Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Sáng kiến một số giải pháp giúp cho học sinh học tốt từ vựng tiếng anh ở tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.51 KB, 22 trang )

1

CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
Tiếng Anh đóng một vai trị rất quan trọng. Nó là chìa khóa giúp cho
đất nước hội nhập với xu thế tồn cầu hóa của thế giới. Tiếng Anh đã trở
thành công cụ giao tiếp cần thiết của thế hệ trẻ cũng như đóng vai trị thiết
yếu đưa đất nước ra ngoài thế giới.
Được sự quan tâm của Đảng và nhà nước, việc học ngoại ngữ được tiến
hành ở tất cả các cấp học và từng bước đạt hiệu quả với Đề án “Dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục Quốc dân giai đoạn 2008 – 2020” và từ
năm học 2022-2023, Tiếng Anh 3 trở thành môn học bắt buộc ở cấp Tiểu học.
Ở Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Trà Thanh việc dạy và học môn
Tiếng Anh được nhà trường nghiêm túc thực hiện. Tuy nhiên là một trường
miền núi của huyện, học sinh là người dân tộc thiểu số nên so với yêu cầu
thực tế, chất lượng dạy học môn Tiếng Anh ở trường nói riêng và các trường
Tiểu học miền núi nói chung cịn nhiều hạn chế cần khắc phục, đặc biệt là
việc dạy – học từ vựng.
Qua thực tế giảng dạy, tôi thấy việc dạy học từ vựng cho học sinh ở bậc
Tiểu học cịn có nhiều vấn đề khó khăn, do lứa tuổi của các em khó tập trung,
hiếu động. Tuy các em rất ham muốn tìm hiểu cái mới xong lại nhanh chán.
Vì vậy, việc tạo cho học sinh hứng thú say mê mơn học nói chung và việc học
từ vựng nói riêng là một việc rất khó khăn cho giáo viên. Làm thế nào để thu
hút học sinh, giúp các em ghi nhớ và sử dụng tốt từ vựng là băn khoăn, trăn
trở của mỗi giáo viên dạy tiếng Anh. Vì vậy, tơi mạnh dạn lựa chọn, tìm tịi
và đưa ra sáng kiến “Một số giải pháp giúp cho học sinh học tốt từ vựng
tiếng Anh ở Tiểu học” nhằm tìm ra những giải pháp dạy học giúp học sinh
tích cực tham gia học tập, dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ từ vựng, góp phần nâng
cao chất lượng dạy học môn tiếng Anh.



2

CHƯƠNG 2
PHẦN NỘI DUNG
2.1. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9 năm 2022 đến tháng 3 năm 2023
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG:
2.2.1. Đặc điểm tình hình Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học
Trà Thanh – huyện Trà Bồng:
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Trà Thanh là một trường
nằm xã Trà Thanh huyện Trà Bồng là một xã miền núi khó khăn. Trường là
một trường đạt chuẩn Quốc gia nên cơ sở vật chất được quan tâm đầu tư khá
đầy đủ, có đầy đủ các phịng học bộ mơn được trang trí sạch, đẹp, có địa hình
sân chơi bằng phẳng, sạch sẽ.
Trường có đầy đủ cán bộ quản lí, cũng như giáo viên trong trường đạt
trình độ chuẩn, có nhiều giáo viên là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, giáo viên dạy
giỏi cấp huyện nhiều năm liền. Đội ngũ giáo viên trẻ nên luôn năng động,
nhiệt huyết, sáng tạo và luôn nhiệt tình trong các cơng tác của trường. Trường
đã có nhiều năm đạt được danh hiệu tập thể tiên tiến.
- Tình hình chung:
+ Dạy và học mơn Tiếng Anh ở 3 khối 3,4,5 với 8 lớp học, tổng số học
sinh: 213 em.
+ Trên 95% học sinh là người dân tộc thiểu số.
+ Trên 90 % học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm của các ban ngành, chính quyền địa phương, các em
được học trong một ngơi trường khang trang, có phịng Tiếng Anh với đầy đủ
trang thiết bị như bảng tương tác, loa, micro….
+ Đa số học sinh trong lớp đều ngoan ngoãn, hiền lành, biết lễ phép vâng
lời thầy cô.



