mơi trường, khuyến khích các doanh nghiệp và các tổ chức nỗ lực ngăn chặn,
kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường. Năm 1967, Nhật Bản ban hành Luật cơ bản về
kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường, trong đó đưa ra các quy định về kế hoạch kiểm
sốt ơ nhiễm, các tiêu chuẩn mơi trường và hệ thống kiểm sốt tổng tải lượng

h


8

ô nhiễm. Đến năm 1971, Bộ môi trường Nhật Bản được thành lập nhằm thúc
đẩy công tác quản lý kiểm sốt ơ nhiễm và bảo tồn thiên nhiên của đất nước.
-Năm 1972, Luật Bảo tồn thiên nhiên đã chính thức được ban hành nhằm
ngăn chặn sự phá hủy môi trường tự nhiên. Những bộ luật trên đã đạt được
những thành công nhất định trong việc giải quyết những vấn đề mơi trường của
Nhật Bản tại thời điểm đó và là cơ sở cho luật môi trường cơ bản được ban
hành vào năm 1993, trong đó đã đưa ra Hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm. Hệ thống
kiểm sốt ơ nhiễm bao gồm các chính sách và quy định về kiểm sốt ơ nhiễm
khơng khí, kiểm sốt ơ nhiễm nước, các vấn đề ô nhiễm đất, các tiêu chuẩn
quốc gia về chất độc hại. Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về chất lượng mơi
trường. Những biện pháp kiểm tra và kiểm sốt nghiêm ngặt môi trường sản

xuất công nghiệp. Các quy định về trách nhiệm của cơ sở gây ô nhiễm…
-Trong hệ thống kiểm sốt ơ nhiễm, quy định về kiểm sốt ơ nhiễm khơng
khí (luật kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí) tập trung vào 3 nội dung chính: Tiêu
chuẩn chất lượng mơi trường khơng khí. Các tiêu chuẩn và quy định phát thải
(tiêu chuẩn quốc gia đồng nhất về phát thải; các tiêu chuẩn khác về phát thải
chặt chẽ hơn của địa phương). Tổng tải lượng ô nhiễm ở các thành phố. Luật
kiểm sốt ơ nhiễm khơng khí đã đưa ra các tiêu chuẩn phát thải, tiêu chuẩn
kiểm soát tổng lượng phát thải, tiêu chuẩn về xây dựng, về đường biên và tiêu
chuẩn đối với các nồng độ trong môi trường khơng khí (SO2; NO2; bụi thơng
thường, bụi đặc thù…). Đồng thời, Luật cịn đề cập đến những biện pháp ứng
phó với các chất ơ nhiễm khơng khí nguy hại, kiểm sốt các nguồn lưu động
(trong giao thơng), quy định về các phương tiện vận tải chạy trên đường.[8]
-Bên cạnh đó, ô nhiễm nước cũng tạo ra những áp lực không nhỏ đối với
môi trường, với hàng loạt các nhà máy sản xuất điện từ than ra đời, các nhà
máy sản xuất công nghiệp, đe dọa các hệ thủy sinh và phá hủy cảnh quan thiên
nhiên. Vì thế, việc ra đời luật kiểm sốt ơ nhiễm nước là rất quan trọng, giúp
hoạt động quản lý môi trường nước đi vào nề nếp. Luật kiểm sốt ơ nhiễm nước

h


9

chính thức được thơng qua vào năm 1970. Luật bao gồm các tiêu chuẩn quốc
gia về chất lượng nước, quy định cho các nhà máy và hệ thống kiểm soát tổng
lượng chất ô nhiễm tại các ao hồ, sông suối, biển. Cùng với đó là các phương
pháp cụ thể cho những khu vực nước đặc thù, trong đó bao gồm: Biện pháp bảo
tồn chất lượng nước của các hồ được lựa chọn. Biện pháp bảo tồn môi trường
cho khu vực biển Seto Inland. Biện pháp cải tạo vùng biển Ariake và
Yatsushiro. Luật kiểm sốt ơ nhiễm nước của Nhật Bản tập trung vào 3 vấn

đề: Tiêu chuẩn chất lượng môi trường nước. Tiêu chuẩn và quy định phát thải.
Kiểm soát tổng lượng chất ơ nhiễm. Trong đó, tiêu chuẩn chất lượng môi trường
nước (với 37 chỉ tiêu), bao gồm: Tiêu chuẩn chất lượng môi trường nước liên
quan đến bảo vệ sức khỏe con người (với 27 chỉ tiêu: các kim loại nặng, chất
hữu cơ khó phân hủy và chất hóa học nguy hại như thủy ngân, cyanua); Tiêu
chuẩn chất lượng môi trường nước liên quan đến bảo vệ môi trường sống (với
10 chỉ tiêu: COD, BOD, ơxy hịa tan, tổng nitơ, tổng phất pho…)[8].
-Tại Nhật Bản, tiêu chuẩn chất lượng mơi trường nước có thể xem là một
mục tiêu quản lý nhà nước, quy định áp dụng đồng bộ cho tất cả mọi nguồn
nước công cộng, đồng thời, được chia thành nhiều nhóm tùy theo mục tiêu sử
dụng nước ở ao, hồ, sơng. Trong đó, ơ nhiễm nước có thể được phân thành
nhiều loại khác nhau tùy theo ảnh hưởng và cơ chế của ơ nhiễm. Mục đích của
kiểm sốt tổng tải lượng ô nhiễm là bảo vệ chất lượng nước tương ứng với tình
hình sử dụng nước của vùng nước. Các biện pháp cải thiện chất lượng nước có
thể được phân thành 2 loại: (1). Những biện pháp giảm lượng phát thải tải lượng
ô nhiễm tại vùng nước (biện pháp nguồn phát thải); (2). Những biện pháp lọc
ngay tại khu vực ô nhiễm nước đang tiến triển và lọc tải ô nhiễm đã được thải
ra trong vùng nước đối tượng (biện pháp lọc trực tiếp). Nước thải công nghiệp
từ các nhà máy, cơ sở kinh doanh hay các trại chăn nuôi quy mô lớn được quy
định bởi quy chế kiểm soát nước thải nhằm giảm tải lượng phát thải. Một trong
những biện pháp kiểm sốt nước thải thơng dụng nhất chính là đặt ra quy chế

h


10

nồng độ phát thải mà trong đó có quy định về nồng độ của tải ô nhiễm chứa
trong nước thải [8]
-Về vấn đề ô nhiễm môi trường đất, Nhật Bản đã ban hành luật ngăn

ngừa ô nhiễm đất tại vùng đất nông nghiệp. Luật đã đưa ra các biện pháp đặc
biệt nhằm quản lý tài chính quốc gia cho việc ngăn ngừa ô nhiễm và quy định
về trách nhiệm của các cơng ty vận hành, chi phí vận hành; Các biện pháp ngăn
ngừa ô nhiễm, cũng như các biện pháp xử lý ô nhiễm; Xây dựng hệ thống xử
lý đất ô nhiễm dựa vào “Luật về các biện pháp đặc biệt đối với dioxin”, trong
đó bao gồm: Xác định biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm dioxin, Kế hoạch tẩy độc
đất nhiễm dioxin.
-Bên cạnh một hệ thống chính sách kiểm sốt ô nhiễm nghiêm ngặt,
Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương, cũng như nhân dân Nhật Bản
rất nỗ lực trong việc làm sạch mơi trường. Tại Nhật, có hàng nghìn tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực môi trường, hàng trăm tờ báo chuyên về
môi trường, về xử lý chất thải và bảo tồn đa dạng sinh học. Khắp nơi đâu đâu
cũng có các thơng điệp về bảo vệ môi trường, tràn ngập trên các dãy phố, trên
mọi phương tiện thông tin đại chúng, tác động vào nhận thức của mọi tầng lớp
nhân dân Nhật Bản về tình u đối với mơi trường và cuộc sống, vì một màu
xanh cho thế hệ mai sau.[8]
-Nhật Bản không phải là đất nước mà bạn muốn vứt rác lúc nào thì vứt.
Ví như ở khu vực ngoại thành Tokyo nơi tác giả bài viết đang sinh sống, rác
cháy chỉ có thể được phép vứt vào ngày thứ Ba, trước 12h trưa. Rác khơng cháy
vứt vào ngày thứ năm.
-Chính bởi quy định trên nên có những rác thực phẩm dễ bốc mùi nhiều
khi phải để trong nhà đến cả tuần mới được vứt. Để ngăn mùi thối bốc ra, buộc
phải cho chúng vào túi nilong cực kín và để chỗ riêng.
-Với các hộp đựng thức ăn, bạn phải rửa sạch trước khi cho vào túi đựng
rác. Hộp nhựa để riêng. Hộp bìa các tơng phải tháo ra, xếp ngay ngắn rồi buộc