3
- Khó khăn
+ Tất cả học sinh của lớp đều là con người đồng bào thiểu số, sống rải rác
trên một số địa bàn của xã Trà Thanh. Nhiều em nhà xa trường, việc đi lại gặp
nhiều khó khăn.
+ Phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em, đặc biệt là
bộ môn tiếng Anh.
+ Năm học 2022-2023 Tiếng Anh 3 là một môn học bắt buộc và thay sách
giáo khoa có nhiều cái mới nên học sinh cịn nhiều bỡ ngỡ.
Là một người giáo viên, tơi ln cố gắng phấn đấu thực hiện tốt vai trị,
nhiệm vụ của mình.
2.2.2. Kết quả đạt được.
Qua thời gian giảng dạy bộ mơn và qua q trình khảo sát học sinh đầu
năm học tôi nhận được kết quả như sau:
* Nhận thức:
- Đa phần học sinh có sự hứng thú đối với bộ môn tuy nhiên Tiếng Anh là
một môn học đòi hỏi sự trau dồi mà ở lứa tuổi các em cịn hiếu động nhanh
chán nên các em có thái độ học đối phó, qua loa. Đặc biệt là đối với khối 3 thì
các em chưa được tiếp xúc với mơn tiếng Anh nên các em có tâm lý sợ mơn
tiếng Anh.
* Tính cách:
- Đa số học sinh đều tự ti, sợ mắc lỗi.
- Học sinh rất nhút nhát, ít phát biểu xây dựng bài.
- Học sinh còn hay làm việc riêng, nói chuyện và khơng tập trung khi giáo
viên giảng bài.
Nắm được tình hình đó tơi đã sử dụng ngay bài khảo sát với tất cả học sinh
(khi chưa áp dụng đề tài). Kết quả như sau:


- Bảng thống kê chất lượng ghi nhớ và thuộc từ vựng.


4
Khối

Số lượng ghi nhớ từ
Dưới 3 từ

3-5 từ

Trên 5 từ

3 (70hs)

35 em (50%)

23 em (32,9%)

12 em (17,1%)

4 (61hs)

31 em (50,8%)

20 em (32,8%)

10 em (16,4%)

5 (82hs)


43 em (52,5%)

24 em (29,3%)

15 em (18,3%)

- Bảng thống kê mức độ hứng thú đối với hoạt động và tiết học.

Khối

Khơng thích

Bình thường

Thích

3 (70hs)

27 em (38,6%)

45 em (64,3%)

8 em (11,4%)

4 (61hs)

29 em (47,5%)

26 em (42,6%)


6 em (9,9%)

5 (82hs)

36 em (43,9%)

36 em (43,9%)

10 em (12,2%)

2.2.3. Những mặt còn hạn chế:
- Thực hành các mẫu câu còn chậm, chưa tốt.
- Học sinh chưa nhớ được nhiều từ vựng.
- Học sinh còn hay làm việc riêng trong giờ học.
2.2.4. Nguyên nhân đạt được và nguyên nhân hạn chế:
2.2.4.1. Nguyên nhân đạt được:
* Về phía giáo viên:
- Sở giáo dục, Phòng Giáo dục và đào tạo, đặc biệt là Ban giám hiệu nhà
trường ln quan tâm và có những chỉ đạo kịp thời trong việc dạy học môn
tiếng Anh.
- Được trang bị các trang thiết bị dạy học bộ môn như phòng tiếng Anh,
bảng tương tác, loa…..
- Là giáo viên trẻ, nhiệt huyết với nghề, có trình độ đào tạo đạt chuẩn.
- Luôn cố gắng lắng nghe, học hỏi, tiếp thu những đóng góp từ đồng
nghiệp đi trước.
- Nhận được tình yêu thương, quý mến từ các em học sinh.