h


11


gọn. Hộp có đựng đồ ăn phải được rửa sạch. Chai nước phải gỡ nắp bỏ riêng,
bóc nhãn cho vào chỗ rác cháy rồi bọc tất cả các chai nhựa vào một túi. Chai
thủy tinh cũng được cho riêng vào một túi sau khi bóc hết nhãn.
-Nói tóm lại, mỗi người dân đã đảm nhận được phần nào công việc phân
loại rác phục vụ cho các mục đích tiêu hủy hoặc tái chế.

h


12

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy của công ty Daiso chi
nhánh Niigata (Nhật Bản)
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm nghiêm cứu: Nhà máy phân phối sản phẩm của siêu thị Daiso
chi nhánh Niigata tại tỉnh Niigata (Nhật Bản)
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: 11 tháng (Từ 4/2019 đến 3/2020)
3.2. Nội dung nghiên cứu
-Nội dung 1: Khái quát về công ty Daiso
-Nội dung 2: Tình hình sản xuất và tiêu thụ tại nhà máy phân phối sản
phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata
-Nội dung 3: Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy
phân phối sản phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata
Đánh giá công tác quản lý nhân công tại nhà máy

Đánh giá công tác quản lý xử lý chất thải rắn tại nhà máy phân phối sản
phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata.
+ Lượng chất thải rắn phát sinh
+ Biện pháp phân loại, thu gom,xử lí đối với từng loại chất thải rắn.
-Nội dung 4: Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa số liệu, tài liệu
-Thu thập số liệu thứ cấp: Trên Internet các số liệu thống kê, tổng quan
về đất nước Nhật Bản, tổng quản về quản lí mơi trường tại Nhật Bản. Nghiên

h


13

cứu các văn bản pháp luật và các văn bản dưới luật về công tác quản lý môi
trường của đất nước Nhật Bản.
-Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thơng qua giáo trình, bài
giảng, qua các cuốn tạp chí và thơng qua internet.
-Thu thập số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu cụ thể về công ty mà mình thực
tập, quy mơ, diện tích, tình hình sản xuất của công ty, các công nghệ đang được
áp dụng trong sản xuất, các sản phẩm liên quan đến đề tài.
-Chụp ảnh liên quan đến môi trường làm việc, cách thu gom và xử lý
chất thải
3.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
-Đã có thời gian 11 tháng làm việc tại nhà máy để quan sát, tìm hiểu
thơng qua quan sát, đặt câu hỏi và trực tiếp tham gia vào quá trình phân loại
chất thải.
-Các số liệu sau khi thu thập, phân tích, xử lý được đánh giá tổng hợp và
tổng kết thành một bản kết quả cô đọng nhất làm nổi bật lên vấn đề cần nghiên

cứu.

h


14

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát về công ty Daiso
4.1.1.Tổng công ty Daiso
-Tên đầy đủ: Daiso Sangyo
-Loại hình: Tư nhân
-Ngành nghề: kinh doanh tạp hóa
-Thành lập: Tháng 12, 1977 tại Takamatsu, Kagawa, Nhật Bản
-Người sáng lập: Hirotake Yano
-Số lượng trụ sở: 3.660
-Khu vực hoạt động: Châu Á, Châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Trung Mỹ,
Brasil, Châu Phi
-Website: [9]
-Daiso là một trong những hệ thống bản lẻ tốt nhất tại Nhật Bản bao gồm
nhiều mặt hàng khác nhau. Tại Daiso, người tiêu dùng có thể tìm thấy phụ kiện
làm đẹp, đồ gia dụng, đồ làm vườn, văn phịng phẩm...Khách hàng khơng chỉ
đến Daiso vì sự đa dạng hàng hố mà Daiso cịn mang đến khách hàng những
sản phẩm tốt chỉ với 100 yên. Daiso hiện đang bày bán hơn 100.000 sản phẩm,
trong đó có hơn 40% là hàng nhập khẩu, đa số được sản xuất ở Trung Quốc.
Daiso có cửa hàng ở 25 quốc gia và các vùng lãnh thổ trên tồn thế giới. Daiso
có hơn 2,800 chuỗi cửa hàng ở Nhật Bản và hơn 700 cửa hàng ở nước ngoài..
4.1.2. Cơ sở nơi thực tập (chi nhánh Niigata)
-Tên: Nhà máy phân phối sản phẩm của công ty Daiso chi nhánh Niigata

-Diện tích đất 26.253,62 m2
-Diện tích xây dựng: 9.013,68 m2 (nguồn: nhà máy cung cấp)
-Gồm 3 tịa nhà, sân (nơi để ơ tơ của cơng nhân viên), nhà kho, khu tập
kết rác.

h


15

Hình 4.1. Nhà máy phân phối sản phẩm của cơng ty Daiso
chi nhánh Niigata

Bảng 4.1. Bảng số liệu diện tích cơng ty
Stt

Các tịa nhà

Diện tích (𝑚2 )

1

Tịa nhà ăn

3765,89

2

Tịa nhà kironto


4983,23

3

Tòa nhà shinto

6558.98

4

Sân

8034.3

5

nhà kho

2089,97

6

Khu tập kết rác

821,25

( Nguồn: nhà máy cung cấp)
 Tịa nhà ăn có 3 tầng: Tầng 1 nơi nghỉ trưa, ăn uống của công nhân viên
trong nhà máy.Tầng 2 và 3 là nơi chứa hàng hóa nhập về, nhưng chưa cần
chuyển đi ngay.


h


16

 Tịa nhà kironto có 2 tầng là nơi để hàng hóa nhập về và pikkingku sẽ
lấy hàng cho các cơng đoạn tiếp theo.
 Tịa nhà shinto có 3 tầng :Tầng 1 gồm có các cơng đoạn của indason,
suita, fainaru. Tầng 2,3 để hàng hóa nhập về và pikkingku sẽ lấy hàng cho các
công đoạn tiếp theo.
 Nhà kho: Khi cơng đoạn fainaru xếp hàng xong , hàng hóa sẽ được
chuyển đến nhà kho đợi xe chở hàng đến và vận chuyển đến từng cửa hàng.
 Sân khá rộng là nơi để xe của nhân viên nhà máy.
 Khu tập kết rác.
4.2: Tình hình sản xuất, tiêu thụ tại nhà máy phân phối sản phẩm của công
ty Daiso chi nhánh Niigata.
 Hình thức hoạt động: Nhập và phân phối hàng hóa.
 Số lượng cơng nhân viên: 128 người
 Số lượng cửa hàng: 401 cửa hàng
4.2.1.Sơ đồ bộ máy văn phòng của nhà máy
Hình 4.2. Sơ đồ bộ máy văn phịng của nhà máy