5

* Về phía học sinh:
- Nhiều em ham học hỏi, muốn được mở rộng, đào sâu kiến thức trong
bài học.
- Học sinh ngoan ngỗn, lễ phép.
- Hứng thú và tích cực khi tham gia các trò chơi.
2.2.4.2. Nguyên nhân hạn chế:
* Về phía giáo viên:
- Giáo viên sử dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học chưa tích cực, ít
sáng tạo, chưa gây được sự hứng thú của học sinh.
* Về phía học sinh:
- Là học sinh dân tộc thiểu số nên nhiều em cịn rụt rè, khơng tự tin và
sợ mắc lỗi khi nói.
- Học sinh ít có cơ hội để luyện tập, thực hành các từ vựng cũng như
mẫu câu.
* Về phía phụ huynh:
- Phụ huynh cịn lo cuộc sống mưu sinh nên chưa quan tâm nhiều đến
việc học của con em.
- Chưa có sự phối hợp chặt chẽ với nhà trường, giáo viên và phụ huynh
trong việc học tập của các em ở lớp cũng như ở nhà.

CHƯƠNG 3


6

THỰC HIỆN GIẢI PHÁP
3.1. CĂN CỨ THỰC HIỆN:
- Thông tư số 14/2002/TT-BGD&ĐT ngày 1/4/2002 về việc hướng dẫn
quán triệt chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông.
- Căn cứ công văn số 816/BDGĐT- GDTH ngày 09 tháng 03 năm 2022

của Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc tổ chức dạy học môn Tiếng Anh và môn
Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 cấp Tiểu học.
- Căn cứ quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30 tháng 09 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ
thống giáo dục quốc dân giai đoan 2008-2020.
Học từ vựng là một phần thiết yếu trong học ngoại ngữ. Nó cũng là
trung tâm của việc học một ngơn ngữ mới và có tầm quan trọng tối đa đối với
người học ngơn ngữ. Vì vậy để học tốt Tiếng Anh thì ta cần nắm rõ được từ
vựng.
Để học sinh nắm được từ vựng thì giáo viên cần phải tổ chức hoạt động
học tập, việc học từ mới thật hấp dẫn, tạo khơng khí vui tươi, thoải mái khiến
các em “Học thông qua chơi”. Từ đó khơi dạy sự hứng thú và say mê học tập
của các em, trau dồi được vốn từ phong phú, nắm vững cấu trúc câu, cách sử
dụng từ và mạnh dạn tự tin khi giao tiếp bằng Tiếng Anh.
Về bản thân, tôi rất mong muốn được đồng nghiệp, học sinh tin tưởng
yêu thương, được phụ huynh tin tưởng gửi gắm con em mình đến để giáo dục,
dạy dỗ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của trường Phổ thông dân tộc
bán trú Tiểu học Trà Thanh nói riêng và của huyện Trà Bồng nói chung.
3.2. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
3.2.1. Nội dung
Để việc dạy và học từ vựng đạt hiệu quả cao thì giáo viên cần nắm vững và
tuân theo một số nguyên tắc dạy tiếng Anh cho học sinh Tiểu học như:
- Chơi hơn dạy
- Hoạt động, hình ảnh hơn lý thuyết


7
- Học cụ hơn giáo trình
- Nghe - nói nhiều hơn đọc - viết
- Bắt chước hơn ngữ pháp