Quản lí

Leader
1

Leader
2


Leader
3

Leader
4

Cơng nhân

h

Leader
5

2 nhân viên kế
tốn


17

Bảng 4.2: Bảng số lượng công nhân viên
Chức vụ

Số lượng

Quản lí

1

Kế tốn


2

Leader

5

Cơng nhân Việt

34

Cơng nhân Nhật

86

-Quản lí: Đứng đầu nhà máy ơng Agatsuma là người quản lí nhà
máy.người trực tiếp điều hành, xử lí mọi việc trong nhà máy.
-Sau quản lí là 5 leader. Mỗi leader sẽ quản lí một nhóm gồm 13 đến 14
cơng nhân. là người trực tiếp làm việc và hướng dẫn cơng nhân
-Kế tốn : 2 người. Quản lí sổ sách của nhà máy
-Cơng nhân: Gồm 124 người, trong đó có 34 người Việt và 86 người
Nhật.chia làm 5 nhóm mỗi nhóm có 6-7 người Việt.
4.2.2.Tình hình sản xuất, tiêu thụ tại nhà máy phân phối sản phẩm của công
ty Daiso chi nhánh Niigata.
-Sản phẩm từ các nhà máy sản xuất +các sản phẩm nhập khẩu sẽ được
chuyển đến nhà máy. Từ đây công nhân sẽ phân loại rồi chuyển đến từng cửa
hàng nhỏ, theo 4 cơng đoạn
Hình 4.3: Sơ đồ thứ tự 4 cơng việc chính của nhà máy

pikkingku


indason

suita

h

fainaru


18

Hình 4.4. Sơ đồ hình ảnh thứ tự 4 cơng việc chính của nhà máy

-Pikkingku: Cơng nhân sẽ lấy hàng tại các tòa nhà kironto và shinto theo
sản lượng đã quy định trong ngày, sau đó thả lên chuyền. Sản phẩm sẽ theo
chuyền lên indason.
-Indason: Sẽ có 7 máy tính check mã vạch rồi thả theo số lượng máy tính
yêu cầu.hàng được thả sẽ rơi vào từng cửa hàng quy định dưới suita.
-Suita: Mỗi công nhân sẽ đứng từ 7-8 ô tương ứng với 7-8 cửa hàng.
Công nhân sẽ nhặt tất cả sản phẩm của ô và xếp ngăn lắp vào những thùng nhựa
được chuẩn bị sẵn gọi là onikon. rồi lại đẩy lên chuyền, những onikon đã xếp
được chuyển xuống fainaru (trên mỗi thùng sẽ được dán mã của cửa hàng quy
định)

h


19


-Fainaru: Công nhân sẽ phân loại những thùng onikon theo mã cửa hàng
rồi xếp chúng lên nhau (thường sẽ xếp chồng từ 4-5 onikon) rồi đẩy vào kho và
công ty vận chuyển sẽ đến và chuyển chúng đến các cửa hàng theo quy định.
Bảng 4.3. Bảng phân công công việc trong một tháng của cơng nhân
Cơng việc
Tuần

Pikkingku

Indason

Suita

Fainaru

Tuần thứ nhất

Nhóm 1,2

Nhóm 3

Nhóm 4

Nhóm 5

Tuần thứ 2

Nhóm 5,1

Nhóm 2


Nhóm 3

Nhóm 4

Tuần thứ 3

Nhóm 4,5

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Tuần thứ 4

Nhóm 3,4

Nhóm 5

Nhóm 1

Nhóm 2

Tuần thứ 3

Nhóm 4,5

Nhóm 2


Nhóm 3

Nhóm 1

-Cơng việc sẽ được phân cơng theo tuần. Các nhóm sẽ ln phiên cơng
việc vì mức độ cơng việc nặng nhẹ khác nhau, nên mỗi công nhân đều sẽ phải
làm cả 4 công việc trong một tháng.
-Tình hình sản xuất và tiêu thụ tại nhà máy
Hàng hóa được nhập về và xuất đi tăng giảm theo các ngày trong tuần và
các tháng trong năm.
Bảng 4.5 Bảng số liệu tình hình sản xuất của nhà máy trung bình
trong một tuần
Trung bình số lượng

Trung bình số lượng

hàng hóa nhập về

hàng hóa xuất đi

(nghìn) sản phẩm

(nghìn) sản phẩm

Thứ 2

50

56


Thứ 3

56

54

Thứ 4

40

52

Thứ 5

40

47

Thứ 6

3

34

Thứ 7

38

36


Các ngày trong tuần

h


×