- Vui hơn cho điểm.
Để phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh, gây hứng thú học từ
vựng. Từ đó giúp cho học sinh học tốt từ vựng hơn. Tôi đưa ra một số nội
dung giải pháp chủ yếu sau:
1. Nâng cao hiệu quả dạy và học từ vựng trên lớp.
2. Nâng cao hiệu quả tự học và ghi nhớ từ vựng ở nhà của học sinh.
3.2.2. Giải pháp thực hiện:
- Qua việc giảng dạy, nắm bắt tình hình, tơi đã tìm tịi, nghiên cứu để giúp
học sinh ham học và ghi nhớ được từ vựng từ đó cải thiện được chất lượng
giáo dục. Và sau đây là một số giải pháp:
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả dạy và học từ vựng trên lớp.
Muốn dạy từ vựng thì trước tiên giáo viên phải cung cấp từ cho học sinh.
Để cung cấp từ vựng một cách đa dang, tự nhiên và sinh động thì giáo viên
cần kết hợp nhiều phương pháp, thủ thuật và các hoạt động khác nhằm tạo
hứng thú cũng như sự tập trung của học sinh đối với từ vựng, từ đó giúp học
sinh nhớ từ vựng một cách hiệu quả hơn trong tiết học.
* Giới thiệu từ vựng.
Giới thiệu từ mới có vai trị quan trọng trong giờ dạy tiếng Anh. Bước này
giúp học sinh nắm được bao quát nội dung bài học, nắm được nghĩa của từ,
cách sử dụng qua phần giới thiệu ban đầu của giáo viên. Thông thường giới
thiệu một từ mới, giáo viên thường thực hiện các bước sau:
- Gợi mở từ dạy;
- Giới thiệu từ dạy bằng tiếng Anh;
- Cho học sinh nghe 3 lần;
- Học sinh lặp lại từ mới đồng thanh;


8
- Học sinh lặp lại cá nhân;
- Giáo viên trình bày từ dạy lên bảng;

- Kiểm tra lại nghĩa của từ;
- Khi dạy xong tất cả từ mới, học sinh viết vào vở.
Có nhiều hình thức giới thiệu từ vựng làm cho các em học sinh chú ý khi
học từ mới như:
* Sử dụng giáo cụ trực quan để dạy từ vựng (realize)
Sử dụng đồ vật thật có tại lớp hoặc được chuẩn bị trước để giáo thiệu từ
vựng cho học sinh. Có rất nhiều chủ đề có thể sử dụng kỹ thuật này.
Ví dụ: Sách Tiếng Anh 5–Unit 6: How many lessons do you have to day?
Khi dạy các từ vựng về môn học như Maths, Vietnamese,.. giáo viên sẽ
lấy các sách giáo khoa có sẵn để giới thiệu từ.
Sách Tiếng Anh 5 – Unit 8: What are you reading?
Khi dạy các từ vựng về tên truyện cổ tích như: The Fox and the
Crow,… giáo viên có thể lấy các truyện có sẵn tại thư viện để giới thiệu từ
mới cho học sinh.

Folk tales

Vietnamese

Hình 1,2: Giáo viên sử dụng giáo cụ trực quan để giới thiệu từ
* Nhìn (visual)


9
Cho học sinh nhìn tranh hoặc vẽ phác họa cho các em nhìn, giúp giáo
viên ngữ nghĩa hóa từ một cách nhanh chóng.
Ví dụ: Sách Tiếng Anh 4 – Unit 12: What does your father do?
Khi giáo viên dạy các từ về nghề nghiệp như “doctor”, “nurse”… giáo
viên chỉ cần đưa các bức tranh về từ cần dạy.


doctor

nurse

Hình 3,4: Giáo viên sử dụng để giới thiệu từ vựng mới
* Dùng hành động, cử chỉ điệu bộ (Mine)
Đây là thủ thuật giáo viên sử dụng cử chỉ, điệu bộ để giới thiệu từ. Thủ
thuật này không mới nhưng sử dụng đúng lúc thì học sinh có thể hiểu được
nghĩa của một từ chính xác.
Ví dụ: Sách Tiếng Anh 3 – Unit 7: Classroom instructions.
Khi giáo viên giới thiệu từ “sit down” giáo viên chỉ cần ngồi xuống và
hỏi: What am I doing?
* Tình huống (situation)
Để giới thiệu một từ mới giáo viên đưa ra một tình huống đơn giản, dễ
hiểu bằng Tiếng Anh, học sinh có thể thơng qua tình huống mà có thể đốn
được nghĩa và có thể bắt chước, sử dụng từ vào ngữ cảnh giao tiếp đồng thời
rèn kỹ năng nghe.
Ví dụ: Sách Tiếng Anh 4 – Unit 1: Nice to see you a gain
Khi dạy từ ‘late’ giáo viên có thể đưa ra tình huống như sau:

“The class starts at 7 o’clock. You go to school at 7.15. You are late for


10
school.”
* Sử dụng hiệu quả các biện pháp củng cố từ vựng.
Như chúng ta đã biết chỉ giới thiệu từ mới thơi là chưa đủ, mà chúng ta
cịn phải thực hiện các bước kiểm tra và củng cố. Bước này rất quan trọng vì
nó giúp học sinh ghi nhớ và vận dụng vào quá trình thực hành tiếp theo.
Trong hoạt động này đòi hỏi giáo viên áp dụng một số biện pháp như các trò

chơi sau:
* Slap the board
Giáo viên viết lên bảng các từ mới vừa học, chia lớp ra thành các nhóm
nhỏ. Các nhóm sẽ cử đại diện lên bảng, Giáo viên sẽ đọc từ vựng, Học sinh sẽ
đập tay vào từ Giáo viên vừa đọc. Giáo viên có thể đọc Tiếng Anh hoặc nghĩa
Tiếng Việt.
Ở trị chơi này giáo viên có thể thiết kế học sinh chơi trực tiếp trên
bảng, bằng tranh hoặc trên bảng tương tác.

Hình 5: Học sinh đang tham gia trò chơi “Slap the board”
* Jumble words
Giáo viên viết lên 1 số từ với các mẫu kí tự lộn xơn, Học sinh sẽ sắp xếp
cho đúng. Học sinh có thi giữa các nhóm, cặp.


11

Hình 6: Học sinh đang tham gia trị chơi “Jumble words”
* Rub out and remember
Giáo viên viết các từ mới và nghĩa Tiếng Việt lên bảng, cho học sinh lặp
lại, sau đó xóa lần lượt các từ chỉ để nghĩa Tiếng Việt. Sau đó cho học sinh
đọc lại từ mới, và lên bảng ghi lại từ vựng tương ứng với nghĩa Tiếng Việt.

Hình 7: Học sinh đang tham gia trị chơi “Rub out and remember”
* What and where
- Viết 1 số từ trong bài lên bảng không theo 1 trật tự nhất định và khoanh
trịn chúng lại.
- Xóa 1 từ nhưng khơng xóa vịng trịn bên ngồi.
- Cho học sinh lặp lại các từ kể cả từ bị xóa.
- Cho học sinh lên bảng viết lại hoặc đọc các từ đã bị xóa.



12

Hình 8: Học sinh đang tham gia trị chơi “What and where”
* Kiểm tra từ vựng
Quên từ mới là một căn bệnh phổ biến ở học sinh Tiểu học. Một sai lầm
của khơng ít học sinh đó là học từ vựng một cách máy móc: ghi ghi, chép
chép và lẩm nhẩm đọc từ. Kết quả là nhớ ngay tức khắc và quên ngay tức thì.
Vì vậy kiểm tra từ vựng là bước khơng thể thiếu trong q trình dạy từ vựng
cho học sinh Tiểu học. Có rất nhiều hình thức giáo viên có thể sử dụng để
kiểm tra từ vựng, dưới đây là một số hoạt động minh họa cho việc kiểm tra từ
vựng của học sinh.
* Hoạt động củng cố nhận biết đọc, viết.
Có thể kiểm tra từ vựng bằng các dạng bài tập khác nhau như:
- Match words with pictures.
- Look and write words
- Look and read.
- Put a tick (V) or a cross (X) in the box.
- Look and read.
- Write Yes or No.
* Hoạt động nghe.
- Listen and match.
- Listen and tick.
- Listen and draw the line.


13
Tùy mức độ của từng lớp, học sinh mà giáo viên sẽ chọn các phương pháp
kiểm tra phù hợp. Bên cạnh đó cần phối hợp các phương pháp kiểm tra linh

hoạt để gây hứng thú và loại bỏ áp lực cho học sinh.
3.2.2.2. Nâng cao hiệu quả việc học sinh tự học và ghi nhớ từ vựng ở nhà.
Học sinh là chủ thể của giáo dục nên các em mới là đối tượng cần phải học
từ mới và giáo viên khơng thể làm thay các em. Vì vậy để trị tận gốc căn bệnh
“Học trước quên sau” thì học sinh khơng những phải học từ vựng tại lớp mà
cịn phải tự học, trau dồi ở nhà. Sau đây là một số phương pháp mà tôi hướng
dẫn học sinh học từ vựng tại nhà:
- Học sinh dành khoảng thời gian từ 10-20 phút hằng ngày để học, viết lại
từ vựng khoản 5 đến 10 lần.
- Sau khi học từ vựng trên lớp, học sinh có thể làm những tấm thẻ từ vựng,
một mặt để viết từ và mặt còn lại viết nghĩa của từ hoặc vẽ đồ vật minh họa
cho từ đó.
- Học sinh có thể dán tấm thẻ ở những nơi dễ nhìn thấy như góc học tập,
trên tường; bỏ vào túi hoặc trong cặp sách của mình như vậy có thể học được
mọi lúc mọi nơi.
- Khuyến khích học sinh nghe và hát theo các bài hát cũng như phim hoạt
hình bằng tiếng Anh để các em trau dồi thêm về từ vựng
- Lập ra các nhóm học sinh ở gần nhà với nhau để các em cùng học nhóm,
đoc, trao đổi và kiểm tra từ vựng lẫn nhau

CHƯƠNG 4


14

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
Sau thời gian thực hiện biện pháp, tôi thấy được chất lượng và hiệu quả
của giờ dạy tăng lên rõ rệt. Học sinh đã chuyển từ học tập thụ động, đối phó
sang thực hành sinh động. Khơng khí lớp học diễn ra sơi nổi, nhẹ nhàng, các

em có thể nhớ các từ vựng ở lớp học.
Sau khi thực hiện đề tài tại lớp học tôi đã nhận được một số kết quả
như sau:
* Bảng thống kê số liệu điều tra kết quả sau khi áp dụng các biện pháp:
- Bảng thống kê chất lượng ghi nhớ và thuộc từ vựng.
Khối

Số lượng ghi nhớ từ
Dưới 3 từ

3-5 từ

Trên 5 từ

28 em (40%)

22 em (31,4%)

3 (70hs)

20 em (28,6%)

4 (61hs)

14 em (23%)

30 em (49,2%)

17 em (27,8%)


5 (82hs)

27 em (32,9%)

34 em (41,5%)

21 em (25,6%)

- Bảng thống kê mức độ hứng thú đối với hoạt động và tiết học.

Khối

Khơng thích

Bình thường

Thích

3(70hs)

18 em (25,7%)

30 em (42,9%)

22 em (31,4%)

4(61hs)

19 em (31,2%)


21 em (34,4%)

21 em (34,4%)

5(82hs)

29 em (35,3%)

32 em (39%)

21 em (25,7%)

4.2. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA ĐỀ TÀI
Ở miền núi, học sinh thường rất rụt rè, nhút nhác, thụ động, luôn chờ
đợi sự hướng dẫn của giáo viên mà khơng tự tìm tịi, chiếm lĩnh kiến thức.
Nếu giáo viên không quan tâm giúp đỡ, vận dụng những phương pháp giúp
học sinh học tập tốt hơn thì các em rất khó để nắm vững kiến thức. Vì vậy với


15
sáng kiến “Một số giải pháp giúp học sinh học tốt từ vựng môn tiếng Anh ở
Tiểu học” không chỉ áp dụng được với học sinh ở tại Trường Phổ thơng dân
tộc bán Tiểu học Trà Thanh mà cịn áp dụng được với tất cả học sinh ở trong
huyện, giúp các em có thể nắm phát huy được tính năng động, sáng tạo, hứng
thú hơn trong các giờ học.
4.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Các phương pháp giảng dạy từ vựng tích cực là một trong những nhân
tố giúp cho khơng khí học tập của học sinh trở nên vui vẻ, học sinh hào hứng
với tiết học và giáo viên cũng trở nên nhiệt huyết hơn trong giảng dạy.
Khi giáo viên áp dụng các phương pháp trên cần đa dạng hóa các hình

thức làm việc của học sinh như là làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, nhóm
và tập thể.
Đối với làm việc theo cặp, không nên cứng nhắc học sinh luôn phải làm
việc với bạn cùng bàn, cần linh hoạt hơn như học tự bắt cặp hoặc thay đổi cặp
thường xuyên để tạo cảm giác mới mẻ. Còn đối với làm việc theo nhóm thì
giáo viên có theo chia thành nhóm bốn hoặc nhóm sáu theo một số tiêu chí
như ‘Gọi số’ theo ngày sinh, số thứ tự, hoặc ‘Gọi tên’ theo vần nhằm tạo các
hoạt động kết nhóm phong phú, tạo hứng thú cho học sinh.
Học sinh ln thích được tuyên dương. Vì vậy bất kỳ khi nào học sinh
thực hiện tốt, giáo viên nên chủ động tặng những lời khen. Trong trường hợp
học sinh chưa thực hiện được, giáo viên cũng nên động viên, khuyến khích
chứ khơng nên phê bình.
Cuối cùng từ vựng đóng một vai trị rất quan trọng trong việc học tiếng
Anh. Như nhà ngôn ngữ học David Wilkins đã từng nói “ Khơng có ngữ pháp
thì ít thơng tin truyền đạt. Khơng có từ vựng thì khơng có một thơng tin nào
được truyền đạt được.” Vì vậy giáo viên cần kết hợp các phương pháp dạy từ
vựng một cách linh hoạt nhằm kích thích tinh thần học tập của học sinh từ đó
giúp học sinh học từ vựng tốt hơn, cải thiện được chất lượng giáo dục của bộ
môn.


16
4.4. KIẾN NGHỊ
* Đối với giáo viên:
Phải có sự đầu tư, phân tích tìm tịi mỗi bài dạy để tìm ra cái hay,
những điểm mới trong phương pháp giảng dạy.
Tạo mơi trường học thoải mái, khuyến khích học sinh nói tiếng Anh
trong giờ học
Không nên quá chú ý đến lỗi của học sinh, nên để các em thoải mái, tự
do trong các hoạt động của môn học.

Nên lồng ghép các hoạt động nghe, đọc và nói tiếng Anh thơng qua
hình thức vừa chơi, vừa học.
* Đối với học sinh:
Để giờ học đạt hiệu quả tốt, học sinh cần học bài cũ, xem trước bài mới
và phối hợp, giúp đỡ nhau trong giờ học.
Tự giác thực hành các tình huống giao tiếp giáo viên u cầu, tích cực
thực hành nói tiếng Anh theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Tham gia tích cực, hào hứng các hoạt động nhóm, cặp cũng như các trò
chơi trong giờ học.
* Đối với lãnh đạo cấp trên:
Cần tổ chức các cuộc sinh hoạt chuyên môn, các buổi tập huấn để giáo
viên được học tập và trao đổi kinh nghiệm từ đó nâng cao được chun mơn
nghiệp vụ.
Cần trang bị đầy đủ các trang, thiết bị, đồ dùng dạy học đầy đủ cho giáo
viên.
Cần tổ chức các hội thi giao lưu tiếng Anh ở các cấp để học sinh có cơ
hội giao lưu, học hỏi.

Trên đây là tất cả những kinh nghiệm, biện pháp mà tôi đã rút ra được
trong thực tế giảng dạy và đã mang lại nhiều hiệu quả. Tôi rất mong được sự


17
đóng góp, bổ sung của chun mơn các cấp, các đồng nghiệp để đề tài được
hoàn chỉnh hơn và thành công hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC SÁNG KIẾN
CẤP TRƯỜNG


Trà Thanh, ngày 28 tháng 03 năm 2023.
Tôi xin cam đoan đây là đề tài sáng
kiến do bản thân tôi thực hiện, không
sao chép nội dung của người khác, nếu
vi phạm tôi sẽ chịu xử lý theo quy định./.
Người viết

Nguyễn Thị Thảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các phương pháp dạy từ vựng Tiếng Anh.


18
2. Các trò chơi trong dạy học Tiếng Anh.
3. Sách giáo khoa và sách giáo viên môn Tiếng Anh các lớp 3-4-5.

DUYỆT SÁNG KIẾN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


19
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................



20
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................



×